I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức : Củng cố kiến thức:
*Sự giống và khác nhau về cấu hình e nguyên tử, tính chất cơ bản của
cacbonvà silic.
* Sự giống và khác nhau về thành phần phân tử, cấu tạo phân tử, tính chất cơ
bản giữa các hợp chất: Ôxit CO2 và SiO2 , axit H2CO3 và H2SiO3 , muối
cacbonat và muối silicat
2.Về kĩ năng:
* So sánh cáu hình e, tính chất cơ bản giữa C, Si và giữa cácloại hợp chất
tương ứng rút ra những điểm giống và khác nhau.
* viết các phương trình minh hoạ cho các kết luậnvề sự giống nhau và khác
nhau giữa các đơn chất và gữa các hợp chất
* Rèn kĩ năng giải bài tập
3.vềthái độ:
* Rèn đức tính chăm chỉ chịu khó.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: ôn tập kiến thức trong chương.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài ôn tập
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 27: Luyện tập tính chất của Cacbon, Silic và hợp chất của chúng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
/11/2010
11A
12/11/2010
/11/2010
11B
/11/2010
11D
Tiết: 27 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức : Củng cố kiến thức:
*Sự giống và khác nhau về cấu hình e nguyên tử, tính chất cơ bản của
cacbonvà silic.
* Sự giống và khác nhau về thành phần phân tử, cấu tạo phân tử, tính chất cơ
bản giữa các hợp chất: Ôxit CO2 và SiO2 , axit H2CO3 và H2SiO3 , muối
cacbonat và muối silicat
2.Về kĩ năng:
* So sánh cáu hình e, tính chất cơ bản giữa C, Si và giữa cácloại hợp chất
tương ứng rút ra những điểm giống và khác nhau.
* viết các phương trình minh hoạ cho các kết luậnvề sự giống nhau và khác
nhau giữa các đơn chất và gữa các hợp chất
* Rèn kĩ năng giải bài tập
3.vềthái độ:
* Rèn đức tính chăm chỉ chịu khó.
II. Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2.Chuẩn bị của HS: ôn tập kiến thức trong chương.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài ôn tập
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV: Chuẩn bị bảng câm so sánh tính chất của C và Si
Bảng 2 So sánh tính chất của CO, CO2 và SiO2
Bảng 3: So sánh tính chất của H2CO3 , H2SiO3
Bảng 4: so sánh tính chất của muối cacbonat và muối silicat
HS thảo luận nhóm đền các thông tin vào bảng
GV: Chia HS các nhóm
HS thảo luận điền dần kiến thức vào bảng
Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2: Bài tập
GV: Cho Hs tại chỗ trả lời câu hỏi trắc nghiệm
HS chọn phương án đúng, giải thích sự lựa chọn đó
Câu 1: Chọn D
Câu 2: chọn A
I. Kiến thức cần nhớ:
So sánh tính chất của các bon silic
Tính chất
cacbon
silic
Nhận xét
Cấu hìnhe
Độ âm điện
Số oxihoa
Dạng thù hình
Tính khử
Với O, X2
Tính oxi hoaH2. KL
Bảng 2 So sánh tính chất của CO, CO2 và SiO2
Sô oxh của C, Si
CO
CO2
SiO2
Nhận xét
TT độc tính
Td với kiềm
Tính khử
Tính oxh
Tính chất khác
Bảng 3: So sánh tính chất của H2CO3 , H2SiO3
H2CO3
H2SiO3
Nhận xét
Tính bền
Tính axit
Bảng 4: so sánh tính chất của muối cacbonat và muối silicat
muối cabonat
Muối silicat
Nhận xét
Tinh tan trong nước
Td với axit
Td bởi nhiệt
II. Bài tập:
1. Các bon và silic đều có tính chất nào sau đây giống nhau?
A. Phản ứng với ôxi và hiđrô
B. Có tính khử mạnh
C. Có tính ôxi hoá mạnh
D. Có tính khử và tính ôxi hoá
2. CO2 và SiO2 đều tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. H2O, dd NaOH
B. KOH nóng chảy, NaOH nóng chảy
C. HF và nước vôi trong
D. HCl, Ca(OH)2 nóng chảy
3. Có 3 chất rắn màu trắng là: Na2CO3 , NaCl, Na2SiO3 đựng trong 3 lọ riêng biệt. Hãy nêu một phương pháp nhận biết từng chất trong mỗi lọ. Các dụng cụ, hoá chất coi như có đủ. Viết các phương trình HH nếu có.
3.Củng cố- Luyện tâp
Chữa bài tập SGK:
Bài 2: Không có phản ứng hoá học nào xảy ra ở các trường hợp a, e, h
Bài 3: Dãy chuyển hoá gữa các chất:
C CO2 Na2CO3 NaOHNa2SiO3 H2SiO3
Bài 4:
Nếu 1 mol M2CO3 tác dụng hết với dd H2SO4 thì tạo thành 1 mol M2SO4 (M=K,Na)
Và khối lượng muối tănglà 96,0 – 60,0 = 36,0 (g)
Do đó khối lượng muối tăng 7,74 – 5,94 = 1,8 (g) thì số mol muối là 0, 50 mol. Từ đó suy ra A đúng vì tổng số mol là 0,50mol, khối lượng là 5,94 gam
Bài 5:
PTHH : 2CO + O2 2CO2 (1)
x mol 0,5x mol x mol
2H2 + O2 2H2O (2)
Y mol 0,5 y mol y mol
Số mol ôxi: 8,96 : 22,4 = 0,40 (mol)
Theo đầu bài ta có: x + y = 0,80
28,0 x + 2,0 y = 6,80
Tính ra: x = 0,20 . y = 0,60
% thể tích = % số mol: 75% H2 và 25% CO
% Khối lượng khí Hiđrô:
% Khối lượng khí CO là 82,4%
Bài 6: Khối lượng 1mol phân tử thuỷ tinh K2O.PbO.SiO2 là 677 g
Khối lượng K2CO3 = 6,77 : 677 . 138 = 1,38 (tấn)
Khối lượng PbCO3 = 6,77 : 677 . 267 = 2,67 (tấnt)
Khối lượng SiO2 = 6,77 : 677 . 6 . 60,0 = 3,6 (tấn)
để nấu được 6, 77 tấn thuỷ tinh trên cần dùng 13, 8 tấn K2CO3 , 2, 67 tấn PbCO3 và 3, 6 tấn SiO2 .
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm thêm một số bài tập trong SBT
Đọc trước phần hoá học hữu cơ.
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
Tổ trưởng
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_27_luyen_tap_tinh_chat_cua_cacbo.doc