I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: củng cố toàn bộ kiến thức chương hiđrocacbon không no tiếp theo.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng làm bài tập xác định công thức phân tử, tính % các chất trong hỗn hợp, bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng.
- rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: ôn tập toàn chương hiđrcacbon không no
III. Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
Bài 1: đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ( có 2 liên kết trong phân tử ) thu được 17,92 lít CO2( đktc) và 10,8 gam H2O.
a. tìm CTPT của X
b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X. Gọi tên. Đồng phân nào của X tác dụng được với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng?
GV cho học sinh lên bảng trình bày a. X có 2 liên kết trong phân tử nên có công thức chung là CnH2n-2
CnH2n-2 + nCO2 + (n-1)H2O
n (n-1)
0,8 0,6
CTPT: C4H6
b. Công thức cấu tạo có thể có
CH2=C=C-CH2-CH3 buta-1,2-đien
CH2=CH-CH=CH2 buta-1,3-đien
CH C-CH2-CH3 but-1-in
CH3-C C-CH3 but-2-in
Chỉ có bit-1-in phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
CH C-CH2-CH3 + 2AgNO3 + 2NH3
CAg C-CH2-CH3 + 2NH4NO3
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 24: Bài tập Hiđrocacbon không no (Tiếp theo) - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập chương hiđrocacbon không no( tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: củng cố toàn bộ kiến thức chương hiđrocacbon không no tiếp theo.
2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng làm bài tập xác định công thức phân tử, tính % các chất trong hỗn hợp, bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng.
- rèn luyện kĩ năng viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: ôn tập toàn chương hiđrcacbon không no
III. Tiến trình dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
Bài 1: đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ( có 2 liên kết trong phân tử ) thu được 17,92 lít CO2( đktc) và 10,8 gam H2O.
a. tìm CTPT của X
b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X. Gọi tên. Đồng phân nào của X tác dụng được với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng?
GV cho học sinh lên bảng trình bày
a. X có 2 liên kết trong phân tử nên có công thức chung là CnH2n-2
CnH2n-2 + nCO2 + (n-1)H2O
n (n-1)
0,8 0,6
CTPT: C4H6
b. Công thức cấu tạo có thể có
CH2=C=C-CH2-CH3 buta-1,2-đien
CH2=CH-CH=CH2 buta-1,3-đien
CHC-CH2-CH3 but-1-in
CH3-CC-CH3 but-2-in
Chỉ có bit-1-in phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
CHC-CH2-CH3 + 2AgNO3 + 2NH3
CAgC-CH2-CH3 + 2NH4NO3
Bài 2: hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: ghi rõ điều kiện nếu có
Gv cho học sinh lên bảng sửa bài
1. C4H10 CH4 + C3H6
2. 2CH4 C2H2 + 3H2
3. C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 -> C2Ag2 + 2NH4NO3
4. C2Ag2 + 2HCl -> C2H2 + 2AgCl
5. 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
6. C4H10 C2H6 + C2H4
7. C2H6 C2H4 + H2
8. C2H4 + H2O C2H5OH
9. C2H5OH C2H4
Bài 3: Dẫn 14,56 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan, etilen và propin qua dung dịch brom dư, thấy còn 4,48 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 14,56 lít hỗn hợp X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 22,05 gam kết tủa.
a. tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần bao nhiêu lít O2 ( đktc).
Gv hướng dẫn học sinh làm bài
a.
X đi qua dd Br2 dư thu được một khí không tham gia phản ứng đó là propan
X đi qua dd AgNO3/NH3 dư thì chỉ có propin tham gia phản ứng
C3H4 + AgNO3 + NH3 -> C3H3Ag + NH4NO3
=>
=>
b. C3H8 + 5 O2 3CO2 + 4H2O
0,2mol..1,0mol
C2H4 + 3 O2 2CO2 + 2H2O
0,3mol..0,9 mol
C3H4 + 4O2 3CO2 + 2H2O
0,15.....0,6 mol
Hoạt động 2: Củng cố
Gv củng cố toàn bài, ra bài tập về nhà
Học sinh lắng nghe và ghi bài tập về nhà
IV. Rút kinh nghiệm – bổ sung
Duyệt của TTCM
Ngày 21/2/2011
Phan Thị Cát
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tiet_24_bai_tap_hidrocacbon_k.doc