Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 4-13 - Nguyễn Việt Khoa

I –MỤC TIÊU BÀI HỌC

1- Kiến thức: HS biết: Khái niệm axit , bazơ theo thuyết Bron-stêt.

Ý nghĩa củahằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ . Muối là gì và sự điện li của muối.

2- Kĩ năng : Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt được axit , bazơ

 Biết viết phương trình phân li của các axit, bazơ và muối

 Dựa vào hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch.

3- Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cưú khoa học

 II-CHUẨN BỊ : Dụng cụ: Ống nghiệm

 -Hoá chất: Các dung dịch: NaOH, HCl, NH3, muối kẽm ZnCl2 hoặc ZnSO4. Quỳ tím

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại

IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1- Ổn định lớp

2- Kiểm tra bài cũ:

a. Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết PTĐL của các chất sau H2S, Na2S, HClO,

HClO4, Mg(OH)2, CH3COOH ?

b. Cho dd Na2CO3 0,1 M, KCl 0,1M, HClO0,1M. Tính nồng độ mol của các ion trong các dd ?

 

doc19 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 nâng cao - Tiết 4-13 - Nguyễn Việt Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết: 4 AXIT- BAZƠ VÀ MUỐI (TIẾT 1) I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: HS biết: Khái niệm axit , bazơ theo thuyết Bron-stêt. Ý nghĩa củahằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ .Muối là gì và sự điện li của muối. 2- Kĩ năng : Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-rê-ni-ut và Bro-stêt để phân biệt được axit , bazơ Biết viết phương trình phân li của các axit, bazơ và muối - Dựa vào hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. 3- Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cưú khoa học II-CHUẨN BỊ : Dụng cụ: Ống nghiệm -Hoá chất: Các dung dịch: NaOH, HCl, NH3, muối kẽm ZnCl2 hoặc ZnSO4. Quỳ tím III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ: a. Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết PTĐL của các chất sau H2S, Na2S, HClO, HClO4, Mg(OH)2, CH3COOH ? b. Cho dd Na2CO3 0,1 M, KCl 0,1M, HClO 0,1M. Tính nồng độ mol của các ion trong các dd ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Thế nào là axit, bazơ. HS cho một số ví dụ về CT của axit, bazơ. HS viết các phương trình điện li HS nhận xét điểm chung của các phương trình điện li HS kết luận về axit bazơ trong dd HOẠT ĐỘNG 2 Axit , bazơ có một hay nhiều H, OH trong phân tử thì sự điện li xảy ra như thế nào ? GV yêu cầu hs cho ví dụ về axit ngoài SGK * Các đa axit thì giá trị K ( hằng số phân li ) càng lớn thì sự phân li diễn ra càng nhiều. HS nghiên cứu SGK Thế nào là bazơ một nấc, nhiều nấc. Viết PT phân li : KOH, Mg(OH)2, Bi(OH)3, Ca(OH)2, Ba(OH)2. * Cacù axit,bazơ nhiều nấc thì nấc một phân li hoàn toàn. HOẠT ĐỘNG 3 GV: Làm hoặc mô tả thí nghiệm. - Cho từ từ dd NaOH vào dd muối Zn2+ đến khi xuất hiện kết tủa cực đại, chia kết tủa làm 2 phần Phần 1: Cho thêm vào giọt axit HCl Phần 2: Cho thêm vài giọt dd kiềm ( NaOH) HS: Quan sát , nhận xét hiện tượng thí nghiệm, kết luận và giải thích ở từng phần Phần 1:Kết tủa tan => vai trò Zn(OH)2, Kiểu phân li? Phần 2: Kết tủa tan => vai trò Zn(OH)2, Kiểu phân li? HS viết PTphân li? Kết luận : Hiđrôxit lưỡng tính là gì? * HaÏn chế của thuyết điện li là chưa nêu lên vai trò của nước. HOẠT ĐỘNG 4 : GV cho hs quan sát mẫu giấy quì khi nhúng vào dd NH3. Kết luận về dd NH3. ( có ion OH-) - Theo thuyết điện li thì NH3 có thể là bazơ được không tại sao ? - Vì sao ddNH3 có tính bazơ điều này được giải thích bằng thuyết Bronstêt - GV yêu cầu HS nghiên cứu Thí dụ 2 SGK. Ion NH4+ và OH- sinh ra do đâu? - Dựa vào PTPƯ + Chiều thuận vai trò NH3, H2O + Chiều nghịch vai trò NH4+ và H2O - Kết luận về H2O? - Xác định vai trò các chất trong VDï 1. * Lưu ý: Chất có thể là phân tử hoặc ion - So sánh ưu, khuyết của hai thuyết I- AXIT VÀ BAZƠ THEO THUYẾT A-RÊ-NI-UT ( Thuyết điện li ) 1-Định nghĩa: a/ Axít: Là chất khi tan trong nước p li ra cation H+ VD: HClH++Cl- ; H2SO4 2H+ + SO42- CH3COOH D H+ + CH3COO- b/ Bazơ: Là chất khi tan trong nước pli ra anion OH- VD: NaOH Na+ + OH- Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH- 2- Axit nhiều nấc, Bazơ nhiều nấc a/ Axit nhiều nấc - Axit một nấc: Là axit mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+. VD: HS - Axit nhiều nấc:Là axit mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ VD:HS b/ Bazơ nhiều nấc - Bazơ một nấc: Là bazơ mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion OH-. VD: HS - Bazơ nhiều nấc:Là bazơ mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH- VD HS 3-Hiđrôxit lưỡng tính : Là hidrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit,vừa có thể phân li như bazơ. VD Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH- Phân li theo kiểu bazơ Zn(OH)2 D 2H+ + ZnO22 - Phân li theo kiểu axit Các hiđrôxit lưỡng tính Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 , Sn(OH)2 ,Cu(OH)2 , Cr(OH)3 II- KHÁI NIỆM VỀ AXIT – BAZƠ THEO THUYẾT BRON-STÊT 1. Định nghĩa - Axit là chất nhường Proton H+ - Bazơ là chất nhận Proton - H2O là chất lưỡng tính - Axit – Bazơ có thể là phân tử hoặc ion VD SGK 2-Ưu đểm của thuyết Bron – stêt -Thuyết A-rê-ni-ut chỉ đúng trong trường hợp dung môi là nước. -Thuyết Bronstêt tổng quát hơn V. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài - Yêu cầu HS làm bài tập 1/ Dãy nào gồm các chất có tính axit : a .HSO4- , NH4+, HCO3- ; b . NH4+, HCO3- , CH3COO- c Al(OH)3 , ZnO , HSO4- d HSO4- , NH4+ , H3O+ 2/ Dãy nào sau đây gồm các chất lưỡng tính : a. Al2O3 , HSO4- ,CO32-, b. Na+ , NH4+, H3O+ c HCO3- , Zn(OH)2 , H2O d H3O+ , S2- , Cl- 2. HDVN: - Làm các bài tập 4, 5, 7, 8 SGK/15. 1,2,3 SBT /6 - Về nhà xem trước bài sau 3. Rút KN: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 5 AXIT- BAZƠ VÀ MUỐI (Tiết 2) I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: HS biết: Khái niệm axit , bazơ theo thuyết Bron-stêt. Ý nghĩa củahằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ . Muối là gì và sự điện li của muối. 2- Kĩ năng : Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt được axit , bazơ Biết viết phương trình phân li của các axit, bazơ và muối Dựa vào hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H+ và OH- trong dung dịch. 3- Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cưú khoa học II-CHUẨN BỊ : Dụng cụ: Ống nghiệm -Hoá chất: Các dung dịch: NaOH, HCl, NH3, muối kẽm ZnCl2 hoặc ZnSO4. Quỳ tím III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ: a. Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết PTĐL của các chất sau H2S, Na2S, HClO, HClO4, Mg(OH)2, CH3COOH ? b. Cho dd Na2CO3 0,1 M, KCl 0,1M, HClO0,1M. Tính nồng độ mol của các ion trong các dd ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 5 Hằng số phân li xảy ra đối với những axit nào? HS cho ví dụ và viết PTĐL , viết biểu thức hằng số phân li của axit yếu. Ka phụ thuộâc vào yếu tố nào? HS nghiên cứu SGK.Viết biểu thức hằng số phân li bazơ * Lưu ý: Khi viết biểu thức axit, bazơ Phải xác định chất nào là axit, bazơ đồng thời kết hợp với phương trình điện li HăÈng số phân li axit, bazơ là tỉ số giữa tích nồng độ các chất sản phẩm với chất là axit hoặc bazơ HOẠT ĐỘNG 6 Có thể coi muối là sản phẩm phản ứng của những chất nào? Cho ví dụ một số CT muối. Theo thuyết điện li muối được định nghĩa như thế nào. Dựa vào anion gốc axit, thành phần cấu tạo có thể chia muối thành những loại nào.HS dựa vào khái niệm chất điện li mạnh , yếu.Muối thuộc loại chất điện li nào? Lưu ý: Chỉ tính lượng đã hoà tan HS Viết PTĐL của một số muối: K2SO4, NaCl, KCl, Na2HPO4, NaHSO4, [Ag(NH3)2 ]2SO4 , [ Cu(NH3)4]Cl2 III- HẰNG SỐ PHÂN LI AXIT VÀ BAZƠ 1- Hằng số phân li axit CH3COOH D H+ + CH3COO- CH3COOH + H2O D H3O+ + CH3COO- Ka = = Ka là hằng số phân li của axit, phụ thuộc vào bản chất axit ,To. Ka càng nhỏ lực axit càng yếu. 2- Hằng số phân li bazơ VD NH3 D NH4+ + OH- Kb = CH3COO- + H2O D CH3COOH + OH- Kb = Kb là hằng số phân li của bazơ, phụ thuộc vào bản chất bazơ ,To. Kb càng nhỏ lực bazơ càng yếu. IV- MUỐI 1- Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại(NH4+) và anion gốc axit * Phân loại - Muối trung hoà: Anion gốc axit không còn H có khả năng phân li ra ion H+ : NaCl, Na2SO4............. - Muối axit: anion gốc axit còn H có khả năng phân li ra ion H+( có tính chất axit ): NaHSO4, NaH2PO4.......... - Muối kép:NaCl.KCl, KCl.MgCl2.6H2O................ - Muối phức:[ Ag(NH3)2]Cl2, [Cu(NH3)4]SO4 2- Sự điện li của muối trong nước. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại( NH4+) và anion gốc axit ( chất điện li mạnh).Trừ một số muối là chất điện li yếu HgCl2, Hg(CN)2........ VD Na2HPO4 2Na+ + HPO42- HPO42- D H+ + PO43- [Ag(NH3)2]Cl [Ag(NH3)2]++ Cl- [Ag(NH3)2]+ D Ag+ + 2NH3 V. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài 2. HDVN: - Làm các bài tập 9, 10 SGK/15. 1,2,3 SBT /6 - Về nhà xem trước bài sau 3. Rút KN: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 6 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC –pH- CHẤT CHỈ THỊ AXIT- BAZƠ (TIẾT 1) I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: - Sự điện li của nước . - Tích số ion của nước và ý nghĩa đại lượng này - Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit – bazơ 2- Kĩ năng: - Vận dụng tích số ion của nứơc để xác định nồng độ ion H+, OH- trong dung dịch. - Biết đánh giá độ axit-bazơ của dd dựa vào nồng độ H+, OH -, pH, pOH- - Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit – bazơ để xác định tính axit, kiềm của dd. 3- Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cưú khoa học. II-CHUẨN BỊ - DD axit loãng ( HCl , H2SO4 ) dd bazơ loãng ( NaOH ), nước cất, PP, giấy đo pH. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy xác định các chất sau là axit , bazơ , lưỡng tính, trung tính theo thuyết Bron-stêt a/ HCl, CH3COO- , Al(OH)3 , S2- , NH3 b/ HPO42- , Na+ HCO3- , SO42- , Zn(OH)2 Bài tập 10a,b SGK 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Những yếu tố nào chứng tỏ nước là chất điện rất yếu? Viết PTĐL theo 2 thuyết HOẠT ĐỘNG 2 HS viết biểu thức hằng số cân bằng của nước HS nghiên cưú­ SGK xác định: + KHO làø bao nhiêu? + Thế nào là môi trường trung tính? HOẠT ĐỘNG 3 VD1: Tính nồng độ H+ và OH- trong dd HCl 0,01M. Nêu KL về môi trường axít. VD 2: Tính nồng độ H+ và OH- trong dd NaOH 0,01M. Nêu KL về môi trường bazơ. I- NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU 1/ Sự điện li của nước:Nước là chất điện li rất yếu H2OD H+ + OH- ( Arêniut) H2O + H2O D H3O+ + OH- ( Bron-stêt ) 2/Tích số ion của nước K = ; KHO = K[H2O]= [H+][OH-] KHO : Tích số ion của nước, là hằng số ở nhiệt độ XĐ Ở 25OC [H+][OH-]== 10-7M Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+]=[OH-]= 10-7M 3/ Ý nghĩa tích số ion của nước a- Môi trường axit: là môi trường trong đó [H+]>[OH-] hay [H+]> 10-7M b- Môi trường kiềm: là môi trường trong đó [H+]<[OH-] hay [H+]< 10-7M * Kết luận: SGK V. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 - SGK, Tr. 20 - BT vận dụng: Bài 1: Một hỗn hợp gồm NH4Cl, K2O, BaCl2, KHCO3 với số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho chúng vào nước đun nĩng nhẹ thu được một dd B. Cho biết dd B là chất gì. Khối lượng là bao nhiêu ?. Bài 2: Bố trí 4 bộ dụng cụ TN như hình vẽ rồi đổ vào mỗi cốc 100 ml dd khác nhau: cốc 1 đựng 100 ml dd Ba(OH)2; cốc 2 đựng 100 ml dd CH3COOH; cốc 3 đựng 100 ml dd KOH (các dd đều cĩ cùng nồng độ 0,001M), cốc 4 đựng nước cất. Hãy so sánh độ sáng của đèn Đ (sáng, sáng yếu, khơng sáng) ở mỗi cốc trong các TN sau: TN 1: Đĩng khĩa K TN 2: Đổ tiếp vào mỗi cốc 100 ml dd MgCl2 rồi đĩng khĩa K. 2. HDVN: - Học bài và làm BTvề nhà 7,8,9,10 - SGK ,Tr.20 - Về nhà xem trước bài sau 3. Rút KN: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 7 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC –pH- CHẤT CHỈ THỊ AXIT- BAZƠ (TIẾT 2) I –MỤC TIÊU BÀI HỌC - Tương tự tiết 1 II-CHUẨN BỊ - DD axit loãng ( HCl , H2SO4 ) dd bazơ loãng ( NaOH ), nước cất, PP, giấy đo pH. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các ĐN môi trường axít, trung tính, bazơ theo nồng độ ion H+. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 5 HS nghiên cứu SGK => khái niệm về pH Từ [H+] => xác định pH của ba môi trường HS nêu tương quan giữa [H+] với pH và độ tăng giảm axit bazơ HS nêu chất dùng để nhận biết dd axit , dd bazơ, sự thay đổi màu sắc II-KHÁI IỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ 1/ Khái niệm về pH: Là đại lượng đặc trưng cho độ axit , bazơ [H+]=1,0x10- pH M ; [H+]=1,0x10-a M thì pH= a 10-110-210-310-410-510-610-710-810-9 10-1010-11 10-12 10-13 10-14 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 độ axit tăng trung tính độ kiềm tăng 2/ Chất chỉ thị axit bazơ Là chất có màu biến đổi phụ phuộc vào giá trị pH của dd VD: quỳ tím, dung dịch phenol phtalein, chất chỉ thị vạn năng, máy đo pH V. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài - GV yêu cầu HS làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 - SGK, Tr. 20 2. HDVN: - Học bài và làm BTvề nhà 7,8,9,10 - SGK ,Tr.20 - Về nhà xem trước bài sau 3. Rút KN: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 8 LUYỆN TẬP AXIT – BAZƠ - MUỐI I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: - Củng cố khái niệm axit bazơ theo thuyết Arenyut và bronstê - Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muối - Ý nghĩa hằng số phân li axit bazơ, tích số ion của nước 2- Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính pH của dd axit bazơ - Theo thuyết bronstêt xác định tính axit, bazơ, hay lưỡng tính - Vận dụng biểu thức hằng số phân li axit , bazơ tích số ion của nước để tính [H+], pH - Sử dụng chất chỉ thị axit-bazơ để xác định môi trường của dd các chất 3- Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cưú khoa học. II-CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi - HS nghiên cứu SGK và kiến thức đã học để trả lời III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG1 - Trình bày khái niệm axit bazơ theo thuyết Areniut và Bronstêt? Cho vd - Chất lưỡng tính là gì? cho vd Muối là gì? muối thường gặp chi làm mấy loại lấy vd - Viết biểu thức hằng số phân li của một axit yếu và bazơ yếu - Tích số ion của của nườc là gì - Môi trường của dd được đánh dựa vào [H+] và pH như thế nào Chất chỉ thị nào dùng xác định môi trường dd HOẠT ĐỘNG 2 Bài tập 1. GV yêu cầu hs cho biết các phân tử , ion thuộc chất axit hay bazơ . Viết PT phân li => Ka hoặc Kb Bài tập 2 GV hướng dẫn HS HNO2 là axit rất yếu => [H+] pH>1 Bài tập 3,4. tương tự: GV yêu cầu hs làm Bài tập 5 GV hướng dẫn hs phân tích và lập đường dẫn bài toán ( lưu ý cần nắm vững tỉ lệ số mol trong PT ) Tính [H+] => pH GV yêu cầu hs tính số mol của HCl, NaOH, viết ptpư , dự đoán chất còn dư sau phản ứng. Xác định [ ] chất dư sau phản ứng Bài tập 10 GV phân tích và định hướng cho hs làm Viết ptphân li của HNO2 => Ka so sánh [H+] với [ NO2-], [HNO2] Tính [ HNO2] còn lại sau khi phân li Bài tập 6,7,8,9: HS thảo luận => kết quả - GV: Yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập. - GV: Yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập. I. KIẾN THỨC CẦN NẮM: HS dựa vào SGK thực hiện thảo luận nhóm, trình bày đồng thời nhận xét phần trả lời => Kết luận chung II. BÀI TẬP: Bài tập 1 HClOD H+ + ClO- Ka = BrO- + H2O D HBrO + OH- Kb = HNO2 D H+ + NO2- Ka = NO2- + H2O D HNO2 + OH- Kb = BT2 đáp án A BT3 đáp án C BT4 đáp án C Bài tập 5: a/ nMg = 0,1 mol ; nHCl = 0,3 mol Mg + 2HClMgCl2 + H2 0,1 0,2 nHCl thừa 0,1 => [ H+ ] 1M => pH = 0 b/ nNaOH = 0,03 mol ; nHCl = 0,02 mol HCl + NaOHNaCl + H2O Sau phản ứng nNaOH dư = 0,01 mol [ NaOH] = [OH-]= 0,1M = 10-1M [H+] = = 10-13M => pH = 13 Bài tập 10 HNO2 D H+ + NO2- Ka = ; [ H+] = [NO2-] [HNO2] = 0,1 – [H+] Ka = = 4,0x10-14 [ H+]= 6,3x10-3M III. BÀI TẬP THÊM: Bài 1: Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol NO3-. a. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d. b. Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu? Bài 2: Một dd có chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Tính x và y biết rằng khi cô cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. V. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài 2. HDVN: - HS làm bài tập1,3,4 SBT/8 Xem bài mới :PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DD CÁC CHẤT ĐIỆN LI 3. Rút KN: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 9 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (TIẾT 1) I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức - Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li - Phản ứng thuỷ phân của muối 2- Kĩ năng - Viết pt ion rút gọn của phản ứng - Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li để biết được phản ứng xảy ra hay không xảy ra 3- Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận, nghiêm túc trong nghiên cưú khoa học II-CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh - Hoá chất: các dd, NaCl, Na2CO3, NaOH, HCl , CH3COOH, BaCl2,Cu(NO3)2, Na2SO4, nước. - Thuốc thử: dd PP, quỳ tím III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề - Đàm thoại IV-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV yêu cầu hs nhắc lại điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ở lớp 9 HOẠT ĐỘNG 1 GV làm thí nghiệm: Cho BaCl2 vào ống nghiệm nhỏ dd Na2SO4 vào HS quan sát hiện tượng và viết pthh GV hướng dẫn hs viết pt ion đầy đủ và pt ion thu gọn Lưu ý: Những chất điện li mạnh trong dd tồn tại dưới dạng gì ? còn những chất không tan hoặc điện li yếu viết dưới dạng phân tử. Từ PT ion thu gọn rút ra bản chất phản ứng HS nêu các dạng trộn lẫn dung dịch xuất hiện chất kết tủa? và hoàn thành VD2 HOẠT ĐỘNG 2 GV làm thí nghiệm theo phương pháp chuẩn độ giữa dd axit và dd bazơ HS nhận xét sự thay đổi màu của PP, giải thích, viết PTPƯ. GV yêu cầu hs hoàn thành PTPƯ của bazơ ít tan với dd axit mạnh GV làm thí nghiệm cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd CH3COONa. HS quan sát và nhận xét trước và sau phản ứng HS vận dụng tính chất muối của axít yếu tác dụng với axít mạnh để viết PTPƯ, nêu bản chất. HOẠT ĐỘNG 3 GV làm thí nghiệm cho dd Na2CO3 vào dd HCl. HS quan sát , nêu hiện tượng ,giải thích bằng PTPƯ, nêu bản chất. Nếu làm thí nghiệm ngược lại thì hiện tượng xảy ra như thế nào, giải thích GV: Yêu cầu HS hoàn thành VD2 - GV: Yêu cầu HS nêu: + Bản chất của phản ứng trong dd chất điện li. + Phản ứng trao đổi ion xảy ra trong các trường hợp nào I – ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI 1/ Phản ứng tạo thành chất kết tủa Thí nghiệm : SGK PTPT: Na2SO4 + BaCl2BaSO4 + 2 NaCl PT ion 2Na++ SO42-+ Ba2+ + 2Cl-BaSO4 + 2Na+ + 2Cl- PT ion rút gọn: Ba2+ + SO42- BaSO4 Bản chất: là sự kết hợp giữa cation Ba2+ với anion SO42- tạo BaSO4 không tan tách khỏi dd VD CuCl2 + NaOH 2/ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu a- Phản ứng tạo thành nước. VD1 NaOH + HCl NaCl + H2O Na+ + OH- + H+ + Cl-Na+ + Cl- + H2O H+ + OH- H2O Bản chất: Sự kết hợp giữa H+ với OH- tạo H2O chất điện li yếu VD2 : HS hoàn thành ptpư Mg(OH)2 + HCl b- Phản ứng tạo thành axit yếu VD: CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl CH3COO- + Na+ + H+ +Cl- CH3COOH + Na+ + Cl- CH3COO- + H+ CH3COOH Bản chất là sự kết hợp giữa Cation H+ với Anion CH3COO- tạo CH3COOH yếu hơn ( dd có mùi giấm ) 3- Phản ứng tạo thành chất khí VD1 2HCl + Na2CO3 B 2NaCl + CO2+ H2O 2 H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- 2Na+ + 2 Cl- + CO2 + H2O 2H+ + CO32- CO2 + H2O VD2: HCl + CaCO3 Bản chất: Sự kết hợp giữa Cation H+ với Anion CO32- tạo * H2CO3 kém bền phân huỷ thành khí CO2 và H2O. KẾT LUẬN CHUNG: - Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion tạo thành chất không tan , chất điện li yếu , chất khí. V. CỦNG CỐ - HDVN - RÚT KN: 1. Củng cố: - Nhắc lại các nội dung chính của bài. - Bài tập SGK 1,2,4,9,10 2. HDVN: - Bài tập về nhà 3,5,7,8 SGK. 3. Rút KN: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: Tiết: 10 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI (TIẾT 2) I –MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: - Bản ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_nang_cao_tiet_4_13_nguyen_viet_khoa.doc
Giáo án liên quan