I. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về độ điện li, viết phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Củng cố kiến thức về axit- bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.
II. Phương pháp: đàm thoại – giải bài tập.
III. Chuẩn bị
Gv: Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng
Hs: Chuẩn bị kiến thức về sự điện li, phân lại chất điện li, axit-bazơ
IV. Tiến trình
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong lúc luyện tập
3. Các hoạt động
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 3: Luyện tập phân loại chất điện li - Nguyễn Quang Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự chọn tiết: 3
LUYỆN TẬP PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về độ điện li, viết phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Củng cố kiến thức về axit- bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut.
II. Phương pháp: đàm thoại – giải bài tập.
III. Chuẩn bị
Gv: Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng
Hs: Chuẩn bị kiến thức về sự điện li, phân lại chất điện li, axit-bazơ
IV. Tiến trình
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong lúc luyện tập
3. Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức về độ điện li
- Thế nào là độ điện li? Viết công thức tính độ điện li
Yêu cầu Hs chứng minh công thức trong đó C là nồng độ mol chất phân li ra ion, C0 là nồng độ mol chất hoà tan
- Kiểm tra việc làm bài tập của Hs ở nhà
a = với 0 £ a £ 1
Trình bày lên bảng
Giả sử trong 1 lít dd. Nồng độ mol chất phân li ra ion là C Có C. 6,02 . 1023 phân tử chất điện li ra ion (n). Nồng độ mol chất hoà tan là C0 Có C0 . 6,02 . 1023 phân tử chất tan (n0)
Trả lời và lên bảng viết phương trình điện li
Hoạt động 2: Phân loại chất điện li
- Thế nào là chất điện li mạnh? Chất điện li yếu? Cho ví dụ
- Viết phương trình điện li của các chất điện li sau: HCl, H2SO4, Na3PO4, Mg(NO3)2, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)3, H2S, CH3COOH, CH3COOK
- Chất nào là chất điện li mạnh? Chất điện li yếu?
Hướng dẫn Hs cách viết ptrình điện li
Trình bày định nghĩa và phân loại chất điện li
Các Hs lên bảng
Hoạt động 3: Axit – bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut
- Yêu cầu Hs định nghĩa axit – bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut
- Thế nào là hiđroxit lưỡng tính?
Viết phương trình điện li của các hiđroxit lưỡng tính sau: Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2
- Hướng dẫn Hs dạng axit của các hiđroxit lưỡng tính có hoá trị II là H2MO2, còn hoá trị III là là HMO.H2O
- Lưu ý các hiđroxit lưỡng tính có lực axit và lực bazơ yếu
- Axit là chất phân li ra cation H+
- Bazơ là chất phân li ra cation OH-
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ
Viết ptrình
Hoạt động 4: Một số bài tập về độ điện li
-Trình bày phương pháp:
Gọi x là nồng độ mol chất điện li bị phân li ra ion
Đặt C là nồng độ mol của chất điện li ban đầu
Từ công thức
Cho bài tập vận dụng
Vận dụng làm các bài tập
Độ điện li của CH3COOH 0,2M là 1,2%. Tónh nồng độ các ion
4. Dặn dò:
- Nắm được cách viết phương trình điện li của các chất
- Nhớ được các hiđroxit lưỡng tính thường gặp Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2 và viết phương trình điện li của chúng
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_3_luyen_tap_phan_loai_c.doc