I. Mục tiêu bài học – Tư liệu soạn giảng, chuẩn bị của thầy và trò.
1. Mục tiêu bài học
a. Về kiến thức :
Biết được
- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien. Nguyên nhân của sự giống và khác nhau đó
- Phân biệt được anken, ankan, ankin bằng phương pháp hóa học
Hiểu được: Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học.
b. Về kĩ năng :
- Viết đồng phân, gọi tên và víêt các PTHH minh hoạ cho các tính chất đó
- Giải bài tập hoá học về lập công thức và hỗn hợp hiđrocacbon
c. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc
2. Tư liệu soạn giảng
SGK, SGV, SBT, chuẩn kiến thức hoá 11
3. Chuẩn bị của thầy và trò
Gv: Soạn giáo án, sơ đồ chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin
Hs: Ôn lại các kiên thức cũ
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 47, Bài 33: Luyện tập Ankin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/2/2012
Tiết 47 Bài 33
LUYỆN TẬP ANKIN
I. Mục tiêu bài học – Tư liệu soạn giảng, chuẩn bị của thầy và trò.
1. Mục tiêu bài học
a. Về kiến thức :
Biết được
- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien. Nguyên nhân của sự giống và khác nhau đó
- Phân biệt được anken, ankan, ankin bằng phương pháp hóa học
Hiểu được: Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học.
b. Về kĩ năng :
- Viết đồng phân, gọi tên và víêt các PTHH minh hoạ cho các tính chất đó
- Giải bài tập hoá học về lập công thức và hỗn hợp hiđrocacbon
c. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc
2. Tư liệu soạn giảng
SGK, SGV, SBT, chuẩn kiến thức hoá 11
3. Chuẩn bị của thầy và trò
Gv: Soạn giáo án, sơ đồ chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin
Hs: Ôn lại các kiên thức cũ
II. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số:
Ngày giảng
Tiết
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
6/2/2012
47
11A
8/2/2012
47
11B
6/2/2012
47
11C
2. Kiểm tra bài cũ: Trong nội dung bài
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1
Gv lập bảng như trong SGK: yêu cầu hs trả lời các câu hỏi của gv và điền vào bảng
- Thế nào là anken, ankin?Công thức chung của các loại hiđrocacbon không no này?
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo phân tử của 2 loại hidrocacbon không no này?
- So sánh số lượng đồng phân của anken và ankin? giải thích
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của anken và ankin? giải thích sự giống và khác nhau về tính chất hóa học giữa chúng và viết PTHH minh họa
I Kiên thức cần nắm vững
1, Những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, tính chất hoá học của anken và ankin
Anken
Ankin
CTC
CnH2n (n2)
CnH2n-2 (n2)
Cấu trúc
Giống nhau
- Hiđrocacbon không no, mạch hở
- Có đồng phân mạch C, đồng phân về vị trí liên kết bội
Khác nhau
- trong phân tử có 1 liên kết đôi C=C
- Có đồng phân hình học
- Trong phân tử có 1 liênkết ba
- Không có đồng phân hình học
Tính chất hóa học
Giống nhau
- Cộng hiđro
- Cộng brom
- Cộng HX theo qui tắc Maccopnhicop
- Làm mất màu dung dịch KMnO4
Khác nhau
Không có phản ứng thế bằng ion kim loại
Có phản ứng thế bằng ion kim loại đối với các ank-1-in
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 2.
Gv yêu cầu HS thiết lập sơ đồ chuyển hoá giữa ankan, aken và ankin, viết PTPƯ minh hoạ .
Hs thực hiện yêu cầu của Gv
Hoạt động 3 Làm bài tập
Gv hướng dẫn Hs cách làm bài tập, yêu cầu Hs lên bảng làm.
Bài 1. Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài, dự đoán và viết các PTHH minh họa để kiểm chứng
bài 2. HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành sơ đồ phản ứng
bài 5. Hs đọc đề, phân tích đề, xem yêu cầu của bài là gì, viết các PTHH, tính toán
gv hướng dẫn cho hs.
Bài 6,7. HS phải làm bài để đưa ra lựa chọn đúng
2. Sự chuyển hoá lẫn nhau giữa ankan,anken và ankin
Ankan Anken
Ankin
II. bài tập
Bài 1. dung dịch AgNO3 trong NH3 có kết tủa màu vàng nhạt
CHCH + AgNO3 + NH3
AgC AgC + NH4NO3
- dung dịch brom nhạt màu
CH2=CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
Bài 2. (1)2CH4 C2H2 + 3 H2
(2)2 CHCH
CH2 = CH - CCH
(3) CH2 = CH - CCH + H2
CH2 = CH-CH=CH2
(4) nCH2 = CH-CH=CH2
(-CH2 – CH=CH-CH2-)n
polibutađien
Bài 5.
a. các phương trình hoá học
C2H2 + Br2 C2H2Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)
CHCH + AgNO3 + NH3
AgC AgC + NH4NO3 (3)
b. Theo PTHH(3) số mol của C2H2 là :
Số mol C2H4 là:
số mol C3H8 là :
Phần trăm số mol khí cũng là phần trăm thể tích khí
% theo khối lượng
bài 6. đáp án C
bài 7 đáp án A
4. Củng cố
Gv nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hh của anken
Làm bài tập 3, 4 trang 147 Sgk.
III/ Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_47_bai_33_luyen_tap_ankin.doc