1. Mục tiêu
- Kiến thức
+ Biết:
o Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S.
o Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3.
+ Hiểu: Được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
+ Vận dụng
o Giải thích được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
o Giáo dục hành vi, thái độ với vấn đề môi trường
o Vận dụng làm bài tập
- Kĩ năng
o Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2, SO3.
o Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3.
- Thái độ
+ Học sinh có thái độ làm việc khoa học nghiêm túc
+ Xây dựng bài học tích cực, chủ động, hợp tác
2. Trọng tâm
- Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 402 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 53+54: Hiđrua Sunfua. Lưu huỳnh Đioxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 32 – Tiết 53,54 HIĐRUA SUNFUA. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Tuần dạy: 29 LƯU HUỲNH TRIOXIT
Mục tiêu
Kiến thức
Biết:
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S.
Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2, SO3.
Hiểu: Được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
Vận dụng
Giải thích được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Giáo dục hành vi, thái độ với vấn đề môi trường
Vận dụng làm bài tập
Kĩ năng
Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S, SO2, SO3.
Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3.
Thái độ
Học sinh có thái độ làm việc khoa học nghiêm túc
Xây dựng bài học tích cực, chủ động, hợp tác
Trọng tâm
Tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
Chuẩn bị
GV:
Tranh vẽ đốt khí H2S trong điều kiện thiếu oxi
Bảng phụ số 1: bài tập củng cố. Số lượng: 1
Bằng phản ứng hoá học hãy nhận biết các khí sau: H2S, O2, CO2, HCl, N2
Hoàn thành chuỗi phản ứng:
HS:
Học bài và làm bài tập đầy đủ
Nghiên cứu trước bài học
Tiến trình
Ổn định tổ chức và kiểm diện
Kiểm tra miệng
Câu hỏi:
Yêu cầu trả lời:
Giảng bài mới
Tiết 53 HIĐRO SUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
HIĐRUA SUNFUA
Hoạt động 1: Tính chất vật lý
Mục tiêu
Kiến thức: biết một số tính chất vật lý cơ bản của H2S
Kỹ năng: vận dụng nhận biết chất khí, thái độ khi tiếp xúc với khí H2S
Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp
Các bước của hoạt động
Nội dung bài học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tính chất vật lý
Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối, rất độc, tan ít trong nước
Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc. Khí H2S hơi nặng hơn không khí, hoá lỏng ở - 600C, tan ít trong nước
Dựa vào SGK hãy nêu tính chất vật lý của H2S?
H2S có ở khí ga, xác động vật, thực vật, nước thải nhà máy.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học
Mục tiêu
Kiến thức: biết tính chất hoá học đặc trưng của H2S
Kỹ năng: viết PTHH, gọi tên các chất
Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, tranh vẽ
Các bước của hoạt động
Nội dung bài học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Tính chất hoá học
Tính axit yếu
Dung dịch H2S là một axit rất yếu (yếu hơn axit H2CO3) gọi là axit sunfuhiđric. Là axit 2 nấc
Tính khử mạnh
Trong hợp chất H2S, S có số oxi hoá là -2 ═> có tính khử mạnh
Tác dụng với O2
Dung dịch H2S
Khí H2S
Tác dụng với dd Br2, Cl2..
Màu vàng nâu không màu
═> Khí H2S và axit H2S đều có tính khử mạnh
Cách nhận biết ion
Kim loại IA, IIA (trừ Be):
Muối tan trong nước và axit→H2S
sunfua Không tan trong nước, tan trong axit→H2S: ZnS, FeS
Không tan trong nước và axit loãng: PbS, CuS
Đen
Đen
Khí H2S khi tan trong nước tạo thành axit
Các mức oxi hoá của luu huỳnh: -2, 0, +4, +6
Trong hợp chất H2S: -2
═> H2S có tính khử mạnh
Do dung dịch H2S bị O2 trong không khí oxi hoá thành S
Khi H2S tan trong nước làm quỳ tím hoá hồng═> H2S có tính gì?
Khi cho axit H2S phản ứng với dung dịch bazơ có thể tạo 2 muối tuỳ theo tỉ lệ số mol. VD khi tác dụng với NaOH. Gọi tên muối?
Các mức oxi hoá của S?
Số oxi hoá của S trong hợp chất H2S? Thể hiện tính gì?
Khi tác dụng với các chất oxi hoá mạnh, lưu huỳnh từ mức oxi hoá -2 có thể tăng lên 0, +4, +6. Vd khi H2S tác dụng với oxi, halogen
Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ thí nghiệm đốt khí H2S trong điều kiện thiếu oxi. Viết PTHH?
Tại sao dung dịch H2S để lâu trong không khí bị vẩn đục màu vàng?
CdS có màu vàng, PbS, CuS,FeS, Ag2S.. màu đen
Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và điều chế
Mục tiêu
Kiến thức: biết các nguồn sinh khí H2S trong tư nhiên, cách điều chế H2S
Kỹ năng: điều chế khí H2S trong phòng thí nghiệm, bảo vệ môi trường
Phương pháp, phương tiện dạy học: vấn đáp, làm thí nghiệm
Các bước của hoạt động
Nội dung bài học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Trạng thái tự nhiên và điều chế
Trong PTN:
Khí H2S có trong một số nước suối, khí núi lửa, bốc ra từ xác chết người và động vậtchôn và xử lý xác chết, rác thải sinh hoạt, nước thải nhà máy
Cho axit HCl tác dụng với sắt (II) sunfua
H2S có tính khử mạnh nên không dùng axit H2SO4 và HNO3 vì có tính oxi hoá
Trong tư nhiên, khí H2S có chủ yếu ở đâu? Cần có những biện pháp gì để hạn chế ô nhiễm do khí H2S gây ra?
Nêu cách điều chế khí H2S trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH?
Tại sao khi điều chế khí H2S nên dùng axit HCl mà không dùng axit H2SO4, HNO3?
Tổng kết và hướng dẫn học tập:
Củng cố toàn bài:
H2S là chất khí, không màu, mùi trứng thối, rất độc
H2S tan trong nước tạo thành axit 2 nấc rất yếu
H2S có tính khử mạnh
Điều chế H2S trong PTN bằng phản ứng khi cho Fe tác dụng với axit HCl
Bài tập củng cố: bảng phụ số 1
Hướng dẫn HS tự học
Đối với bài học của tiết này:
H2S có những tính chất hoá học nào? Viết PTHH?
Đối với bài học tiếp theo: xem và soạn bài mới, chú ý phần tính chất hoá học của SO2
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_5354_hidrua_sunfua_luu_huynh_dio.doc