Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch - Năm học 2019-2020

Hoạt động 1 : Nồng độ phần trăm ( 15 phút)

- Gv : Trong 100 gam dung dịch muối ăn có 18,25 gam muối ăn NaCl. Người ta nói dung dịch này có nồng độ 18,25%.

? Em hiểu nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ?

- GV : Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập ở bảng nhóm ?

- GV : chấm, chữa bài tập của HS bằng máy chiếu vật thể.

- Gv: Chốt lại công thức tính nồng độ %, có giải thích đại lượng rõ ràng.

- Gv : Em hãy cho biết ý nghĩa :

Dung dịch H2SO4 60%

- Gv: Y/c HS từ CT tính C% rút ra các công thức hệ quả

- Gv : y/c Hs làm Bt theo nhóm:

Nhóm 1 : Hòa tan 40g NaOH vào 200g nước. Hãy tính nồng độ % của dd ?

Nhóm 2 : Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%

Nhóm 3 : Hòa tan 20gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Tính :- Khối lượng dung dịch thu được.

 - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.

- Gv cho các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.

- Gv Nhận xét, cho điểm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 62 : BÀI 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH I - Mục tiêu : Kiến thức Biết được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) - Công thức tính C% của dung dịch 2. Kĩ năng - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể, lòng yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm - Biết cách tính nồng độ % của dung dịch 5. Năng lực cần hướng đến Năng lực tính toán và năng lực sử dụng ngôn ngữ II - Chuẩn bị : Phiếu học tập , bảng nhóm, máy chiếu vật thể chấm bài tập của cá nhân học sinh III - Các hoạt động dạy học : Ổn định : Kiểm tra sĩ số ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ : ( 10 phút) - Định nghĩa dung môi, chất tan và dung dịch. - Chữa Bt 5 ( shk- tr142) Bài 5 : Ở 18oC, 250 g nước hòa tan được 53g Na2SO4 Vậy 100g nước hòa tan được X g Na2SO4 -> X = Theo định nghĩa về độ tan ta tìm được độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ 18oC là 21,2 g Bài mới. Giới thiệu ( 1’) Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Nồng độ phần trăm ( 15 phút) - Gv : Trong 100 gam dung dịch muối ăn có 18,25 gam muối ăn NaCl. Người ta nói dung dịch này có nồng độ 18,25%. ? Em hiểu nồng độ phần trăm của dung dịch là gì ? - GV : Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập ở bảng nhóm ? - GV : chấm, chữa bài tập của HS bằng máy chiếu vật thể. - Gv: Chốt lại công thức tính nồng độ %, có giải thích đại lượng rõ ràng. - Gv : Em hãy cho biết ý nghĩa : Dung dịch H2SO4 60% - Gv: Y/c HS từ CT tính C% rút ra các công thức hệ quả - Gv : y/c Hs làm Bt theo nhóm: Nhóm 1 : Hòa tan 40g NaOH vào 200g nước. Hãy tính nồng độ % của dd ? Nhóm 2 : Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% Nhóm 3 : Hòa tan 20gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Tính :- Khối lượng dung dịch thu được. - Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế. - Gv cho các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Gv Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút) - Gv: Y/c Hs làm bài tập Hs1: Bài tập 5 ( sgk- tr 146) Hs 2: Bài tập: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 5% tính nồng độ % thu được. Gv y/c Hs nhận xét Gv nhận xét - Hs nêu đ/n nồng độ % của dung dịch. - HS làm việc theo phiếu bài tập Trình bày theo ý hiểu của mình, không áp đặt khuôn mẫu. Học sinh xây dựng công thức từ ký hiệu của các đại lượng Công thức : C% = % Trong đó : C%: Nồng độ % của dung dịch. mct : khối lượng chất tan mdd : khối lượng dd dịch(l) - Hs trả lời : Dung dịch H2SO4 60% nghĩa là trong 100g dung dịch H2SO4 có 60g H2SO4 - Hs rút ra CT hệ quả: - Hs làm bài theo nhóm Nhóm 1: Biết : mct = 40g , mdm = 200 – 40 = 160 g Tìm : C%? C% = 100%= 20% Nhóm 2: mdm = 200g C% NaOH = 15% , mct =? = Nhóm 3: mct = 20g , C%= 10%, tính mdd, mdm Ta có : Hs các nhóm nhận xét. - Hs lên bảng trả lời : Hs 1 : Bài 5 a) 3,33% b) 1,6% c) 5% Hs 2 : C%= I.Nồng độ phần trăm của dung dịch : (C%) 1) Định nghĩa : Nồng độ phần trăm ( kí hiệu C%)của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. 2.Ví dụ Hòa tan hoàn toàn 25 gam KNO3 vào 100 gam nước. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là bao nhiêu?  m chất tan = 25 gam m dung môi = 100 gam m dung dịch = 25 + 100 = 125 (gam) Trong 125 gam dung dịch có 25 gam chất tan. Hỏi nồng độ % của dung dịch tức là hỏi Trong 100 gam dung dịch có bao nhiêu gam chất tan => nồng độ % = 25x100/125 (%) 3) Công thức  C% = % Trong đó : C%: Nồng độ % của dung dịch. mct : khối lượng chất tan mdd : khối lượng dd dịch(l) Có m dd = m ct + m dm Ví dụ 1 : Ví dụ 2 : Ví dụ 3 : Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò ( 4 phút) -Củng cố : - Cho hs trả lời bài tập 1 trang 145 sgk - Y/c Hs nêu lại kiến thức cần nhớ trong bài. -Dặn dò: - Làm Bt 6, 7 sgk – tr 146 - Chuẩn bị cho tiết sau tìm hiểu nồng độ mol là gì ? Áp dụng tính ? IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet-62_nong-do-phan-tram-cua-dung-dich_hoa-8_26082020(3).doc