I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Biết:
+ Tên, ký hiệu hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm Cacbon.
+ Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm Cacbon trong bảng TH.
+ Sự biến đổi tính chất của các đơn chất trong nhóm và một số hợp chất của chúng.
2. Về kỹ năng, tư duy:
- Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử hiểu được tính chất hoá học chung của các nguyên tố nhóm Cacbon.
- Vận dụng các quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm Cacbon.
II. CHUẨN BỊ:
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học và yêu cầu tiết trước đã giao.
Giáo Viên: Máy chiếu, máy tính, phần mềm bảng tuần hoàn, Bảng 3.1 SGK trang 76, một số tranh ảnh về Cacbon và hợp chất của Cacbon.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi nghiên cứu bài mới.
17 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 29-34 - Nguyễn Huy Đoan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/ 2008
Ngày giảng: 06/11/ 2008
Chương 3: Nhóm cacbon
Tiết: 29: Bài 19: Khái quát nhóm cacbon
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết:
+ Tên, ký hiệu hoá học của các nguyên tố thuộc nhóm Cacbon.
+ Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm Cacbon trong bảng TH.
+ Sự biến đổi tính chất của các đơn chất trong nhóm và một số hợp chất của chúng.
2. Về kỹ năng, tư duy:
- Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử hiểu được tính chất hoá học chung của các nguyên tố nhóm Cacbon.
- Vận dụng các quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích sự biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm Cacbon.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học và yêu cầu tiết trước đã giao.
Giáo Viên: Máy chiếu, máy tính, phần mềm bảng tuần hoàn, Bảng 3.1 SGK trang 76, một số tranh ảnh về Cacbon và hợp chất của Cacbon.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi nghiên cứu bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát một số hình ảnh về C và một vài hợp chất của C và ĐVĐ vào bài.
GV: Cho HS quan sát bảng TH và yêu cầu HS dựa vào bảng TH xác định vị trí của nhóm Cacbon trong bảng, gọi tên và ký hiệu hoá học của các nguyên tố trong nhóm.
HS: XĐ vị trí, tên, KH hoá học của các nguyên tố trong nhóm.
Hoạt động 2:
GV: Hãy viết cấu hình e của C, Si ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích, phân bố e vào các Obitan, XĐ số e ngoài cùng, số e độc thân của C, Si?
HS: ...
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh nội dung: ....
GV: Do cấu hình e như trên nên các nguyên tố thuộc nhóm IVA có Hoá trị cao nhất là 4. Trong các hợp chất chúng có thể thể hiện các số oxi hoá: -4, +2, +4 tuỳ thuộc độ âm điện của nguyên tố cùng tạo hợp chất.
GV? Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm C và số ôxi hoá có thể có của chúng hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tử nguyên tố nhóm C? Quy luật biến đổi các tính chất đó theo chiều Z tăng dần?
HS: ...
GV: Nhận xét => KL.
GV?: XĐ công thức chung của hợp chất với H của các nguyên tố nhóm C?
HS: ...
GV: Nhận xét => KL.
GV? Sự biến đổi độ bền nhiệt của các RH4 từ CH4 -> PbH4?
GV? Tương tự hãy XĐ công thức chung của các Ôxit và Hiđrôxit tương ứng của các nguyên tố thuộc nhóm C, quy luật biến đổi tính axit-bazơ của chúng?
HS: ....
GV: Nhận xét => KL.
GV bổ sung thêm: Ngoài khả năng tạo lk CHT với các nguyên tử nguyên tố khác. C có thể lk với C tạo thành các loại mạch lk khác nhau (hợp chất hữu cơ).
Hoạt động 1:
I. Vị trí của nhóm cacbon trong bảng TH:
+ Gồm: C, Si, Ge, Sn, Pb.
+ Đều là các nguyên tố họ p
+ Vị trí: Thuộc nhóm IVA.
Hoạt động 2:
II. Tính chất chung của các nguyên tố nhóm cacbon:
1/ Cấu hình e nguyên tử:
* Cacbon:
Trạng thái cơ bản:
6C: 1s2 /2s22p2.
Lớp ngoài cùng: /2s2 2p2.
Có 4e ngoài cùng, 2 e độc thân
Trạng thái kích thích:
6C: 1s2 /2s12p3.
Lớp ngoài cùng: /2s1 2p3.
Có 4e ngoài cùng, 4 e độc thân
* Phốt pho và các nguyên tố khác trong nhóm có cấu hình tương tự:
=> Cấu hình chung:
Trạng thái cơ bản:
ns2np2.
Trạng thái kích thích:
ns1np3.
2/ Sự biến đổi tính chất của các đơn chất:
(SGK)
3/ Sự biến đổi tính chất của các hợp chất:
a/ Hợp chất với Hiđro:
CTC: RH4.
Từ CH4 -> PbH4: độ bền nhiệt giảm nhanh.
b/ Ôxit và Hiđrôxit tương ứng:
Tạo hai loại ôxit là RO và RO2
CO2 và SiO2 là oxit axit còn lại là các oxit lưỡng tính.
4. Củng cố T29:
GV nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm cần lưu ý theo mục tiêu bài học và yêu cầu HS tự đối chiếu khả năng tiếp thu bài học của mình so với các mục tiêu trên.
Câu hỏi củng cố:
BT1-BT3 SGK Trang 76
5. Dặn dò về nhà:
Làm BT4 SGK.
Chuẩn bị nội dung bài mới (Tiết 30 Bài: Cácbon).
Câu hỏi chuẩn bị:
Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử C. Hãy nêu ra tính chất hoá học cơ bản của C viết PTPƯ hoá học minh hoạ?
Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 01/11/ 2008
Ngày giảng: 06/11/ 2008
Tiết: 30: Bài 20: Cacbon
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Biết:
* Cấu trúc, các dạng thù hình của cacbon.
* Hiểu được tính chất vật lí, hoá học của cacbon.
* Vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống và kĩ thuật.
- Hiểu:
* Tính chất vật lí, hoá học của cacbon.
2. Về kỹ năng, tư duy:
* Vận dụng được những tính chất vật lí và hoá học của cacbon để giải các bài tập có liên quan.
* Biết sử dụng các dạng thù hình của C trong các mục đích khác nhau.
II. Chuẩn bị:
Học sinh:
* Chuẩn bị bài ở nhà theo mục tiêu bài học và yêu cầu tiết trước đã giao.
* Xem lại cấu trúc tinh thể kim cương (lớp 10), T/c hoá học của cacbon (lớp 9).
Giáo Viên: Mô hình than chì, kim cương, mẩu than gỗ (trên máy tính).
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi nghiên cứu bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát một số loại thù hình của C trên máy tính, cấu trúc tinh thể ...
? Điền các thông tin vào bảng sau: ...
GV nhận xét và bổ sung cho đầy đủ.
? Tại sao các dạng thù hình của C lại có tính chất khác nhau nhiều như vậy.
HS: ...
GV: Do có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau...
Hoạt động 2:
GV? Dựa vào cấu trúc nguyên tử, các trạng thái oxi hoá của C dự đoán tính chất hoá học của nó? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
HS: ...
GV nhận xét => KL
GV bổ sung thêm: C vô định hình hoạt động mạnh nhất. Ở t0 thường khá trơ, t0 cao phản ứng với khá nhiều chất....
Hoạt động 3:
GV? Dựa vào SGK và thực tế nêu ứng dụng của C? Giải thích?
GV chú ý thêm: Các dạng thù hình khác nhau có tính chất và ứng dụng khác nhau.
GV? Nêu trạng thái tự nhiên của C và PP điều chế C mà em biết?
HS dựa vào thực tế và SGK để trả lời: ...
GV nhận xét và bổ sung thêm ...
GV gợi ý cho HS thăm quan xưởng SX mực in ở Xuân Mai - Hà Nội để nắm được PP SX C và ứng dụng.
Hoạt động 1:
I. Tính chất vật lý:
Kim cương
Than chì
C vô
định hinh
Cấu
trúc
T/C
Hoạt động 2:
II. Tính chất hoá học
1/ Tính khử:
* Tác dụng với Oxi:
C + O2 CO2
Chú ý: Trên 9000, sp cháy chủ yếu là CO, dưới 4500 là CO2.
* C không phản ứng trực tiếp với halogen.
* Tác dụng với hợp chất: ở to cao khử được nhiều oxit kl (đứng sau Al)
3C + Fe2O3 2Fe + 3CO
2/ Tính oxi hoá:
* Tác dụng với H2:
C + 2H2 CH4 Mêtan
* Tác dụng với kim loại:
2C + Ca CaC2 Canxicacbua
3C + 4Al Al4C3 Nhômcacbua
Hoạt động 3:
III. ứng dụng:
(SGK)
IV. Trạng thái tự nhiên- điều chế:
1. Trạng thái tự nhiên: (SGK)
2. Điều chế: (SGK)
4. Củng cố T30:
GV nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm cần lưu ý theo mục tiêu bài học và yêu cầu HS làm BT 1/ trang 82 SGK.
5. Dặn dò về nhà:
Hướng dẫn HS giải BT 4/trang 82 SGK.
Chuẩn bị nội dung bài mới (Tiết 31 Bài 21: Hợp chất của Cacbon).
Câu hỏi chuẩn bị:
Kể tên, công thức hoá học của các hợp chất của C mà em biết. Dẫn ra một vài phản ứng chứng minh tính chất hoá học của các loại hợp chất đó.
Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 09/11/ 2008
Ngày giảng: 11/11/ 2008
Tiết: 31: Bài 21: hợp chất của Cacbon
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Biết:
* Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hoá học của CO và CO2.
* Các phương pháp điều chế, ứng dụng của CO và CO2.
* Tính chất vật lí, hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat.
2. Về kỹ năng, tư duy:
* Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit của cacbon trong đời sống và kĩ thuật.
* Rèn luyện kĩ năng giải bài tập lí thuyết và bài toán có liên quan.
* Có ý thức bảo vệ môi trường khí quyển trong sạch.
II. Chuẩn bị:
Học sinh:
* Ôn lại cách viết cấu hình electron và cách phân bố e vào các ô lượng tử.
* Xem lại cấu tạo phân tử CO, CO2.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi nghiên cứu bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV? Viết cấu hình e của C & O, phân bố vào ô lượng tử ở TTCB, nhận xét khả năng hình thành liên kết giữa nguyên tử C & O?
HS: ...
GV nhận xét => KL.
? Nghiên cứu SGK và cho biết: Tính chất vật lí của CO? So sánh với khí N2 ?
GV nhận xét tóm tắt.
? Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử CO từ đó cho biết tính chất hoá học cơ bản của CO, so sánh với N2?
HS dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử để dự đoán tính chất hoá học của CO...
GV nhận xét, bổ sung:
CO là oxit không tạo muối, có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật, làm chất khử trong luyện kim...
CO rất độc, hiểm hoạ nhiễm độc thường xảy ra trong ô tô, xe tăng, tầu chiến.
GV yêu cầu HS viết PTPƯ để CM.
GV? Nêu PP điều chế CO trong CN? Trong PTN? Viết PTPƯ?
HS: Dựa vào SGK nêu PP Đ/C.
GV nhận xét, bổ sung ...
Hoạt động 2:
GV? Nhận xét cấu tạo của phân tử CO2., Nghiên cứu SGK và rút ra tính chất vật lý của CO2.
HS: ...
GV nhận xét tóm tắt và yêu cầu HS đọc thêm SGK.
? Nêu những tính chất hoá học của CO2 mà em biết? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
HS: ...
GV nhận xét... => KL.
GV bổ sung thêm: H2CO3 là axit rất yếu, kém bền, tồn tại trong dung dịch loãng, dễ phân huỷ thành CO2 và H2O.
? Nêu một số PP điều chế CO2 trong CN và trong phòng TN?
HS: ...
GV nhận xét, bổ sung Trong SX CN việc sinh ra khí CO2 gây ô nhiễm môi trường => Cần xử lý tốt để tránh gây ô nhiễm không khí.
Hoạt động 3:
? Hãy cho biết axit H2CO3 tạo được mấy loại muối? Nêu tính chất của các loại muối đó?
HS: ...
GV nhận xét và yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK.
? Nêu tên , công thức hoá học và ứng dụng của một số muối cacbonat quen thuộc?
GV nhận xét, bổ sung thêm (nếu ít): ...
I. CACBON MONOOXIT (CO)
1. Cấu tạo phân tử:
CTPT: CO2. +2
: C O :
2.Tính chất vật lý:
* Là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khi, it tan trong nước.
* t0 sôi,t0 hoá rắn thấp. Hoá lỏng-191,50C, hoá rắn ở -205,20C.
* Rất bền với nhiệt .
* Rất độc.
3. Tính chất hoá học:
a/ Đặc điểm cấu tạo: Có liên kết ba giống N2 nên CO rất kém hoạt động ở đk thường, hoạt động hơn khi đun nóng.
CO là oxit không tạo muối (oxit trung tính).
b/ Tính chất hoá học:
* CO là chất khử mạnh:
+ CO cháy trong KK, cho ngọn lửa màu xanh lam, toả nhiều nhiệt => dùng làm nhiên liệu khí.
2CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k)
+ Khi có than hoạt tính xt, CO kết hợp được với Cl2:
CO + Cl2 COCl2 ( photgen)
+ Khí CO có thể khử nhiều oxit kim loại ở t0 cao
CO + CuO Cu + CO2
4. Điều chế:
a/ Trong công nghiệp:
* Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ:
C + H2O CO + H2
Hỗn hợp khí tạo thành là khí than ướt chứa 44% CO, 45% H2, 5% H2O, 6% N2.
* Thổi không khí qua than nung đỏ trong lò ga.
C + O2 CO2
CO2 + C 2CO
Hỗn hợp khí thu được là khí lò ga chứa trung bình 25% CO, 70% N2, 4% CO2, 1% các khí khác.
Khí than ướt, khí lò ga dùng nhiên liệu khí.
b/ Trong phòng thí nghiệm:
Cho H2SO4 đặc vào axit focmic và đun nóng:
HCOOH CO + H2O (xt H2SO4)
II - CACBON ĐIOXIT, axit cacbonic:
* CACBON ĐIOXIT:
1/ Cấu tạo của phân tử CO2
Công thức cấu tạo của CO2 là:
O = C = O
phân tử CO2 là phân tử không có cực.
2/ Tính chất vật lí: SGK
3/ Tính chất hoá học:
a/ Khí CO2 không duy trí sự cháy => thường dùng dập tắt đám cháy.
- KL có tính khử mạnh cháy được trong khí CO2.:
CO2 + 2Mg 2 MgO + C
ị Không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg , Al.
b/ CO2 là một oxit axit:
ị T/dụng với oxit bazơ hoặc bazơ , nước
CO2 + H2O H2CO3
* axit cacbonic:
Trong dung dịch H2CO3 phân li theo hai nấc:
H2CO3 HCO3- + H+ K = 4,5.10-7
HCO3- CO32- + H+ K = 4,8.10-11
4. Điều chế:
a/ Trong công nghiệp:
- Nung đá vôi trong lò nung vôi công nghiệp
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2
- Đốt than cốc rồi làm sạch khí tạo thành, hoá rắn thành tuyết cacbonic.
- Thu từ nguồn tự nhiên, trong qt lên men.
b/ Trong phòng thí nghiệm:
Cho dd HCl tác dụng với đá vôi:
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
III - MUỐI CACBONaT:
1/ Tính chất của muối cacbonat:
a/ Tính tan
b/ Tác dụng với axit
c/ Tác dụng với dd kiềm:
d/ Phản ứng nhiệt phân:
2/ ứng dụng của một số muối cacbonat quan trọng:
* CaCO3...
* Na2CO3 khan cũng gọi là sôđa khan là chất bột màu trắng tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dd nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt.
* NaHCO3 là tinh thể màu trắng hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm, dùng làm thuốc chữa dau dạ dày trong y tế ( thuốc muối Nabica).
4. Củng cố T31:
GV yêu cầu HS làm BT 2/ trang 88 SGK.
5. Dặn dò về nhà:
* Làm BT SGK trang 87, 88.
* Chuẩn bị nội dung bài mới (Tiết 32 Bài 22: Silic và Hợp chất của Silic).
Câu hỏi chuẩn bị:
? Viết cấu hình e của Si từ đó cho biết tính chất hóc học cơ bản của đơn chất Si.
? Kể tên, công thức hoá học của một vài hợp chất của Si có ứng dụng trong thực tế mà em biết.
Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 09/11/ 2008
Ngày giảng: 11/11/ 2008
Tiết: 32: Bài 22: Silic hợp chất của Silic
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Biết:
* Tính chất vật lí và hoá học của Silic.
* Tính chất vật lí và hoá học của các hợp chất của Silic.
* Phương pháp điều chế và ứng dụng của đơn chất và các hợp chất của Silic.
2. Về kỹ năng, tư duy:
* Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
Học sinh:
* Ôn lại cách viết cấu hình electron và cách phân bố e vào các ô lượng tử.
GV: Mẫu cát, thạch anh.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi nghiên cứu bài mới.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV? Viết cấu hình e của Si và cho biết tính chất lí, hoá học của Si?
HS: ...
GV nhận xét tóm tắt và yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ.
GV? So sánh tính chất khử của Si với C?
HS: ...
GV nhận xét => KL
GV? Dựa vào SGK nêu trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế của Silic?
HS: nghiên cứu SGK để trả lời...
GV nhận xét tóm tắt và yêu cầu HS viết PT điều chế.
Hoạt động 2:
GV cho HS quan sát mẫu cát, thạch anh và yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của SiO2?
HS quan sát và nêu tính chất vật lí...
GV nhận xét tóm tắt.
GV? Nêu tính chất hoá học của SiO2 liên hệ thực tế.
HS: ...
GV nhận xét, bổ sung: Không đựng kiềm trong lọ thuỷ tinh thông thường.
? Cho biết tính chất hoá học của ax H2SiO3 so sánh với ax H2CO3?
HS: ...
GV nhận xét và yêu cầu HS viết PT minh hoạ.
GV bổ sung thêm: Khi sấy khô axit mất một phần nước tạo Silicagen dùng làm chất hút ẩm.
? Nêu tính chất lí, hoá học của muối Silicat? Cho VD minh hoạ?
HS: ...
GV nhận xét, bổ sung thêm.
I. Silic:
1. Tính chất vật lý: SGK
2. Tính chất hoá học:
* Đặc điểm cấu tạo: SGK
- Cũng giống như C, Si có các số oxi hoá
-4, 0, +2, +4.
- Si vô định hình phản ứng mạnh hơn Si tinh thể.
* Tính chất hoá học:
a/ Tính khử:
* Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với F ở đk thường, với các PK khác ở t0 cao.
Si + 2F2 SiF4
Si + O2 SiO2
Si + C SiC
- Tác dụng với hợp chất: Si tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm giải phóng H2
Si + 2 NaOH + H2O Na2SiO3 + H2
Nhận xét: Si có tính chất khử mạnh hơn C và có phản ứng với dung dịch kiềm. (C không phản ứng với kiềm).
b/ Tính ôxi hoá: Tác dụng với kim loại: Ở t0 cao Si tác dụng với Ca, Mg, Fetạo thành hợp chất silixua:
2Mg + Si Mg2Si (magie silixua)
3/ Trạng thái tự nhiên: SGK
4/ Ứng dụng và điều chế:
* ứng dụng: SGK
* Điều chế:
Dùng chất khử mạnh để khử SiO2 ở nhiệt độ cao:
+ PTN: SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
+ CN : SiO2 + 2C Si + 2CO
II - HỢP CHẤT CỦA SILIC:
1/ Silic đioxit: SiO2:
* Tính chất vật lý:
- Dạng tinh thể nguyên tử, trắng, cứng, không tan trong nước. Trong TN chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh tinh thể lớn, không màu, trong suốt gọi là phalê thiên nhiên.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao.
* Tính chất hoá học: Là oxit axit.
+ Tan trong dd kiềm đặc hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy.
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
SiO2 + Na2CO3 Na2SiO3 + CO2
+ Tính chất đặc trưng riêng: Phản ứng với ax HF => dùng HF để khắc chữ, in hình trên thuỷ tinh.
2/ Axit silixic và muối silicat:
a/ Axit Silixic: H2SiO3:
Na2SiO3 + 2HCl 2NaCl + H2SiO3
H2SiO3 ở dạng kết tủa keo không tan trong nước, dễ mất nước
H2SiO3 H2O + SiO2
Là axit yếu, yếu hơn cả H2CO3
Na2SiO3 + CO2+ H2O H2SiO3 + Na2CO3
b/ Muối Silicat:
Silicat KL kiềm tan được trong nước.
Dung dịch đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng dùng để SX keo dán thuỷ tinh và sứ.
Vải và gỗ tẩm thuỷ tinh lỏng khó bị cháy.
4. Củng cố T32:
GV yêu cầu HS làm BT 2, 3/ trang 92 SGK.
5. Dặn dò về nhà:
* Làm BT SGK trang 92.
* Chuẩn bị nội dung bài mới (Tiết 33 Bài 23: Công nghiệp Silicat).
Câu hỏi chuẩn bị:
? Kể tên một số loại sp của ngành CN silicat? Liên hệ thực tế địa phương?
? Nêu nguyên liệu chính dùng để SX xi măng, các giai đoạn trong SX xi măng?
Nếu có điều kiện nên thăm quan nhà máy Xi măng Xuân Mai trước khi học bài.
Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 09/11/ 2008
Ngày giảng: 13/11/ 2008
Tiết: 33: Bài 23: công nghiệp silicat
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Biết:
* Thành phần hoá học, tính chất của thuỷ tinh, gốm sứ, xi măng.
* Phương pháp SX thuỷ tinh, xi măng, gốm, sứ từ nguyên liệu tự nhiên.
2. Về kỹ năng, tư duy:
* Phân biệt được các vật liệu thuỷ tinh, gốm, xi măng dựa vào thành phần và tính chất của chúng.
* Biết cách bảo quản, sử dụng các SP làm bằng vật liệu thuỷ tinh, gốm, xi măng.
* Biết yêu quý nguồn tài nguyên thiên nhiên và liên hệ thực tế vào bài học.
II. Chuẩn bị:
Học sinh:
* Theo yêu cầu đã giao tiết 32.
GV: Hình 3.11 SGK, mô hình nhà máy xi măng Xuân Mai trên máy tính.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV? Kể tên một số loại sp của ngành CN silicat mà em biết? Liên hệ thực tế địa phương?
HS: ....
GV nhận xét và định hướng HS nghiên cứu từng phần theo SGK.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV? Hãy cho biết:
- Thuỷ tinh có thành phần hoá học chủ yếu là gì?
- Thuỷ tinh chia làm mấy loại?
- Hãy kể những vật dụng thường làm bằng thuỷ tinh. Làm thế nào để bảo vệ được những vật làm bằng thuỷ tinh?
HS: Nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế để trả lời.
GV nhận xét => KL
Hoạt động 2:
GV Tương tự hãy cho biết:
- Thành phần hoá học chủ yếu của đồ gốm là gì?
- Có mấy loại đồ gốm? Cách SX các loại đồ gốm đó như thế nào?
- Hãy kể những vật dụng bằng các loại đồ gốm có trong gia đình hoặc được SX tại địa phương?
HS: Nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế để trả lời.
GV nhận xét => KL
Hoạt động 3:
GV? Xi măng có thành phần hoá học chủ yếu là gì?
Xi măng Pooclăng được sản xuất như thế nào?
Quá trình đông cứng xi măng xảy ra như thế nào?
HS: ...
GV nhận xét và cho HS quan sát mô hình SX xi măng của nhà máy Xi măng Xuân Mai đồng thời mô tả quá trình vận hành của lò clanhke. Nêu tính chất xi măng và cách bảo quản. ( máy chiếu)
I . Thuỷ tinh:
1/ Thành phần: Các oxit kim loại: Na, Mg, Pb, ZnSản phẩm nung chảy các chất này là thuỷ tinh, thành phần chủ yếu là SiO2.
2/ Phân loại: Tuỳ vào tỉ lệ các chất kim loại, thành phần oxit kim loại:
+ Thuỷ tinh thường.
+ Thuỷ tinh phalê.
+ Thuỷ tinh thạch anh.
+ Thuỷ tinh đổi màu.
+ Cáp quang.
3/ Tính chất: Giòn, hệ số giãn nở nhiệt lớn, nên tránh va trạm mạnh, không nên thay đổi nhiệt độ đột ngột.
II- Đồ gốm:
Là vật liệu được S X chủ yếu từ đất sét và cao lanh.
1/ Gạch ngói:
2/ Gạch ngói chịu lửa:
3/ Sành, sứ và men:
III . xi măng:
1/ Thành phần hoá học và phương pháp SX
2/ Quá trình đông cứng của Xi măng
3/ Cách sử dụng, bảo quản Xi măng
4/ Xi măng và vấn đề ô nhiễm môi trường.
4. Củng cố T33:
5. Dặn dò về nhà:
* Làm BT SGK trang 97.
* Tìm hiểu thêm về ngành CN Silicat thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, thực tế địa phương.
* Đọc thêm SGK trang 96.
* Chuẩn bị nội dung Tiết 34 Bài 24: Luyện tập).
Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phê duyệt của BGH
Ngày: ...... tháng ..... năm 2008
Từ tiết: .......... đến tiết: ..............
...................................................
...................................................
...................................................
Ngày soạn: 16/11/ 2008
Ngày giảng: 18/11/ 2008
Tiết: 34: Bài 24: Luyện tập
cacbon, silic và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Củng cố:
* Tính chất cơ bản của cacbon, silic.
* Tính chất của các hợp chất CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, ax silixic và muối silicat.
2. Về kỹ năng, tư duy:
* Vận dụng kiến thức lý thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của Cacbon và Silic.
* Rèn kỹ năng giải BT liên quan.
II. Chuẩn bị:
Học sinh:
Luyện tập trước ở nhà.
GV: Hệ thống câu hỏi và BT, bảng câm trên giấy overhet, máy chiếu overhet.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ khi luyện tập.
3. Nghiên cứu nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV Phát bảng câm cho các nhóm HS và yêu cầu các nhóm thảo luận điền nội dung vào bảng.
HS thảo luận nhóm và điền nội dung vào bảng câm.
GV yêu cầu nhóm 1 nộp bản trong (bảng câm) chiếu và cho HS nhận xét, bổ sung cho đầy đủ.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS các nhóm làm các BT 1, 5, 6 SGK trang 100 ra bản trong.
HS thảo luận nhóm và làm các BT trên.
GV thu bản trong chiếu và yêu cầu HS nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV hướng dẫn: Cần XĐ số ôxi hoá củ
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_29_34_nguyen_huy_doan.doc