I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
-Hiểu được: trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
(Chú ý: các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng)
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa họ
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại
3. Thái độ:
- Học sinh hiểu rõ ý nghĩa định luật với đời sống và sản xuất
- Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan.
4. Trọng tâm:
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
- Vận dụng định luật trong tính toán.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 21, Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn : 03/11/2012.
Tiết 21 Ngày giảng : 05/11/2012.
Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
-Hiểu được: trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
(Chú ý: các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng)
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa họ
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại
3. Thái độ:
- Học sinh hiểu rõ ý nghĩa định luật với đời sống và sản xuất
- Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan.
4. Trọng tâm:
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
- Vận dụng định luật trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học
a. Giáo viên:
Các hoạt động
ĐDDH
Hoạt động 1
Dụng cụ: 6 Cân, 6 cốc thủy tinh , 12 ống nghiệm
Hóa chất: dung dịch BaCl2 , dung dịch Na2SO4
Hoạt động 3 , củng cố
Bảng phụ
b. Học sinh: : Nghiên cứu sách giáo khoa.
2. Các phương pháp dạy học chủ yếu :
- Thí nghiệm , đàm thoại , diễn giảng , thảo luận nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định (1’) : trật tự , sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Vào bài mới (35’)
Ta đã biết trong phản ứng hóa học chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử , còn số lượng các nguyên tử vẫn giữ nguyên . Vậy khối lượng của các chất có được bảo toàn không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này .
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 : Thí nghiệm (8’)
- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm: Cân 2 cốc thủy tinh chứa dung dịch Bariclorua và Natrisunfat. Sau đó đổ dung dịch bariclorua vào Natri sunfat.
-Gv : hướng dẫn HS quan sát , nhận xét dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra và chỉ học sinh thấy rõ: khối lượng ban đầu ( khi chưa đổ hai cốc vào nhau) bằng với khối lượng sau phản ứng (sau khi đổ hai cốc vào nhau)
- HS làm thí nghiệm theo nhóm
-HS : nhận xét hiện tượng : có chất rắn màu trắng . Khối lượng các chất vẫn không thay đổi sau phản ứng .
1.Thí nghiệm . (Sgk )
Natri sunfat + Bari clorua g Bari sunfat + Natri clorua
m+ mBaCl = mBáSO + mNaCl
Hoạt động 2: Định luật (12’)
-GV : Qua kết quả thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì ?
- Gv giới thiệu: Hai nhà khoa học Lavoađiê người Pháp (1785) và Lô Mô Nô Xốp người Nga (1748 ) , đã tiến hành thí nghiệm độc lập và cân đo chính xác từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khôí lượng.
-Gv : dựa vào diễn biến của phản ứng hoá học , hãy giải thích tại sao khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ?
- GV bổ sung hoàn chỉnh .
-HS : tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :Vì trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, số nguyên tử không thay đổi g khối lượng của mỗi nguyên tử được bảo toàn nên tổng khối lượng được bảo toàn
2.Định luật :
a.Nội dung
Trong một phản ứng hóa học , tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
b.Giải thích : trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử ;còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Hoạt động 3: Vận dụng định luật trong tính toán ( 15’)
-Gv:Nếu ta có pư : A + B g C + D ; dựa vào định luật ta có thể viết công thức khối lượng thế nào ?
-Gv: yêu cầu hs viết công thức về khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm 1.
-GV : nếu trong phản ứng trên , nếu ta biết khối lượng của Bariclorua , Natrisunfat và Natri clorua ta có tính được khối lượng của Barisunfat không ? Lập tính?
-Gv: như vậy trong phản ứng hoá học có tất cả n chất, nếu biết khối lượng của ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng chất còn lại.
-Gv gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập.
- HS viết công thức khối lượng: mA + mB = mC + mD
- Hs :Viết công thức khối lượng :mBaCl+ m= mBáSO+ mNaCl
- HS thực hiện :
mBáSO= mBaCl + m -
mNaCl
3.Áp dụng
* Giả sử có phản ứng :
A + B g C + D
Theo ĐLBTKL ta có công thức về khối lượng sau :
mA + mB = mC + mD
g mC = mA + mB - mD
*Ví dụ : cho biết khối lượng của Natrisunfat là 14,2 g ; khối lượng của Barisunfat là 23,3 g và khối lượng của Natri clorua là 11,7g .Hãy tính khối lượng Bari clorua đã dùng?
Giải
mBaCl= mBáSO + mNaCl - m = 23,3 + 11,7 – 14.2 = 20.8g
4. Củng cố: (7’)
HS làm bài tập theo nhóm ( bảng phụ) :
* Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 92g kim loại natri trong không khí, thu được 124 g hợp chất natrioxit . Viết pt chữ của phản ứng . Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng .
* Bài 2: Hòa tan 560g vôi sống vào nước, thu được 740 g canxi hidroxit. Tính khối lượng nước đã dùng cho phản ứng.
* Bài 3: Nung 100Kg đá vôi (có thành phần chủ yếu là CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được 560 kg vôi sống và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic thu được.
- Gv gọi 3 học sinh lên bảng giải bài tập.
- Gv nhận xét, chấm điểm.
5. Nhận xét – Dặn dò (1’):
- Làm BT 1,2,3 /60 SGK
- Xem lại CTHH của chất . Học thuộcKHHH và Hoá trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử .
- Chuẩn bị bài mới : các bước lập PTHH .
IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_21_bai_15_dinh_luat_bao_toan_khoi.doc