I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :Biết được:
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháytrong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra 1 cách hiệu quả.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong 1 số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức, thái độ tích cực tham gia vào công việc bảo vệ bầu không khí trong lành.
- Học sinh có ý thtức trong công tác phòng chống chữa cháy.
4. Trọng tâm:
- Thành phần của không khí.
- Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
- Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 42, Bài 28: Không khí. Sự cháy (Tiết 1) - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn : 24/01/2013.
Tiết 42 Ngày giảng : 26/01/2013.
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiết 1).
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :Biết được:
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháytrong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra 1 cách hiệu quả.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong 1 số hiện tượng của đời sống và sản xuất.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức, thái độ tích cực tham gia vào công việc bảo vệ bầu không khí trong lành.
- Học sinh có ý thtức trong công tác phòng chống chữa cháy.
4. Trọng tâm:
- Thành phần của không khí.
- Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
- Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
+ Dụng cụ: ống thủy tinh hình trụ, giá sắt, đèn cồn, diêm, chậu thủy tinh, thìa đốt hóa chất.
+ Hóa chất: bột lưu huỳnh, nước.
b. Học sinh: tranh ảnh, tư liệu về bảo vệ môi trường, ô nhiệm không khí.
2. Phương pháp: Trực quan, hợp tác nhóm, đàm thoại gợi mở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (1’): kiểm tra sĩ số – việc làm bài ở nhà của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:( 12’)
HS1: Định nghĩa phản ứng phân hủy. Viết phương trình phản ứng minh học.
HS2: chữa bài tập 4/sách giáo khoa/94.
HS3: chữa bài tập 6/sách giáo khoa/94. ( GV hướng dẫn học sinh tính khối lượng oxi theo 2 cách : tính theo phương trinh hóa học và theo định luật bảo toàn khối lượng).
3. Vào bài mới : ( 28’)
* Như các em đã biết, không khí là 1 hỗn hợp chất khí, vậy làm thế nào để xác định được thành phần của không khí? Và không khí có liên quan gì đến sự cháy? Tại sao khi gió to thì đám cháy bùng cháy to hơn.để trả lời câu hỏi trên, ta vào bài mới ngày hôm nay: “Không khí - Sự cháy”
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Tìm hiểu thành phần của không khí ( 15’)
GV Giới thiệu dụng cụ và hóa chất .
GV làm thí nghiệm: đốt phốtpho đỏ ( dư) ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín như hình 47C.
Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
?1. Mực nước trong ống thủy tinh thế nào khi P cháy?
?2. Tại sao nước lại dâng lên trong ống?
?3. Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa? Vì sao?
?4. Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì?
?5. Tỷ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gi? Tại sao?
GV em hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí.
HS quan sát.
HS theo dõi thí nghiệm.
Quan sát, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1. Mực nước trong ống thủy tinh dâng đến vạch thứ hai.
2. P đã tác dụng với oxi trong không khí
3. Vì oxi lấy dư nên oxi trong không khí đã phản ứng hết.
4. Chứng tỏ lượng khí oxi đã phản ứng = 1/5 thể tích của không khí có trong ống.
5. Tỷ lệ thể tích khí còn lại là 4 phần. Là khí N2 vì không duy trì sự cháy.
HS nêu kết luận và ghi bài.
I.Thành phần của không khí:
1. Thí nghiệm:
* Kết luận: không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích ( hay 21% thể tích không khí ) phần còn lại hầu hết là khí Nitơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngoài khí Oxi vả Nitơ, không khí còn chứa chất gì khác (7’)
GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận.
GV nêu câu hỏi:Theo em, trong không khí, ngoài khí Nitơ và khí Oxi thì còn có những chất gì khác? Tìm các dẫn chứng để chứng minh.
GV gọi các nhóm nêu ý kiến của mình.
GV gọi học sinh nêu kết luận.
HS thảo luận nhóm khoảng 2 phút.
HS trả lời: ngoài khí O2, N2 còn có: hơi nước, khí CO2.
HS nêu ví dẫn chứng.
HS nêu kết luận.
2. Ngoài khí oxi và khí nitơ không khí còn chứa những chất gì khác?
* Trong không khí còn chứa hơi nước, khí CO2, khí hiếm, bụi khóichiếm tỉ lệ rất nhỏ chỉ 1%.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.( 6’)
GV nêu vấn đề : như các em đã biết dân số ngày càng gia tăng, khu công nghiệp, nhà máy ngày càng mọc lên nhiềuvì vậy mà môi trường ngày càng bị ô nhiễm. Vậy các em hãy cho biết :
1. Không khí bị ô nhiễm sẽ gây ra hậu quả gì? Lấy ví dụ ?
2. Nguyên nhân chủ yếu làm cho không khí bị ô nhiễm là do nguyên nhân nào ?
3. Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta phải làm gì ?
4. Giới thiệu học sinh hiện tượng mưa Axit.
Lắng nghe.
TL1 : gây tác hại đến con người, động thực vật
TL2 : do khỏi thải từ các nhà máy, khu công nghiệp
Học sinh liện hệ thực tế.
Lắng nghe chăm chú.
3. Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm :
a. Hậu quả : gây tác hại đến đời sống con người, động thực vật, phá hoại đến các công trình giao thông, xây dựng
b. Biện pháp :
- Xử lý chất thải của các nhà máy, khí đốt, khu công nghiệp
- Bảo vệ rừng, trồng cây xanh
4. Củng cố – Dặn dò: ( 4’)
a. Củng cố :( 3’)
- Cho biết thành phần của không khí.
- Nêu hậu quả của sự ô nhiễm không khí và biện pháp khắc phục.
b. Dặn dò (1’) : Học bài, làm bài tập 1, 2 trang 99, đọc kĩ bài phần II trang 98.
IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_42_bai_28_khong_khi_su_chay_tiet.doc