Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 12: Bám sát 12. Bài tập - Nguyễn Hải Long

I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phôt pho, amoniac, muối amoni, axit nitric, axit phôtphoric và muối phôtphát, muối nitrat.

2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học.

II. Chuẩn bị:

- Học sinh học bài

III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại và diễn giải.

IV. Tổ chức hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 12: Bám sát 12. Bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 12: BÀI TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phôt pho, amoniac, muối amoni, axit nitric, axit phôtphoric và muối phôtphát, muối nitrat. 2. Kĩ năng: Trên cơ sở các kiến thức hóa học của chương II, luyện tập kĩ năng giải bài tập hóa học. II. Chuẩn bị: - Học sinh học bài III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại và diễn giải. IV. Tổ chức hoạt động: 1. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bằng pp hh hãy nhận biết các chất sau. a. Dd: H3PO4, HCl, HNO3, NaNO3 b. Dd: (NH4)2CO3, NH4NO3, Na3PO4, (NH4)3PO4 a. Chiết mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho quỳ tím vào 4 mẫu thì: - Không đổi màu là NaNO3 - 3 mẫu còn lại (H3PO4, HCl, HNO3) làm quỳ tím chuyển sang đỏ. Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu H3PO4, HCl, HNO3. thì: + â trắng là HCl HCl + AgNO3 à AgCl + HNO3 + â vàng là H3PO4 H3PO4 + 3AgNO3 à Ag3PO4 + 3HNO3 + Còn lại là HNO3 b. Chiết mỗi chất một ít làm mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch HCl vào 4 mẫu thì: - á là (NH4)2CO3 (NH4)2CO3 + 2HCl à 2 NH4Cl + CO2 + H2O - Còn lại 3 mẫu. Cho dung dịch AgNO3 vào 3 mẫu NH4NO3, Na3PO4, (NH4)3PO4. Thì: + â vàng là Na3PO4, (NH4)3PO4 Na3PO4 + 3AgNO3 à Ag3PO4 + 3NaNO3 (NH4)3PO4 + 3AgNO3 à Ag3PO4 + 3 NH4NO3 + Còn lại là NH4NO3 - Cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu Na3PO4, (NH4)3PO4, đun nhẹ và để miếng quỳ tím ẩm trên miệng 2 ống nghiệm. + Quỳ tím ẩm hóa xanh là (NH4)3PO4 (NH4)3PO4 + 3NaOH à Na3PO4 + 3NH3 + 3H2O + Còn lại là Na3PO4 Hoạt động 2 Tính tổng thể tích H2 và N2 (đkc) cần lấy để điều chế 51 gam NH3, biết hiệu suất phản ứng đạt 25%? N2 + 3H2 2NH3 6 ß 18 ß 3 mol nNH3 = 51/17 = 3 mol Vtổng = 24.22,4 = 537,6 lít Hoạt động 3 Rót dd chứa 11,76 gam H3PO4 vào dd chứa 16,8 gam KOH. Tính khối lượng từng muối thu được sau khi cho dd bay hơi đến khô. nH3PO4 = 0,12 mol nKOH = 0,3 mol k = nKOH/ nH3PO4 = 2,5 => 2 muối. K3PO4 và K2HPO4 Đặt x, y lần lượt là số mol của H3PO4 ở (1) và (2). H3PO4 + 3KOH à K3PO4 + 3H2O (1) x à 3x à x H3PO4 + 2KOH à K2HPO4 + 2H2O (2) y à 2y à y Ta có: x + y = 0,12 x = 0,06 3x + 2y = 0,3 y = 0,06 mK3PO4 = 0,06.212 = 12,72 gam mK2HPO4 = 0,06.174 = 10,44 gam Hoạt động 4 Cho 1.86 gam hợp kim Al và Mg tác dụng HNO3 thu được 560 ml N2O (đkc). Xác định phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp? 8Al + 30HNO3 à 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O x 3x/8 mol 4Mg + 10HNO3 à 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O y y/4 mol NN2O=0,025 mol Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg. Ta có: 27x + 24y = 1,86 3x/8 + y/4 = 0,025 x=0,06 y= 0,01 %mAl = 87,1% %mMg = 12,9% 2. Củng cố và dặn dò: Về học bài và làm bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_12_bam_sat_12_bai_tap_nguyen_hai.doc