Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 29: Bài tập dẫn xuất Halogen. Ancol. Phenol - Nguyễn Thị Hương

I. Môc tiªu bµi häc:

1. Kiến thức: Củng cố tính chất hóa học của dẫn xuất halogen, ancol, phenol thông qua bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết và điều chế.

2. Kĩ năng:

- Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết và điều chế dẫn xuất halogen, ancol, phenol.

- Kĩ năng xác định công thức phân tử của ancol, xác định phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp.

II. CHUÈN BÞ:

1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập.

2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 06/07/2022 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 tự chọn - Tiết 29: Bài tập dẫn xuất Halogen. Ancol. Phenol - Nguyễn Thị Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL I. Môc tiªu bµi häc: 1. Kiến thức: Củng cố tính chất hóa học của dẫn xuất halogen, ancol, phenol thông qua bài tập hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết và điều chế. 2. Kĩ năng: - Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết và điều chế dẫn xuất halogen, ancol, phenol. - Kĩ năng xác định công thức phân tử của ancol, xác định phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. II. CHUÈN BÞ: 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có ) Gv nhận xét, bổ sung, ghi điểm học sinh lên bảng trình bày 1. C2H2 + H2 C2H4 2. C2H4 + H2O C2H5OH 3. C2H5OH + Na -> C2H5ONa + ½ H2 4. C2H5ONa + HCl -> C2H5OH + NaCl 5. C2H5OH + HCl C2H5Cl + H2O 6. 3C2H2 C6H6 7. C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 8. C6H5Br + 2NaOH C6H5ONa + NaBr + H2O 9. C6H5ONa + HCl -> C6H5OH + NaCl 10. C6H5OH + 3Br2 -> C6H2Br3OH + 3HBr Bài 2: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: ancol metylic, phenol, etyl clorua, stiren. học sinh lên bảng trình bày -trích mẫu thử, cho dd Br2 lần lựot vào các mẫu thử, quan sát + mẫu thử làm mất màu dd Br2 là stiren C6H5CH=CH2 + Br2 -> C6H5CHBr-CH2Br + mẫu thử tạo kết tủa trắng là phenol C6H5OH + 3Br2 -> C6H2Br3OH + 3HBr + mẫu thử không có hiện tượng gì là ancol metylic và etyl clorua. - Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại, quan sát + mẫu thử có sủi bọt khí là ancol etylic CH3OH + Na -> CH3ONa + ½ H2 + mẫu thử không có hiện tượng gì là etyl clorua. Bài 3: Từ C3H8 và các hóa chất vô cơ cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế ancol etylic , metyl clorua và phenol. Gv hướng dẫn học sinh cách lập sơ đồ Học sinh ghi chép sơ đồ điều chế và về nhà hoàn thành Bài 4: Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 28g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra ( đktc). a. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp. b. Nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch brom thì có bao nhiêu gam kết tủa. Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập a. C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2 x x/2 C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 y y/2 Theo bài ra ta có: 94x + 46y = 28 x = 0,2 x/2 + y/2 = 0,2 y = 0,2 %C2H5OH = 32,86% b. C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr Khối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam) Hoạt động 2: Củng cố Gv củng cố toàn bài. Gv ra bài tập về nhà Học sinh lắng nghe và ghi bài tập về nhà IV. Rút kinh nghiệm – bổ sung 1. Đốt cháy một ancol X được . Kết luận nào sau đây là đúng nhất ? A. X là ankanol đơn chức . B. X là ankadiol . C. X là ancol no, mạch hở . D. X là ancol đơn chức mạch hở . 2. Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tại andehit là A. ancol bậc 2. B. ancol bậc 1 và ancol bậc 2. C. ancol bậc 3. D. ancol bậc 1. 3. Hidrat hóa 2 – metyl but – 2 – en thu được sản phẩm chính là A. 3 – metyl butan – 2 – ol . B. 2 – metyl butan – 1 – ol . C. 3 – metyl butan – 1 – ol . D. 2 – metyl butan – 2 – ol . 4. Số đồng phân C3H8O bị oxi hóa tạo anhdehit là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 5. Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3 – CH (C2H5) – CH (OH) – CH3 là A. 4 – etyl pentan – 2 – ol . B. 3 – metyl pentan – 2 – ol . C. 2 – etyl butan – 3 – ol . D. 3 – etyl hexan – 5 – ol . 6. Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là A. NaOH , Na , HBr . B. CuO , KOH , HBr . C. Na , HBr , CuO. D. Na , HBr , Na2CO3 . 7. Khi đun nóng butan – 2 – ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là A. dibutyl ete . B. but – 2 – en . C. dietyl ete . D. but – 1 – en . 8. Đun nóng từ từ hỗn hợp etanol và propan – 2 – ol với H2SO4 đặc có thể thu được tối đa số sản phẩm hữu cơ trong phân tử chứa 3 nguyên tố C, H và O là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 9. Phenol không tác dụng với dung dịch nào? A. dung dịch HCl B. dung dịch NaHCO3 C. A, B đúng. D. dung dịch Br2 10. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic là A. quì tím. B. dung dịch Br2 C. Na D. dung dịch NaOH E. thuốc thử khác 11. Phản ứng nào sau đây chứng minh phenol có tính axit yếu: A. C6H5ONa + CO2 + H2O B. C6H5ONa + Br2 C. C6H5OH + NaOH D. C6H5OH + Na 12. Đốt cháy hoàn toàn 5,8g ancol đơn chức X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Xác định X A. C2H5OH . B. C3H7OH . C. C3H5OH . D. tất cả đều sai. 13. Hỗn hợp X chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Để đốt cháy hoàn toàn 44,5 g hỗn hợp X cần dùng 79,8 lít O2 (đktc ) . Hai ancol trong X là A. C3H7OH và C4H9OH B. CH3OH và C2H5OH C. C4H9OH và C5H11OH D. C2H5OH và C3H7OH 14. Ancol đơn chức no mạch hở có . Cho X tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng đến 180oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là A. propan – 2 – ol . B. butan – 2 – ol . C. 2 – metyl propan – 2 – ol . D. butan – 1 – ol . 15. Oxi hóa 6g ancol no X thu được 5,8g andehit. CTPT của ancol là A. CH3 – CH2 – OH . B. CH3 CH (OH) CH3 . C. CH3 – CH2 – CH2 – OH . D. Kết quả khác

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tu_chon_tiet_29_bai_tap_dan_xuat_halo.doc