Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 1: Ôn tập đầu năm - Lưu Ngọc Hân

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

Ôn tập và hệ thống kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương trình hóa học lớp 10, giúp học sinh thuận lợi khi tiếp thu kiến thức hóa học lớp 11.

 - Cấu tạo nguyên tử.

 - BTH các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

 - Liên kết hóa học

 - Phản ứng hóa học

 - Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.

 2. Kĩ năng:

Củng cố lại một số kỹ năng

 - Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố.

 - Từ cấu hình electron xác định vị trí nguyên tố và ngược lại.

 - So sánh tínhchất các nguyên tố dự vào sự biến đổi tuần hoàn tính chất ngtố.

 - Mô tả sự hình thành các loại liên kết hóa học

 - Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử

 - Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ và cân bằng hóa học để điều khiển phản ứng.

II. Phương pháp và phương tiện:

- Phương pháp: đàm thoại, HS thảo luận nhóm

- Phượng tiện: bảng phụ

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 1: Ôn tập đầu năm - Lưu Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương trình hóa học lớp 10, giúp học sinh thuận lợi khi tiếp thu kiến thức hóa học lớp 11. - Cấu tạo nguyên tử. - BTH các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn - Liên kết hóa học - Phản ứng hóa học - Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. 2. Kĩ năng: Củng cố lại một số kỹ năng - Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố. - Từ cấu hình electron xác định vị trí nguyên tố và ngược lại. - So sánh tínhchất các nguyên tố dự vào sự biến đổi tuần hoàn tính chất ngtố. - Mô tả sự hình thành các loại liên kết hóa học - Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử - Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ và cân bằng hóa học để điều khiển phản ứng. II. Phương pháp và phương tiện: - Phương pháp: đàm thoại, HS thảo luận nhóm - Phượng tiện: bảng phụ III. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS Bài 1. Cho các nguyên tố X,Y,Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 7,15,33 - Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố đó - Xác định vị trí các nguyên tố đó trong bảng tuần hòan - Cho biết tên và ký hiệu hóa học của các nguyên tố đó. - Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố đó. - Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính phi kim giảm dần X (Z = 7) Cấu hình electron: 1s22s22p3 Vị trí : Nhóm VA, chu kỳ 2. Tên nguyên tố là Nitơ , N Công thức Công thức oxit là: N2O5 Y (Z = 15) 1s22s22p63s23p3 Vị trí: nhóm VA, chu kì 3.tên nguyên tố : photpho (P) Oxit cao nhất P2O5 Z(Z = 33) 1s22s22p63s23p63d104s24p3 Vị trí: chu kì 4, nhóm VA . Tên nguyên tố asen (As) Oxit cao nhất: As2O5 Tính phi kim: N > P > As Bài 2: Dựa vào sự xen phủ các obitan hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử H2, Cl2, HCl. Trả lời: * Phân tử H2: Mỗi nguyên tử có 1electron trên obitan 1s. hai obitan n ày xen phủ nhau, đó là xen phủ s-s. Phân tử H2 hình thành nhờ 1 liên kết đơn. * Phân tử Cl2: Mỗi nguyên tử có 1electron trên obitan 3p. hai obitan xen phủ nhau, đó là xen phủ p-p. Phân tử Cl2 hình thành nhờ 1 liên kết đơn. * Phân tử HCl: nguyên tử clo có 1electron trên obitan 3p, nguyên tử H có 1 electron độc thân trên obitan 1s. hai obitan này xen phủ nhau, đó là sen phủ s-p. Phân tử HCl hình thành nhờ 1 liên kết đơn. Bài 3: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a. KMnO4 + HCl à KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. Mg + HNO3 à Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O Trả lời: a. Chất oxi hoá Chất khử Chất khử chất oxi hoá Bài 4: Cho phản ứng xảy ra trong bình kín: CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (khí); ΔH = 78kJ. a. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? b. căn bằng sẽ chuyễn về phía nào khi: - Giảm nhiệt độ phản ứng. - Thêm khí CO2 vào bình. - Tăng dung tích bình phản ứng. Trả lời CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (khí); ΔH = 78kJ. a. Phản ứng trên thu nhiệt vì ΔH > 0 b. Theo nguyên lý chuyển dịcg cân bằng thì: - Cân bằng chuyển sang chiều ngịch khi giảm nhiệt độ phản ứng. - Căn bằng chuyển theo chiều nghịch khi thêm CO2 - Căn bằng sẽ chuyễn dịch theo chiều thuận khi tăng dung tích bình. Hoạt động 1 (25 phút) GV giao bài tập 1, 2 cho các nhóm thảo luận (10 phút) Nhóm 1, 2, 3 giải bài 1 Nhóm 4, 5, 6 giải bài 2 Sau đó các nhóm trình bày Trong quá trình HS thảo luận GV giúp HS nhớ lại kiến thức cũ để hoàn thành. GV nhận xét sau khi các nhóm nhận xét chéo. Hoạt động 2 (20 phút) GV giao bài tập 3, 4 cho các nhóm thảo luận (5 phút) Nhóm 1, 2, 3 giải bài 3 Nhóm 4, 5, 6 giải bài 4 Trong quá trình HS thảo luận GV giúp HS nhớ lại - Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp thăng bằng electron. - Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-e. Sau đó trình bày và nhận xét chéo GV nhận xét. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Xem lại bài, cân bằng p/ư sau theo pp thăng bằng electron a. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 b. NaClO + KI + H2SO4 ® I2 + NaCl + K2SO4 + H2O - Chuẩn bị bài sự điện li IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_1_on_tap_dau_nam_luu_ng.doc