I. Muc tiêu:
1. Về kiến thức:
Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
2. Về kĩ năng:
Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng
3. Về thái độ:
Giúp cho học sinh hăng say nghiên cứu và học tập , thấy được tầm quan trọng của phân bón hóa học đối với sản xuất nong nghiệp để có ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí .
II. Chuẩn bị cua giáo viên và hoc sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Nghiên cứu 1 số mẫu phân bón hóa học trên thị trường.
2. Chuẩn bị của học sinh:.
Nghiên cứu 1 số mẫu phân bón hóa học trên thị trường
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 16: Phân bón hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/9/2011
Ngày dạy: 06 / 10 /2011
Tiết 16 : Phân bón hóa học
I. Muc tiêu:
1. Về kiến thức:
Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
2. Về kĩ năng:
Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng
3. Về thái độ:
Giúp cho học sinh hăng say nghiên cứu và học tập , thấy được tầm quan trọng của phân bón hóa học đối với sản xuất nong nghiệp để có ý thức bảo vệ và sử dụng hợp lí .
II. Chuẩn bị cua giáo viên và hoc sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Nghiên cứu 1 số mẫu phân bón hóa học trên thị trường.
2. Chuẩn bị của học sinh:.
Nghiên cứu 1 số mẫu phân bón hóa học trên thị trường
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức.
Lớp
11A3
11B1
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu tính chất hóa học của axit photphoric . Viết ptpu minh họa
3 Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Gv: Em hiểu phân bón hóa học là gi?
Hs: Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Hoạt động 1:
Gv: Vai trò của phân đạm ? Cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu ?
Hs: Trả lời:
Gv: Có mấy loại phân đạm
Hs: Có 2 loại
Gv: Yêu cầu hs thảo luận và sau đó gọi hs điền vào bảng phụ kẻ trên bảng
Hs: Thảo luận và điền nội dung va bảng phụ
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
I. Phân đạm
- Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protein thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển nhanh, mạnh cho nhiều hạt củ quả.
- Phân đạm được đánh giá dựa vào tỉ lệ % về khối lượng của nguyên tố nitơ trong phân.
Tên phân
Chât tiêu biểu
PP điều chế
Tác dụng với cây trồng
Ưu
Nhược điểm
1.Phân đam amoni
NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3...
Phương pháp điều chế
Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit.
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Cung cấpN dưới dạng NH4+ cho cây
Làm đất chua
- Không bón với vôi, % N >20%
2. Phân đạm nitrat
NaNO3, Ca(NO3)2....
muối cacbonat + axit nitric.
CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Cung cấp N dưới dạng NO33- cho cây
Có môi trường trung tính ,phù hợp với đất chua và mặn, % N trong Ca(NO3)2: 13~ 15%
3 Ure
NH2)2CO
CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O
Cung cấp N dưới dạng (NH2)22- cho cây
+ urê có môi trường trung tính, phù hợp với nhiều loại đất
Hoạt đông 2
Gv: Vai trò của phân lân ? Cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu ?
Hs: Trả lời:
Gv: Có bao nhiêu loại phân lân ? Cách điều chế ? Ưu nhược của từng loại phân lân ?
Yêu cầu hs thảo luận và điền nội dung vào bảng kẻ trên bảng
Hs: Thảo luận và điền nội dung vào bảng phụ trên bảng
II. Phân lân
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-.
Phân lân được đánh giá theo tỉ lệ khối lượng P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó
Tên phân
PP điều chế
Ưu
Nhược điểm
1. Supephotphat đơn
Cách điều chế
Ca3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + CaSO4
Nhiều CaSO4
14 ® 20% P2O5
2. Supephotphat kép
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2
Chứa 40 ® 50% P2O5
.3 Phân lân nung chảy
Trộn bột quặng phophat với đá xà vân.
Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua. Không tan nên ít bị rủa trôi
Hoạt động 3
III Phân kali
Gv:
Vai trò của kali với cây trồng ?
Cách đánh giá phân kali như thế nào ?
Hs: Trả lời
Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố dưới dạng ion K+.
- Phân kali giúp cho cây hấp thụ đạm nhiều hơn, cần cho việc tạo ra chất đường bột, chất xơ, tăng sức đề kháng của cây.
- Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng kali oxit tương ứng với lượng kali có trong thành phần của phân.
Hoạt đông 4
Gv: Phân hỗn hợp, phân phức hợp
Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ?
Cách điều chế ?
Hs: Trả lời
Gv: NX
Gv: Khái niệm ? vai trò của phân vi lượng với cây trồng
Hs: Trả lời
Gv: NX
Gv: Tích hợp giáo dục môi trường
Phân bón hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường nước , bạc màu đất và vệ sinh an toàn thực phẩm
IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
* Phân hỗn hợp là phân chứa nitơ, photpho, kali gọi chung là phân N, P, K.
- Cách điều chế là trộn các loại phân N, P, K theo tỉ lệ định trước.
* Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đưông thời bằng tương tác hoá học của các chất
V. Phân vi lượng
Phân vi lượng cung cấp cho cây trồng một lượng rất nhỏ các nguyên tố như Cu, Mo, B, Mn...
4 Củng cố
Làm bài tập 2/58 SGK.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1 phút)
Làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị nội dung bài: Luyện tập
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_16_phan_bon_hoa_hoc.doc