A. Mục tiêu:
* Kiến thức : HS biết được phản ứng hóa học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
HS biết được bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này phân tử khác.
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ.
Phân biệt được các chất tham gia và chất tạo thành (sản phẩm)trong một phản ứng hóa học.
* Thái độ : Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: Hình vẽ 2.5
* HS: Nội dung của bài học.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/06/2022 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 18: Phản ứng hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/10/06 Tiết 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức : HS biết được phản ứng hóa học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
HS biết được bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này à phân tử khác.
* Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ.
Phân biệt được các chất tham gia và chất tạo thành (sản phẩm)trong một phản ứng hóa học.
* Thái độ : Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
* GV: Hình vẽ 2.5
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình dạy học
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I. Định nghĩa: (sgk).
- Chất ban đầu: Chất tham gia phản ứng.
- Chất sinh ra: Chất tạo thành ( sản phẩm)
VD:Chất tham gia chất tạo thành (sp)
Lưu huỳnh + sắt Sắt (II) sunfua
Đường Than + nước.
II. Diến biến của phản ứng hóa học:
* Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các phản ứng thay đổi làm cho phân tử này biến thành phân tử khác.
* Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (5’) KTBC + ĐVĐ bài mới.
- Hiện tượng vật lý là gì? Hiện tượng hóa học là gì? Cho ví dụ.
- Bài 3/ 47 sgk.
* ĐVĐ: Như các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Qúa trình đó gọi là gì? Trong đó có gì thay đổi? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi đó: Phản ứng hoá học
Hoạt động 2: (15’) Định nghĩa.
GV: Gọi học sinh đọc sgk.
GV: - Phản ứng hóa học là gì?
- Chất ban đầu gọi là gì? chất mới sinh ra gọi là gi?
GV: Giới thiệu phương trình chữ.
Lưu huỳnh + Sắt Sắt(II)sunfua.
(chất tham gia) (sản phẩm)
- Giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu
- Hướng dẫn học sinh cách đọc phương trình chữ.
GV: Yêu cầu học sinh xác định chất tham gia và sản phẩm
cách đọc phương trình: đường than + nước
GV: Yêu cầu HS ghi lại phương trình chữ 2a,c/47
(Hướng dẫn: Các quá trình cháy của một chất trong không khí thường là tác dụng của chất đó với oxi).
GV: Gọi 1 học sinh đọc phương trình chữ.
GV: Gọi 1 học sinh xác định chất tham gia và sản phẩm
* Củng cố: 3/ 50 sgk.
Hoạt động 3: (20’) Diễn biến của phản ứng hoá học
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 2.5.
GV: Đưa hệ thống câu hỏi. Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời.
- Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào, các nguyên tử nào liên kết với nhau?
- Sau phản ứng (c ) những nguyên tử nào liên kết với nhau?
- Trong quá trình phản ứng (b) số nguyên tử H và số nguyên tử O có giữ nguyên không?
- Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không?
GV: Từ các nhận xét trên, các em hãy rút ra kết luạn về bản chất của phản ứng hóa học?
* Củng cố: 2, 4/50 sgk
* Hoạt động của HS
HS1: Trả lời lý thuyết.
Cho ví dụ.
HS2: Chữa bài tập 3/47
đốt
* Hiện tượng vật lý
nến (rắn) nến (lỏng) nến (hơi)
đốt
* Hiện tượng hóa học
nến (hơi) khí cacbonđioxit, nước
HS: Ghi đầu bài.
HS: Đọc sách giáo khoa.
HS: Trả lời các câu hỏi
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Chất ban đầu: chất tham gia phản ứng.
- Chất mới sinh ra: chất tạo thành (sản phẩm).
HS: Lắng nghe, ghi nhận.
HS: Xác định: chất tham gia: đường
chất tạo thành: than, nước.
Đọc: Đường phân hủy thành than và nước.
HS: Thảo luận ghi phương trình chữ.
2a. Lưu huỳnh + oxi khí lưu huỳnh đi oxit.
2c. Canxi cacbonat Canxi oxit + khí cacbon đioxit.
HS: a. Lưu huỳnh tác dụng với oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit.
c. Canxi cacbonat phân hủy thành Canxi oxit và khí cacbon đioxit
HS: Xác định chất tham gia và sản phẩm.
HS: Parafin + oxi à khí cacbon đioxit + nước
(chất tham gia) (sản phẩm)
HS: Thảo luận trả lời các câu hỏi
HS1: Trước phản ứng:
Có 2H2 và 1O2
Nguyên tử H liên kết với H, ngtử Ongtử O
HS2: Sau phản ứng: 2H liên kết với 1O à phân tử H2O
HS3: Trong quá trình phản ứng: Số nguyên tử H và O không thay đổi.
HS4: Các phân tử trước phản ứng khác với các phân tử sau phản 2H2, O2 2H2O
HS: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
HS1: a) Vì phân tử là hạt đại diện cho chất .
HS2: b) thay đổi về liên kết giữa các ngtử.
HS3: c) Số lượng nguyên tử không thay đổi.
- Trước phản ứng: 4H, 2O (2H2, O2)
- Sau phản ứng : 4H, 2O (2H2O)
HS4: Chữa bài tập 4/50
rắn..hơi. phân tửphân tử
D. Hướng dẫn tự học:
* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sgk
- Làm các bài tập 2, 3, 4/50 SGKS và 13.2, 13.3 SBT
* Bài sắp học : Phản ứng hóa học (tt)
1. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
2. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_18_phan_ung_hoa_hoc.doc