Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 2+3 - Nguyễn Việt Khoa

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : HS hiểu : Thế nào là độ điện li, cân bằng điện li . Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

 2. Kỹ năng : Vận dụng độ điện li để đánh giá chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

 3. Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học

II. CHUẨN BỊ GV : Bộ dụng cụ TN về tính dẫn điện của dd . Dd HCl 0,1 M và CH3COOH 0,1 M.

III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày thế nào là sự điện li ? Chất điện li ? Những loại chất nào là chất điện li ? Lấy VD về chất điện li và chất không điện li ?

- Giải thích quá trình điện li của các phân tử , HCl , NaCl trong nước ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 2+3 - Nguyễn Việt Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết: 2 CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI SỰ ĐIỆN LI I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :- HS biết : Các KN về sự điện li, chất điện li. - HS hiểu : Nguyên nhân về tính dẫn điện của dd chất điện li. Cơ chế của quá trình điện li. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hành : Quan sát, so sánh. Rèn luyện kỹ năng lập luận logic. 3. Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học. II.CHUẨN BỊ: GV : Dụng cụ, hóa chất TN đo độ dẫn điện. Tranh vẽ 1.2 và 1.3 SGK HS : Ôn lại hiện tượng dẫn điện (Vật lý 7). III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 GV tiến hành làm TN về tính dẫn điện của các dd : nước cất, dd đường saccarozô, dd NaCl Yêu cầu HS cho biết hiện tượng quan sát được, nhận xét, kết luận ? GV yêu cầu HS làm TN với : dd HCl , NaCl khan , dd NaOH. Quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận ? Hoạt động 2 Tại sao các dd axit , bazơ và muối dẫn được điện ? ( Dựa vào KT vật lí để trả lời ) GV yêu cầu HS rút ra KL nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit , bazơ và muối ? Các chất phân ra ion (dd axit , bazơ và muối) gọi là chất gì ? Quá trình phân li ra ion gọi là quá trình gì ? Hoạt động 3 H2O nguyên chất, NaCl khan không dẫn điện nhưng khi hòa tan NaCl vào H2O dd NaCl dẫn được điện H2O và NaCl tương tác ion Cấu tạo của H2O ? GV gợi ý cho HS mô tả đặc điểm cấu tạo của H2O. - LK giữa các nguyên tử trong phân tử là LK CHT phân cực. - Phân tử H2O có cấu tạo dạng góc, do đó phân tử H2O có cực. Nước phân cực khá lớn. GV kết luận: Phân tử nước là phân tử có cực. Hoạt động 4 GV yêu cầu HS cho biết loại LK hóa học của phân tử NaCl ? GV gợi ý để HS nhắc lại cấu tạo của tinh thể NaCl Khi cho các tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra ? ( GV dùng hình vẽ phóng to, phân tích, gợi ý cho HS hình dung và phát hiện ) GV kết luận : Do tác dụng của các phân tử nước có cực, các ion Na+ và Cl- tách khỏi tinh thể đi vào dd. Qúa trình điện li của NaCl được biểu diễn bằng phương trình điện li : NaCl Na+ + Cl- GV nói thêm : Trong dd các ion Na+ và Cl- không tồn tại độc lập mà bị các phân tử nước bao quanh gọi là hiện tượng hiđrat hóa. ( Hình 1. 3 ): Hiện tượng hiđrat hóa . Hoạt động 5 GV ĐVĐ : Các phân tử có LK ion khi tan trong nước phân li thành ion. Vậy các phân tử có LK CHT tan trong nước có phân li thành ion không ? Điện li như thế nào? Hãy xét quá trình điện li của HCl . GV yêu cầu HS cho biết loại LK hóa học trong phân tử HCl ? Quan sát hình vẽ và tìm hiểu xem : Khi cho HCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra ? GV tập hợp các ý kiến của HS, nhận xét và rút ra kết luận: Do sự tương tác giữa các phân tử phân cực H2O và HCl , phân tử HCl điện li thành ion H+ và Cl- . Biểu diễn bằng phương trình: HCl H+ + Cl- GV bổ sung: các phân tử ancol etylic , saccarozô , glixerol là những phân tử phân cực rất kém không điện li thành các ion được. I . HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI 1. Thí nghiệm - HS dựa vào SGK ghi lại TN và các hiện tượng xảy ra trên các bóng đèn. - Kết luận: + Các dd axit , bazơ và muối dẫn điện. + Các dd đường, rượu etylic không dẫn điện 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axit , bazơ và muối trong nước. - Do trong các dd axit , bazơ và muối có các phần tử mang điện (gọi là ion) chuyển động tự do. - Kết luận: Các axit , bazơ và muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dd của chúng dẫn điện. - Quá trình phân li các chất trong nước thành ion gọi là sự điện li . - Những chất tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li. II. CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH PHÂN LI Cấu tạo của phân tử H2O HS dựa vào hình vẽ và vào độ âm điện của O và H kết luận : Phân tử nước là phân tử phân cực mạnh 2. Qúa trình điện li của NaCl trong nước HS dựa vào kiến thức đã học trả lời: NaCl là hợp chất ion, cation Na+ và anion Cl- liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện. Khi cho các tinh thể NaCl vào nước, những ion Na+ và Cl- trên bề mặt tinh thể bị hút về các đầu của phân tử H2O ( cation hút đầu đầu âm còn anion hút đầu dương ). Các Na+ và Cl- của muối bị tách dần khỏi tinh thể hào tan vào nước. Qúa trình điện li của NaCl được biểu diễn bằng phương trình điện li : NaCl Na+ + Cl- 3. Qúa trình điện li của HCl trong nước. HS trả lời loại liên kết hóa học trong phân tử HCl là LK CHT có cực. Cực dương ở phía H còn cực âm ở phía Cl Khi HCl tan vào nước , các phân tử HCl bị hút về những cực ngược dấu của phân tử H2O làm cho phân tử HCl phân li ra thành các ion H+ và Cl- . Phương trình điện li của HCl trong nước: HCl H+ + Cl- Các phân tử ancol etylic , saccarozô , glixerol là những phân tử phân cực rất kém không điện li thành các ion được. V. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài - Yêu cầu HS làm các bài tập 1 , 2 , 3 . Tr . 7 ( SGK ) 2. HDVN: - Làm các bài tập còn lại - Về nhà xem trước bài sau 3. Rút KN: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết: 3 PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS hiểu : Thế nào là độ điện li, cân bằng điện li . Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 2. Kỹ năng : Vận dụng độ điện li để đánh giá chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 3. Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học II. CHUẨN BỊ GV : Bộ dụng cụ TN về tính dẫn điện của dd . Dd HCl 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày thế nào là sự điện li ? Chất điện li ? Những loại chất nào là chất điện li ? Lấy VD về chất điện li và chất không điện li ? Giải thích quá trình điện li của các phân tử , HCl , NaCl trong nước ? HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu 1 HS làm TN theo hướng dẫn của SGK ? Yêu cầu 1 HS khác quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét và giải thích ? GV kết luận : Các chất khác nhau có khả năng điện li khác nhau. GV ĐVĐ : Để chỉ mức độ điện li ra ion của chất điện li trong dd người ta dùng KN độ điện li. GV Viết biểu thức tính độ điện li: = Trong đó : : Độ điện li n : Số phân tử điện li thành ion n0 : Số phân tử chất đó hòa tan. Dựa vào biểu thức phát biểu khái niệm độ điện li ? Cho biết độ điện li có thể có các giá trị nào ? GV lấy VD : Trong dd CH3COOH 0,043M , có 100 phân tử hòa tan, chỉ có 2 phân tử phân li ra ion . Tính độ điện li của dd ? = GV yêu cầu HS xem SGK cho biết thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li mạnh có độ điện li bằng bao nhiêu ? Yêu cầu HS cho VD các chất điện li mạnh ? GV hướng dẫn : - Axit mạnh : . - Bazơ mạnh : . - Muối tan : Sự điện li của chất điện li mạnh được biểu diễn bằng phương trình điện li. Dùng mũi tên 1 chiều chỉ chiều điện li và đó là sự điện li hoàn toàn. Yêu cầu HS viết PTĐL : HNO3 .. ; KOH .. ; MgCl2 . ? GV bổ sung: Dựa vào phương trình điện li có thể tính được nồng độ các ion trong dd nếu biết nồng độ chất điện li. GV cho Phiếu học tập số 1: Tính nồng độ của các ion Na+ và CO32- trong 1 lít dd Na2CO3 .0,1 M ? GV yêu cầu HS xem SGK cho biết thế nào là chất điện li yếu ? Chất điện li yếu có độ điện li nằm trong khoảng nào ? Yêu cầu HS cho VD các chất điện li yếu ? GV hướng dẫn : - Axit yếu : . - Bazơ yếu : . Sự điện li của chất điện li yếu được biểu diễn bằng phương trình điện li. Dùng mũi tên 2 chiều đó là quá trình thuận nghịch. GV yêu cầu HS viết phương trình điện li của: HClO .. ; H2S ; Mg(OH)2 . . GV viết phương trình điện li của các chất : H2S ; Fe(OH)3 GV nêu vấn đề: Sự điện li của các chất điện li yếu có đầy đủ các đặc trưng của quá trình thuận nghịch. Vậy đặc trưng của quá trình thuận nghịch là gì ? GV : Tương tự như vậy quá trình điện li sẽ đạt tới trạng thái CB => Cb điện li. Cân bằng điện li được đặc trưng bằng hằng số điện li. Phiếu họa tập số 2 : Hãy viết biểu thức hằng số điện li cho quá trình điện li: CH3COOH H+ + CH3COO - GV : K là hằng số phụ thuộc nhiệt độ. Sự chuyển dịch CB tuân theo nguyên lí Le Sa – tơ – li – ê . Cân bằng có chuyển dịch không? yếu tố nào ảnh hưởng ? HS nghiên cứu SGK Khi pha loãng dd độ điện li của các chất điện li tăng. Tại sao? I . ĐỘ ĐIỆN LI 1. Thí nghiệm: HS làm TN ( giống SGK ) , quan sát hiện tượng xáy ra. Giải thích. Với dd HCl bóng đèn sáng rõ hơn so với dd CH3COOH Chứng tỏ rằng nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn trong dd CH3COOH HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH Độ điện li = Trong đó : : Độ điện li n : Số phân tử điện li thành ion n0 : Số phân tử chất đó hòa tan. HS phát biểu khái niệm độ điện li: Độ điện li ( anpha) của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion ( n ) và tổng số phân tử hòa tan (no). Độ điện li của các chất điện li có thể có các giá trị nằm trong khoảng : 0 < 1. II . CHẤT ĐIỆN LI MẠNH, CHẤT ĐIỆN LI YẾU Chất điện li mạnh HS phát biểu ĐN: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chất điện li mạnh có: = 1 . VD : Chất điện li mạnh: HCl , HNO3 , NaOH , NaCl HS hoàn thành phiếu học tập số 1 : Phương trình điện li : Na2CO3 2Na+ + CO32- 1mol 2mol 1mol Theo phương trình : [ Na+] = 2[Na2CO3] = 2. 0,1 = 0,2 M [CO32-] = [Na2CO3] = 0,1 M 2. Chất điện li yếu HS phát biểu: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li ra ion , phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dd. HS dựa vào biểu thức và ĐN để rút ra KL : Độ điện li của chất điện li yếu nằm trong khoảng: 0 < < 1 VD : Chất điện li yếu : CH3COOH , HClO , HF , H2CO3 , H2SO3 , H2S , Bi(OH)3 , Mg(OH)2 HS : Viết phương trình điện li : CH3COOH H+ + CH3COO - Cân bằng điện li : Quá trình thuận nghịch sẽ đạt tới trạng thái CB. Đó là CB động. Trạng thái CB được đặc trưng bằng hằng số CB. Chuyển dịch CB tuân theo nguyên lí Le Sa – tơ – li – ê . HS giải phiếu học tập số 2: CH3COOH H+ + CH3COO - K = Ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li Khi pha loãng dd, độ điện li của các chất điện li tăng.. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài - Yêu cầu HS làm các bài tập 2 , 3 SGK 2. HDVN: - Làm các bài tập còn lại - Về nhà xem trước bài sau 3. Rút KN: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_23_nguyen_viet_khoa.doc