I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Khái niệm về Nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM).
- Công thức tính C%, CM của dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C%, CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú học tạp bộ môn cho học sinh.
4. Trọng tâm:
- Biết cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: bảng phụ bài tập.
- Học sinh: xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở.
- Hợp tác theo nhóm.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 62, Bài 42: Nồng độ dung dịch - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Ngày soạn : 18/04/2013.
Tiết 62 Ngày giảng : 20/04/2013.
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Khái niệm về Nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM).
- Công thức tính C%, CM của dung dịch.
2. Kỹ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C%, CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú học tạp bộ môn cho học sinh.
4. Trọng tâm:
- Biết cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: bảng phụ bài tập.
- Học sinh: xem trước bài mới.
2. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở.
- Hợp tác theo nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/ Ổn định tổ chức lớp – kiểm tra sĩ số (1’).
2/ Bài cũ : * HS1: Nêu định nghĩa về độ tan của 1 chất trong nước. Độ tan của chất rắn và chất khí phụ thuộc vào những yếu tố nào?
* HS 2: Chữa bài tập 5/sch1 giáo khoa/142.
3/ Giới thiệu bài mới (1’):
4/ Hoạt động dạy – học(43’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của họa sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa và công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch
GV giới thiệu về 2 loại nồng độ: nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ mol (CM).
GV giới thiệu khái niệm và biểu thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
GV yêu cầu học sinh bằng định nghĩa hãy giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
GV nêu ví dụ áp dụng: Hòa tan 10 gam muối ăn vào 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn.
GV hướng dẫn học sinh các bước làm bài:
+ Tóm tắt đề bài.
+ Tính khối lượng dung dịch theo công thức: mdd = mdm + mct.
+ Áp dụng công thức tính C%.
Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập.
GV hỏi: Khi nói dung dịch Natri clorua 10%, em hiểu như thế nào?
HS lắng nghe.
HS lắng nghe, theo dõi và ghi bài.
HS nêu ý nghĩa các đại lượng.
HS đọc to đề bài.
HS theo dõi chăm chú.
HS lên bảng tóm tắt.
HS lên bảng giải:
HS khác nhận xét.
HS sửa bài vào vở.
HS trả lời.
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch:
1. Định nghĩa: nồng độ phần trăm cho biếtsố gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
2. Công thức tính:
C% = .100% (1)
Trong đó :
mct : khối lượng chất tan
mdd : khối tlượng dung dịch.
Ví dụ 1: Hòa tan 20 gam muối ăn vào 60 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn.
Giải:
* Khối lượng của dung dịch NaCl:
mdd NaCl = mNước + mNaCl = 10 + 40 = 50 (g).
* Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl:
C% = . 100% = 20%
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV treo bảng phụ bài tập:
* Bài 1: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%.
GV yêu cầu học sinh phân tích dữ kiện đề bài cho và tóm tắt.
GV gọi học sinh nêu hướng giải.
GV gọi 1 học sinh khá lên bảng giải.
GV nhận xét và yêu cầu học sinh rút ra công thức tính khối lượng chất khi biết khối lượng dung dịch và nồng độ phần trăm của dung dịch.
GV nhận xét.
* Bài 2: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
a). Tìm khối lượng dung dịch nước muối thu được.
b). Tìm khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
GV gọi học sinh lên bảng tóm tắt.
GV yêu cầu học sinh nêu hướng giải.
GV gọi học sinh khá lên bảng hoàn thành bài tập.
GV yêu cầu học sinh từ bài tập hãy rút ra công thức tính khối lượng dung dịch khí biết C% và khối lượng chất tan.
GV nhận xét.
HS đọc đề bài.
HS lên bảng tóm tắt đề.
HS trình bày hướng giải bài tập.
HS lên bảng sửa bài.
HS khác nhận xét.
HS sửa bài.
HS đọc đề bài.
HS lên bảng tóm tắt đề.
HS trình bày hướng giải bài tập.
HS lên bảng sửa bài.
HS khác nhận xét.
HS sửa bài.
Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%.
Cho: m dd NaOH = 200g.
C% ddNaOH = 15%
Hỏi: mNaOH = ?
Giải: Khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% là:
(15 x 200) : 100 = 30 (g).
* Công thức tính:
mct = mdd
(2)
Ví dụ 3: Hòa tan 20 gam muối ăn vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%.
a). Tìm khối lượng dung dịch nước muối thu được.
b). Tìm khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
Giải:
* Khối lượng dung dịch nước muối pha chế được là:
(20 x 100%) : 10 = 200 (g).
* Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là: 200 – 20 = 180 (g).
* Công thức tính:
mdd = (mct x 100%)/C%
(3)
5/ Củng cố - dặn dò): (2’)
* Củng cố:
- GV hệ thống lại nội dung chính của bài.
- GV treo bảng phụ bài tập tổng hợp: Để hòa tan m gam kẽm cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 7,3%.
a). Viết PTHH của phản ứng.
b). Tính m.
c). Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng.
GV hướng dẫn học sinh hướng làm bài tập – gọi 1 học sinh khá giỏi lên bảng giải.
* Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tình hình học tập của lớp.
- Dặn dò: + Về nhà học bài, làm bài tập:1,5, 7 sách giáo khoa/146.
IV. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
&
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_62_bai_42_nong_do_dung_dich_nguye.doc