I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
Khái niệm hiđrocacbon không no, anken.
Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
Tính chất vật lí chung của anken.
Hiểu được :
Cấu trúc electron, cấu trúc không gian và đồng phân của anken.
2. Kĩ năng
Tiến hành và quan sát một số thí nghiệm, mô hình, rút ra nhận xét về đặc điểm về cấu tạo và tính chất.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
3. Trọng tâm:
Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
Cấu trúc electron, cấu trúc không gian và đồng phân của anken.
II. Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải, chứng minh.
IV. Tổ chức hoạt động:
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 44, Bài 29: Anken - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI: HIĐROCACBON KHOONNG NO
Tiết 44 – Bài 29: ANKEN ( OLEFIN)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm hiđrocacbon không no, anken.
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
- Tính chất vật lí chung của anken.
Hiểu được :
- Cấu trúc electron, cấu trúc không gian và đồng phân của anken.
2. Kĩ năng
- Tiến hành và quan sát một số thí nghiệm, mô hình, rút ra nhận xét về đặc điểm về cấu tạo và tính chất.
- Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
3. Trọng tâm:
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
- Cấu trúc electron, cấu trúc không gian và đồng phân của anken.
II. Chuẩn bị: Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá đỡ. Khí etylen, dung dịch brôm, dung dịch thuốc tím.
III. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, diễn giải, chứng minh.
IV. Tổ chức hoạt động:
1. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
1. Viết công thức phân tử của etylen và các đồng đẳng của nó ? Từ dãy các chất đó, nêu công thức chung của dãy đồng đẳng này?
* C2H4, C3H6, C4H8...
* CT chung :
CnH2n với n ≥ 2.
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
1. Dãy đồng đẳng anken
* C2H4, C3H6, C4H8...lập thành dãy đồng đẳng anken .
* Anken là các hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết đôi hay diolefin.
* Công thức chung : CnH2n với n ≥ 2.
Hoạt động 2 : Quan sát mô hình phân tử C2H4 và C3H6 từ đó nêu định nghĩa anken ?
* là hidrocacbon mạch hở, phân tử có 1 liên kết đôi.
2. Đồng phân
a. Đồng phân cấu tạo: Bắt dầu từ C4H8 trở đi có đồng phân anken.
Ví dụ: C4H8 có các đồng phân cấu tạo:
(1) CH2=CH-CH2-CH3.
(2) CH3-CH=CH-CH3.
(3) CH3-C(CH3)=CH2.
Hoạt động 3 : Viết CTCT của phân tử C4H8 và xét xem có CT nào có đồng phân hình học không ?
* Các CTCT:
(1) CH2=CH-CH2-CH3.
(2) CH3-CH=CH-CH3.
(3) CH2=C(CH3)-CH3.
* (2) có đồng phân hình học.
b. Đồng phân hình học
* abC = Ccd điều kiện để có đồng phân hình học là a ≠ b và c ≠ d.
* Đồng phân hình học có mạch chính nằm cùng một phía của liên kết đôi gọi là cis, ngược lại gọi là trans.
Vd : But-2-en có 2 đồng phân hình học là cis but-2-en và trans but-2-en.
Hoạt động 4 :
Gọi tên thay thế của các CT trên ?
Viết CTCT của chất có tên: 3-metylpent-2-en ?
(1) but-1-en.
(2) but-2-en.
(3) 2-metylprop-1en.
CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3
3. Danh pháp
a. Tên thông thường: Giống ankan, thay đuôi an bằng ilen.
VD:
CH2=CH2 : etilen
CH2=CH-CH3 : propilen.
...
Một số ít anken có tên thông thường.
b. Tên thay thế: Giống ankan, thay đuôi an bằng en. (tham khảo bẳng 6.1)
* Từ C4H8 trở đi có đồng phân nên có thêm số chỉ vị trí nối đôi trước en.
VD:
CH2=CH-CH(CH3)2: 3-metylbut-1-en.
* Đánh số ưu tiên vị trí liên kết đôi.
Hoạt động 5 : Tham khảo SGK, nêu các tính chất vật lí của anken ?
Học sinh nêu, giáo viên bổ sung thêm.
II. Tính chất vật lí
Tương tự ankan , tham khảo bảng 6.1.
Hoạt động 6 : Viết phản ứng cộng của propen với Cl2, H2, H2O ? Gọi tên các sản phẩm thu được ?
CH2=CH-CH3 + Cl2 -->
CH2Cl-CHCl-CH3.
(1,2-diclopropan)
CH2=CH-CH3 + H2 -Ni,t0->
CH3-CH2-CH3.
(propan)
CH2=CH-CH3 + H2O -H+->
CH3-CH(OH)-CH3.
izopropylic hoặc propan-2-ol
III. Tính chất hóa họ
Đặc trưng là phản ứng cộng để tạo hợp chất no.
1. Phản ứng cộng
a. Cộng H2: xt Ni, t0.
CH2=CH2 + H2 -Ni,t0-> CH3-CH3.
b. Cộng Halogen:
CH2=CH2 + Br2 --> BrH2C-CH2Br.
c. Cộng HX: (X là OH, Cl, Br...)
CH2=CH2 + HCl --> CH3-CH2Cl.
Hoạt động 7 : Phát biểu quy tắc cộng Maccopnhicop ?
Trong phản cộng HX vào liên kết đôi, phần mang điện dương (H+) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp (có nhiều H hơn) , còn phần mang điện âm (X-) cộng vào C bậc cao hơn (có ít H hơn).
* Với hợp chất ≥ 3C cộng HX tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop .
"Trong phản cộng HX vào liên kết đôi, phần mang điện dương (H+) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp (có nhiều H hơn) , còn phần mang điện âm (X-) cộng vào C bậc cao hơn (có ít H hơn)".
2.Củng cố và dặn dò:
- Viết các đồng phân và đọc tên của hợp chất có CTPT C5H10
- Về học bài, xem bài trước để chuẩn bị bài cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_44_bai_29_anken_nguyen_hai_long.doc