Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 8: Bám sát 8. Bài tập - Nguyễn Hải Long

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

Biết được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).

Hiểu được:

- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

 2. Kỹ năng:

- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng.

- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

- Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .

 3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.

 4. Trọng tâm:

- HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

- Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

- Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 8: Bám sát 8. Bài tập - Nguyễn Hải Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bám sát 8: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). Hiểu được: - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. 2. Kỹ năng: - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . 3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: - HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Áp dụng để giải các bài toán tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. - Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2 II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập HS: Nắm vững lý thuyết và làm bài tập. III. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh. IV. Tổ chức hoạt động dạy – học: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Nhận biết hóa chất bằng phương pháp hóa học: a. Các dd; MgSO4, CaCl2, Na2CO3, HNO3 b. Các dd: HCl, HNO3, Ca(OH)2, NaOH, NH3 c. Các dd : NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 a. HC TT MgSO4 CaCl2 Na2CO3 HNO3 Quỳ tím Đỏ Dd BaCl2 Còn lại Dd HCl Còn lại Pt: BaCl2 + MgSO4 à BaSO4 + MgCl2 BaCl2 + Na2CO3 à BaCO3 + 2NaCl 2HCl + Na2CO3 à 2NaCl + CO2 + H2O b. HC TT HCl NH3 HNO3 Ca(OH)2 NaOH Na2SO4 AgNO3 Qùy tím Xanh Đỏ Xanh Fe(NO3)2 Pt: Na2SO4 + Ca(OH)2 à CaSO4 + 2NaOH AgNO3 + HCl à AgCl + HNO3 Fe(NO3)2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2NaNO3 c. HC TT NH4NO3 (NH4)2SO4 NH4Cl Na2SO4 Quỳ tím xanh BaCl2 cl NaOH cl Pt: BaCl2 + (NH4)2SO4 à BaSO4 + 2NH4Cl BaCl2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaCl 2NaOH + (NH4)2SO4 –t0-> 2NaSO4 + 2NH3 + 2H2O Hoạt động 2 Người ta thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ 10 mol N2 và 10 mol H2 (đkc). Sau phản ứng thu được 34g NH3. a.Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng b.Tính hiệu suất của phản ứng trên. a/ NNH3 = 34/17 = 2mol N2 + 3H2 2NH3 Tr’c P/ư: 10 10 mol P/ư: x 3x 2x mol Sau P/ư: (10-x) (10-3x) 2x mol Mà 2x = 2 => x = 1 9 7 2 mol mN2 = 9.28 = 252 g mH2 = 7.2 = 14 g b/ theo LT nNH3 = 20/3 mol TT nNH3 = 2 mol H = [2/(20/3)].100% = 30% Hoạt động 3 Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nhẹ a.Viết pt dạng phân tử và ion thu gọn. b.Tính thể tích khí thu được (đkc). 2NaOH + (NH4)2SO4 à 2NH3 + Na2SO4 + 2H2O 2OH- + 2NH4+ à 2NH3 + 2H2O 0,15 0,15 mol n(NH4)2SO4 = 0,15.1 = 0,15 mol V NH3 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_8_bam_sat_8_bai_tap_nguyen_hai_l.doc