Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 60, Bài 40: Dung dịch - Nguyễn Đình Yên

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:

1. Kiến thức : Biết được:

 - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dug dịch chưa bão hòa.

 - Biện pháp làm quá trình hòa tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.

2. Kỹ năng:

 - Hòa tan nhanh được một số chất rắn cụ thể ( đường, muối ăn, thuốc tím ) trong nước.

 - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa với dung dịch chưa bão hòa trong một số hiện tượng của đời sống hằng ngày.

3. Thái độ:

 - Tạo hứng thú học tạp bộ môn cho học sinh.

4. Trọng tâm:

 - Khái niệm về dung dịch.

 - Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:

a.Giáo viên: bộ đồ dùng thí nghiệm gồm: chén sứ, cốc thủy tinh, thìa lấy hóa chất, đũa thủy tinh, khay nhựa, đường, muối, xăng, dầu, nước cất.

b. Học sinh: xem trước bài mới.

2. Phương pháp:

 - Nêu và giải quyết vấn đề.

 - Thí nghiệm quan sát.

 - Đàm thoại gợi mở.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 60, Bài 40: Dung dịch - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn : 11/04/2013 Tiết 60 Ngày dạy : 13/04/2013 Bài 40: DUNG DỊCH. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : Biết được: - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dug dịch chưa bão hòa. - Biện pháp làm quá trình hòa tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. 2. Kỹ năng: - Hòa tan nhanh được một số chất rắn cụ thể ( đường, muối ăn, thuốc tím) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa với dung dịch chưa bão hòa trong một số hiện tượng của đời sống hằng ngày. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tạp bộ môn cho học sinh. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về dung dịch. - Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: bộ đồ dùng thí nghiệm gồm: chén sứ, cốc thủy tinh, thìa lấy hóa chất, đũa thủy tinh, khay nhựa, đường, muối, xăng, dầu, nước cất. b. Học sinh: xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thí nghiệm quan sát. - Đàm thoại gợi mở. III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1.Ổn định tổ chức lớp – kiểm tra sĩ số (1’). 2.Vào bài mới: trong phòng thí nghiệm hay trong đời sống hàng ngày chúng ta thường hòa tan một chất rắn hay lỏng nào đó trong nước để có những dung dịch .Vậy dung dịch là gì ? tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm này Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họa sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm : Dung môi- chất tan- dung dịch (20’) GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét. GV giới thiệu: Lúc này đường và nước đã hòa tan với nhau, đồng nhất với nhau, gọi là dung dịch nước đường. GV hỏi: ?1. Chất nào được gọi là chất tan trong dung dịch trên? ?2. Nước còn có khả năng hòa những chất nào khác ? ví dụ ? Vậy nước trong các trường hợp trên gọi là dung môi. GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 sách giáo khoa. Yêu cầu học sinh nhận xét. GV nhận xét và hỏi: Qua các thí nghiệm và thí dụ trên em hãy phát biểu thế nào là dung môi ? Chất tan ? dung dịch ? GV nhận xét, chốt lại định nghiã. HS làm thí nghiệm : Cho đường vào cốc nước, khuấy đềuà đường tan trong nước à nước đường (chỗ nào cũng có độ ngọt như nhau ). HS nghe HS trả lời : TL1: đường là chất tan. Nước còn có thể hòa tan nhiều chất khác như Muối ăn, rượu, khí oxi... HS làm thí nghiệm 2 và nhận xét. Dầu ăn không tan , nổi lên trên mặt nước à dầu ăn và nước trong cốc không phải là dung dịch. Vậy : Dung môi là chất có thể hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch Chất tan : Chất bị hòa tan trong dung môi Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan I.Dung môi-chất tan-dung dịch : 1)Dung môi : * Dung môi là chất có thể hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch 2)Chất tan : * Chất tan : Chất bị hòa tan trong dung môi 3)Dung dịch : * Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Ví dụ : Dung dịch đường là hỗn hợp đồng nhất của dường là chất tan và nước là dung môi. Hoạt động 2: Tìm hiểu về dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. (10’) GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho dần dần đường vào cốc nước và khuấy đều ® quan sát ® tiếp tục cho thêm đường vào  và khuấy đều ® quan sát, nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu: Lúc đầu đường tan hết trong nước ®ta được dung dịch chưa bão hòa ® tiếp tục cho thêm đường vào  và khuấy đều, đường không thể tan được nữa trong nước® ta được dung dịch chưa bão hòa . GV gọi học sinh nêu định nghĩa về dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. Lúc đầu đường tan hết trong nước ® Sau đó đường không thể tan được nữa trong nước . HS lắng nghe chăm chú. HS nêu định nghĩa: * Ở nhiệt độ xác định : -Dung dịch còn có thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch chưa bão hòa -Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch bão hòa II.Dung dịch chưa bão hòa- dung dịch bão hòa : * Ở nhiệt độ xác định : - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng (5’) Thực tế muốn hòa tan một chất rắn xảy ra nhanh hơn ta thực hiện những biện pháp nào ?giải thích ? Muốn quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn thực hiện các biện pháp sau : - Khuấy dung dịch : nhằm tăng sự tiếp xúc mới giữa phân tử chất tan và phân tử dung môi - Đun nóng dung dịch : ở nhiệt độ cao phân tử chuyển động nhanh, làm tăng sự tiếp xúc giữa các phân tử. - Nghiền nhỏ chất rắn : làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa chất tan và dung môi. III.Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn : 1) Khuấy dung dịch  2) Nghiền nhỏ chất rắn  3) Đun nóng dung dịch  3.Củng cố – Dặn dò: (9’) a. Củng cố (7’) - GV hệ thống lại nội dung chính của bài. - GV gọi học sinh làm bài tập 6/sách giáo khoa/130. b. Dặn dò:(2’) - Nhận xét tình hình học tập của lớp. - Dặn dò: + Về nhà học bài, làm bài tập:1,2,3,4,5 sách giáo khoa/130. IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_60_bai_40_dung_dich_nguyen_dinh_y.doc
Giáo án liên quan