1. MỤC TIÊU:
a.Kiến thức: - HS biết đư¬ợc những tính chất hóa học của oxit.
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit , oxit axit
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ , oxit bazơ
- Sự phân loại oxit chia ra các loại : oxit axit và oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.
b.Kỹ năng:- Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit.
- Phân biệt được 1 số oxit cụ thể
- Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp chất
- Ứng dụng , điều chế CaO và SO2
c.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm
- Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , P đỏ, HCl, Ca(OH)2
- HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8.
3. PHƯƠNG PHÁP
Thực hành , trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
76 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1-34 - Trường THCS Đức Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 :ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 11/08/2012
Ngày dạy:16/08/2012. Tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng:
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: HS ôn lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
b . Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng tính toán theo PTHH
c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Hệ thống chương trình lớp 8, bảng phụ
- HS: Các kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
3. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH
a. Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Kiến thức cần nhớ
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau
1,- Đơn chất là gì?
- Hợp chất là gì?
- Nguyên tử là gì?
- Phân tử là gì?
2, - Nêu quy tắc hoá trị
3, Oxit, axit, bazơ, muối là gì?
4, Dung dịch là gì?
5, Một số công thức
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số CT đã học.
HĐ2: Bài tập
Bài 1: Gọi tên và phân loại các chất sau: Na2O, Ba(OH)2,SO2, HNO3, CaCO3, H2SO4, Fe2(SO4)3, KOH
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, HS khác theo dõi nhận xét bổ sung
Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. P + O2 ?
b. Zn + ? ? + H2
c. Na + ? ? + H2
d. P2O5 + ? H3PO4
e. CuO + ? Cu + ?
Bài 3: Hoà tan 2,8g sắt cần dùng HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)?
GV: Đề bài cho biết gì? yêu cầu tính gì?
I. Kiến thức cần nhớ
1, Khái niệm về đơn chất, hợp chất nguyên tử, phân tử
- Đơn chất là chất tạo nên từ 1 ngtố hoá học
-Hợp chất là chất tạo nên từ 2 ng tố h2 trở lên
- Ngtử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
- Ptử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số ngtử lk với nhau và thể hiện đầy đủ t/c của chất
2, Quy tắc hoá trị
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
3,Khái niệm về oxit, axit,bazơ, muối
- Oxit là hợp chất gồm 2 ngtố, trong đó có 1 ngtố là oxi
- Ptử axit gồm có 1 hay nhiều ngtử hiđro liên kết với gốc axit, các ngtử hiđro này có thể thay thế bằng các ngtử kim loại.
- Ptử bazơ gồm có một ngtử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
- Ptử muối gồm có 1 hay nhiều ngtử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit.
4, Dung dịch
DD là hỗn hợp đồng chất của dung môi và chất tan
5, Một số CT:
1. CT TÍNH SỐ MOL : ; ;
2. CT tính nồng độ C% => = =>
3. CT tính nồng độ mol :
: > => ;
4.CT tính khối lượng : ;
5. CT tính khối lượng dung dịch ; ;
6.CT tính thể tích dung dịch :
;
7.Tỷ khối của chất khí :
8.Hiệu suất phản ứng
II. Bài tập
Bài1: Oxit: Na2O SO2
- Axit: HNO3, H2SO4
- Muối: CaCO3, Fe2(SO4)3
- Bazơ: KOH , Ba(OH)2
Bài 2:
a.4P + 5O2 2P2O5
b. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
d. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
e. CuO + H2 Cu + H2O
Bài 3:
a. nFe = = 0,05 (mol)
PTHH: Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2 (dd) + H2(k)
1mol 2mol 1mol
0,05mol 0,1mol 0,05mol
VHCl = = 0,05 (l)
b. V= 0,05. 22,4 = 1,12 lít
d. Củng cố: Nêu CT tính nồng độ mol? nồng độ %?
e. Dặn dò: Ôn tập các CT cơ bản và làm bài tập sau:
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong NH4NO3?
5. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TIẾT 2: BÀI 1:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
Ngày soạn: 11/08/2012
Ngày dạy:18/08/2012. Tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng:
1. MỤC TIÊU:
a.Kiến thức: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit.
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit , oxit axit
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ , oxit bazơ
- Sự phân loại oxit chia ra các loại : oxit axit và oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính.
b.Kỹ năng:- Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit.
- Phân biệt được 1 số oxit cụ thể
- Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp chất
- Ứng dụng , điều chế CaO và SO2
c.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Dụng cụ : Cốc thủy tinh, ống nghiệm
- Hóa chất: CuO , CO2, P2O5 , H2O , P đỏ, HCl, Ca(OH)2
- HS : CaO, Kiến thức đã học ở lớp 8.
3. PHƯƠNG PHÁP
Thực hành , trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH
a. Ổn định:
b. KTBC: Hoàn thành các PTPƯ sau
a, Al + O2 --> Al2O3
b) Al2O3 + HCl --> AlCl3 + H2O
c, Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
d, KClO3 --> KCl +O2
c. Bài mới:
Chương 4 hoá học lớp 8 đã sơ lược đề cập đến hai loại oxit chính là oxit bazơ và oxit axit. Chúng có những tính chất hoá học nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tính chất hoá học của oxit
GV: Cho bột BaO và bột CuO vào 2 ống nghiệm . Thêm nước vào 2 ống nghiệm và lắc đều.
HS: quan sát , viết phương trình hoá học và rút ra kết luận.
GV: Cho dd HCl màu vàng lục nhạt tác dụng với bột đồng oxit màu đen
HS: quan sát, viết phương trình hoá học và rút ra nhận xét.
GV: giới thiệu
Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
GV: Giới thiệu tính chất và hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.
- Ngoài P2O5 thì CO2; SO3; SO2; cũng xảy ra phản ứng tương tự với nước và dd bazơ
GV: Hãy so sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit
HĐ2: Khái quát về sự phân loại oxit
-Dựa vào tính chất hoá học của oxit người ta chia oxit ra làm bao nhiêu loại?
-Lấy ví dụ của từng loại?
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ.
a) Tác dụng với nước dd bazơ
BaO(r) + H2O(l) Ba(OH)2(dd)
b) Tác dụng với axit muối + nước
CuO(r)+ 2HCl (dd)CuCl2 (dd) + H2O(l)
c)Tác dụng với oxit axit muối+ nước
BaO(r) + CO2 (k) BaCO3(r)
2. Tính chất hoá học của oxit axit.
a) Tác dụng với nước dd axit
P2O5 (r) + 3H2O (l) 2H3PO4(dd)
b) Tác dụng với dd bazơ Muối +H2O
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+H2O(l)
c) Tác dụng với oxit bazơ Mưối
CO2(k) + CaO(r) CaCO3(r)
II. Khái quát về sự phân loại oxit
Căn cứ vào tính chất hoá học của oxit, người ta phân loại như sau:
1. oxit bazơ: CaO; Na2O
2. Oxit axit: CO2; P2O5
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3; ZnO
4. Oxit trung tính: CO; NO
d. Củng cố:
- Nêu tính chất hoá học của oxit?
- Cho các chất sau , chất nào tác dụng được với nhau: CaO; SO3; H2O; HCl; NaOH.
Cặp chất tác dụng được với nhau là:
CaO(r) + SO3(k) CaSO3(r)
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + H2O(l)
SO3(k) + H2O(l) H2SO4(dd)
SO3(k) + 2NaOH(dd) Na2SO4(dd)+ H2O(l)
HCl(dd) + NaOH(dd) NaCl(dd)+ H2O(l)
- Hướng dẫn HS làm 1,2,3 -SGK - T 6.
e. Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 4,5,6 - SGK T6.
5. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A:CANXI OXIT
Ngày soạn:15/8/2012
Ngày dạy: 23/8/2012.Tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng:
1. MỤC TIÊU
q. Kiến thức
HS Biết được Những tính chất hoá học của CaO
- Ứng dụng , điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và cả trong công nghiệp.
b.Kỹ năng: Quan sát TN và rút ra tính chất hóa học của CaO
- Dự đoán kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của CaO
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của oxit trong hỗn hợp
c.Thái độ. Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Hoá chất: CaO; dd HCl; dd H2SO4; CaCO3, H2O
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
3. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan , vấn đáp, hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit? Viết PTHH minh hoạ
- HS chữa bài 5 SGK T 6.
c. Bài mới: Canxi oxit có những t/c, ứng dụng gì và được sản xuất như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Canxi oxit có những tính chất nào?
GV: Đưa mẫu CaO cho HS quan sát
GV: Hãy nêu tính chất vật lí của CaO?
GV: CaO thuộc loại oxit gì?
GV: Tiến hành làm thí nghiệm : Cho nước vào ống nghiệm chứa CaO, dùng đủa thuỷ tinh khuấy đều, để yên 1 thời gian
HS: Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình hoá học.
GV: CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất
GV: Tiến hành làm thí nghiệm : Cho mẩu nhỏ CaO vào ống ngiệm, nhỏ tiếp HCl vào ống ngiệm
HS: Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình hoá học.
GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hoá chất.
GV: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo CaCO3
GV: Gọi 1 HS hoàn thành phương trình phản ứng
Hãy rút ra kết luận về CaO
HĐ2: Canxi oxit có những ứng dụng gì?
HS: Nghiên cứu và nêu ứng dụng của CaO
HĐ3: Sản xuất canxi oxit như thế nào?
- Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì để sản xuất canxi oxit ?
- Thuyết trình về các phản ứng xảy ra trong các lò nung. Nếu các phản ứng xảy ra ngược lại được ko ? vì sao?
I. Canxi oxit có những tính chất?
1. Tính chất vật lí
Chất rắn, màu trắng, nhiệt độ nóng chảy cao
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(r )
* Ca(OH)2 tan ít trong nước,phần tan tạo thành dd bazơ.
b) Tác dụng với axit
CaO(r)+ 2HCl(dd)CaCl2(dd)+H2O(l)
c) Tác dụng với oxit axit
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
Kết luận: CaO là oxit bazơ
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì?
Dùng trong công nghiệp, nông
nghiệp, đời sống
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
1. Nguyên liệu
Đá vôi, than( củi.chất đốt)
2. Các phản ứng hoá học xảy ra
C(r) + O2(k) CO2(k)
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
d. Củng cố: - Hãy nêu tính chất của CaO, viết phương trình hoá học để minh hoạ?
- Trong thực tế người ta dùng nguyên liệu gì sản xuất canxi oxit?
Bài tập 1 a. Tác dụng với nước pư xong đáy lọ màu trắng là CaO
b. Sục khí vào Ca(OH)2 có kết tủa là CO2
Bài tập 2: a. Nhận biết bằng nước
b. Nhận biết bằng nước sau đó sục qua khí CO2
Bài tập 3: - SGK T 9 a. PT : CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
b. Số mol CO2 Tác dụng :
Theo pứ =>
Nồng độ mol của dd Ba(OH)2 là :
c. Khối lượng chất kết tủa BaCO3 là : 0,1.197 =19,7(gam)
e. Dặn dò:
Học bài , làm 2,3 SGK T9 và nghiên cứu trước bài: SO2
5. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 - BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TIẾP)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Ngày soạn:15/8/2012
Ngày dạy: 25/8/2012.Tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng:
1- MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
-Học sinh biết được các tính chất của SO2.
-Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học và giải toán hoá học
c. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập
2. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
+ Hoá chất: Na2SO3, H2SO4 loãng, quỳ tím, H2O; dd Ca(OH)2
+ Dụng cụ: Bình cầu, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, phễu nhỏ giọt.
3. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm, vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Biết 2,24l khí CO2(đktc) t/d vừa hết với 200ml dd Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng
c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c. Bài mới:
Vào bài: Một oxit axit quan trọng là SO2. Vậy nó có tính chất, ứng dụng gì, cách điều chế ra sao?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì?
GV: Cho HS đọc TT trong SGK
Nêu tính chất vật lí của lưu huỳnh đi oxit?
GV: Tiến hành thí nghiệm thu khí lưu huỳnh đi oxit và thể hiện tính chất hoá học của nó
- Dẫn lưu huỳnh đi oxit vào cốc thuỷ tinh đựng nước và 1 mẫu giấy quỳ tím
HS: quan sát, nhận xét
- Dẫn khí thu được vào cốc đựng nước vôi trong
HS: quan sát, nhận xét, viết phương trình phản ứng và rút ra kết luận.
GV: Giới thiệu tính chất tác dụng với oxit bazơ.
HĐ2: Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì?
HS: nghiên cứu thông tin sgk để trả lời câu hỏi
GV: Hãy nêu ứng dụng của lưu huỳnh đi oxit?
HĐ3: Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào?
- Để điều chế lưu huỳnh đi oxit trong phòng thí nghiệm, CN chúng ta cần những nguyên liệu gì?
- Viết phương trình phản ứng xảy ra.
I. Lưu huỳnh đioxit có những t/c gì?
1. Tính chất vật lí
Chất khí, không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd)
b) Tác dụng với bazơ
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3(r)+ H2O(l)
c) Tác dụng với oxit bazơ
SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3(r)
* Kết luận: Lưu huỳnh đi oxit là oxit axit
II. Lưu huỳnh đi oxit có những ứng dụng gì?
- Dùng để sản xuất H2SO4
- Làm chất tẩy trắng, diệt nấm mốc
III. Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào?
1. Trong phòng thí nghiệm
Na2SO3(dd) + H2SO4(dd) Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2(k)
2. Trong công nghiệp
S(r) + O2(k) SO2(k)
d. Củng cố
-Học sinh đọc kết luận chung SGK
? SO2 thuộc loại oxit nào
? Vậy nó có những tính chất hoá học gì?
BT1: SGK(11)
1: S + O2 ®SO2
2. SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3¯ + H2O
3. SO2 +H2O ® H2SO3
4. H2SO3 + NaOH Na2SO3 + 2H2O
5. Na2SO3 + H2SO4® Na2SO4 + SO2 +H2O
6. SO2 + Na2O ® Na2SO3
BT 6 SGK (11)
a. SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3¯ + H2O
b. Số mol khí SO2 là:
Số mol Ca(OH)2 là: CM .V =0,01 .0,7= 0,007(mol)
Số mol Ca(OH)2 dư là: 0,007 – 0,005 = 0,002 mol
Vậy khối lượng Ca(OH)2 dư = 0,002 . 74 = 0,148(gam)
Số mol CaSO3 = số mol SO2 = 0,005
Vậy khối lượng CaSO3 = 0,005 . 120 = 0,6 (gam)
e.Dặn dò
- Đọc trước bài sau
- Làm bt còn lại SGK, BT 2.3; 2.1; 2.2; 2.9 SBTHH 9.
5. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT5-BÀI 3:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
Ngày soạn:20/9/2012.
Ngày dạy: 30/8/2012. tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng
1. MỤC TIÊU.
a. Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được PTHH cho mỗi tính chất. Khi tác dụng với quỳ tím, với ba zơ, oxitba zơ, và kim loại.
b. Kĩ năng:
- Quan sát t/n rút ra tính chất hoá học của axit nói chung
- Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tương thường gặp trong đời sống, sản xuất và giải các bài tập hoá học
c. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trong học tập.
2. THIẾT BỊ
+ Hoá chất: Các dd HCl, H2SO4, quỳ tím, kim loại Zn, Al, Fe, Cu, CuSO4, NaOH, CuO, quỳ tím.
+Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh cho các nhóm học sinh .
3. PHƯƠNG PHÁP
Trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH
a.Ổnđịnh:
b. Kiểm tra:
? Học sinh 1 nêu định nghĩa axit, cho vd.
? Học sinh 2 chữa bài tập 2 SGK tr.11
Đáp án.
1. Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit mà trong đó nguyên tử H không thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
c: Bài mới:Vào bài: Vậy các axit có những tính chất hoá học chung nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tính chất hoá học của axit
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm bỏ quỳ tím vào dd axit clohiđric
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kim loại nhôm tác dụng với dd axit clohiđric
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng
GV: Giới thiệu về HNO3, H2SO4 đặc
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm H2SO4+ Cu(OH)2
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm Fe2O3 + HCl
HS: quan sát, nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng
HĐ2: Axit mạnh và axit yếu
GV:-Dựa vào đâu để phân loại axit mạnh , yếu?
HS: Đọc tham khảo mục " Em có biết ?
I. Tính chất hoá học
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
- Làm quỳ tím hoá đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại
2Al(r) + 6HCl(dd) à2AlCl3(dd)+3H2(k)
* Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí Hiđrô
* HNO3,H2SO4đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí Hiđro
3. Axit tác dụng với bazơ.
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) àCuSO4(dd) +2H2O(l)
* Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước( PƯ trung hoà)
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
Fe2O3(r)+ 6HCl(dd) à2FeCl3(dd) +3H2O (l)
* Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
II. Axit mạnh và axit yếu
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3
Axit yếu: H2S, H2CO3
d. Củng cố:
- Nêu tính chất hoá học của axit? Viết PTHH minh họa?
- HS làm bài tập
1 SGK -T 14
Mg( r ) + H2SO4 ( dd ) MgSO4( dd) + H2
MgO( r ) + H2SO4 ( dd ) MgSO4( dd) + H2O
Mg(OH)2( r ) + H2SO4 ( dd ) MgSO4( dd) + 2H2O
Bài tập 2 SGK(14)
a ) Mg(r) + 2HCl(dd) MgCl2( dd) + H2
b) CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2( dd) + H2O (l)
c) Fe2O3(r) + 6HCl(dd) 2 FeCl3( dd) + 3H2O (l)
Fe(OH)3 + 3HCl(dd) FeCl3( dd) + 3H2O (l)
d) Al2O3 (r)+ 2HCl(dd) 2 AlCl3( dd) + 3H2O (l)
Bài 3.4 SBT(5)
Đặt CTHH của axit là: HxNyOz
x: y: z =
=> CTHH của axit là HNO2( axit nitrơ)
e. Dặn dò:
Học bài, làm bài tập 3,4 SGK -T 14 và bài 3.1-3.3(SBT).
5. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 6 - BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
Ngày soạn:20/9/2012.
Ngày dạy: 1/9/2012. tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng
1- MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- Học sinh biết được các tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4
-Học sinh biết cách viết đúng các phương trình phản ứng để thể hiện tính chất hoá học của axit.
b. Kĩ năng: Dự đoán kiển tra kết luận về tính chất hoá học của axit HCl , H2SO4
- Nhận biết được dd HCl, H2SO4
- Tính nồng độ hoặc khối lượng của HCl, H2SO4trong p/ư
c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2. THIẾT BỊ
- Hoá chất: CuO, dd HCl, dd H2SO4, H2O, Fe, CuSO4, NaOH
- Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gổ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh.
3. PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, hoạt động nhóm
4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hoá học của axit? Viết PTHH minh hoạ?
c. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu t/c, ứng dụng của HCl
Cho HS tự đọc thông tin
HĐ2:Tìm hiểu t/c, ứng dụng của
axit H2SO4
GV: Cho HS quan sát mẫu axit sunfuric
- Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric
GV: Chú ý cho HS khi pha loãng axit đặc
GV: Giới thiệu về tính chất hoá học của axit sunfuric so sánh với axit sunfuric và axit clohiđric.
GV: Gọi HS viết PTHH minh hoạ cho các tính chất hoá học của axit
GV:Treo b¶ng phô ghi ND bµi tËp 1–> Yªu cÇu HS lµm bµi tËp .
Bµi tËp 1: Cho c¸c chÊt sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5.
a) Gäi tªn ph©n lo¹i c¸c chÊt trªn.
b) ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng cña c¸c chÊt trªn (nÕu cã) víi: níc, dung dÞch H2SO4 lo·ng, dung dÞch KOH.
HS: Hoµn thµnh bµi tËp. §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ ® nhãm kh¸c bæ sung.
GV: NhËn xÐt, söa ch÷a, ®Ênh gi¸.
A. Axit clohiđric
( giảm tải)
B. Axit sunfuric
I. Tính chất vật lí
Chất lỏng sánh, không màu, không bay hơi, nặng hơn nước, tan dễ trong nước
II. Tính chất hoá học
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit
+ Làm đổi màu quỳ tím
+ Tác dụng với nhiều kim loại
Zn(r) + H2SO4( dd) ZnSO4(đ) + H2(k)
+ Tác dụng với bazơ
H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) àCuSO4(dd) + 2H2O(l)
+ Tác dụng với oxit bazơ
CuO(r) + H2SO4(dd) CuSO4(dd)+H2O(l)
*Bµi tËp 1:
a) Gäi tªn, ph©n lo¹i.
b) ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng.
+ Nh÷ng chÊt t¸c dông víi níc lµ: SO3, K2O, P2O5.
+ Nh÷ng chÊt t¸c dông ®îc víi dung dÞch H2SO4 lo·ng lµ: Ba(OH)2, Fe(OH)3, K2O, Mg, Fe, CuO.
+ Nh÷ng chÊt t¸c dông víi dung dÞch KOH lµ: SO3, P2O5.
2KOH + SO3 ® K2SO4 + H2O
6KOH + P2O5 ® 2K3PO4 + 3H2O.
d. Củng cố:
- Nêu tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4? Viết PTHH minh hoạ?
- Bài tập 1 SGK - T19
a) Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
+) Zn(r) + H2SO4(loãng) ZnSO4(đ) + H2(k)
b) CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd) + H2O(l)
+) CuO(r) + H2SO4(loãng) CuSO4(dd)+H2O(l)
c) H2SO4(dd) + BaCl2(r) à BaSO4 + 2HCl(dd)
d) ZnO(r) + 2HCl( dd) ZnCl4(đ) + H2O(l)
+) ZnO(r) + H2SO4( dd) ZnSO4(đ) + H2O(l)
Bài tập 6 SGK(19)
a)Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k)
b)
Theo PT
Khối lượng Fe tham gia p/ư là:
c.Nồng đọ mol của dd HCl đã dùng:
e. Dặn dò : Học bài HS làm bài tập 7- SGK - T19
5. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 7- BÀI 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (TIẾP )
Ngày soạn25/8/2012
Ngày dạy: 6/9/2012. Tại lớp: 9. TSHS: 38. Vắng:
1- MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
-Học sinh biết được H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
-Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat.
-Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong đời sống, sản xuất; nguyên liệu và các công đoạn sản xuất axit này trong công nghiệp
b.Kỹ năng -Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, làm các bài tập định lượng
c. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
2. THIẾT BỊ
Hoá chất: Cu; dd H2SO4; Đường,Bông, Na2 SO4, BaCl2
Hoá cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, muôi sắt, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
3. PHƯƠNG PHÁP
Vân đáp, trực quan, hoạt động nhóm
4. TIẾN TRÌNH
a. Ổn định:
b. KTBC:
- Nêu tính chất hoá học của axit HCl, H2SO4? Viết PTHH minh hoạ?
- HS chữa bài 7 SGK T 19.
c. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng
GV: Tiến hành thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với axit sunfuric đặc
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng và so sánh với axit sunfuric loãng
GV: Gọi HS lên viết phương trình hoá học
GV: Tiến hành thí nghiệm cho đường vào đáy cốc rồi cho axit vào từ từ
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình hoá học
- Nhắc nhở HS cẩn thận khi sử dụng axit sunfuric đặc, nhất là khi tiến hành pha loãng axit
HĐ2: ứng dụng
HS quan sát sơ đồ shk trang 17
GV: Hãy nêu ứng dụng của axit sunfuric?
HĐ3: Sản xuất axit sunfuric
Để sản xuất axit sunfuric chúng ta vần những nguyên liệu gì?
- Có bao nhiêu công đoạn sản xuất axit sunfuric? Nói mục đích từng công đoạn. Viết PTPƯ?
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_34_truong_thcs_duc_hanh.doc