Giáo án Hoạt động giáo dục hướng nghiệp Lớp 9 - Chương trình cả năm - Phan Trung Kiên

I-MỤC TIÊU:

Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và địa phương. Kể ra được một số nghề thuộc các lỉnh vực kinh tế phát triển ở địa phương.

Quan tâm đến những lỉnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển.

II/ CHUẨN BỊ:

1/ Giáo viên :

+ Chuẩn bị một số tài liệu liên quan đến hướng nghiệp.

2/ Học sinh:

III TỔ CHỨC DẠY HỌC:

 

doc20 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoạt động giáo dục hướng nghiệp Lớp 9 - Chương trình cả năm - Phan Trung Kiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr­êng thcs S¬n T©y Gi¸o ¸n Ho¹t ®éng gi¸o dơc h­íng nghiƯp Líp 9 Gi¸o viªn :Phan trung kiªn Chđ ®Ị: Th«ng tin vỊ thÞ tr­êng lao ®éng N¨m häc :2008-2009 Chủ đề 1. Ý NGHĨA TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC Ý NGHĨA TẦM QUAN TRỌNGCỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC I-MỤC TIÊU: Biết đựơc ý nghĩa, tầm quan trọng của việc chọn lựa nghề có cơ sở khoa học. Nêu đựơc dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS). Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : + Chuẩn bị một số tài liệu liên quan đến hướng nghiệp. 2/ Học sinh: Học sinh chuẩn bị một số bài thơ bài hát hoặc những mẩu chuyện ca ngợi lao động ở một số nghề hoặc ca ngợi những người có thành tích cao trong lao động nghề nghiệp. Chuẩn bị thi tìm hiểu nghề trong giờ giáo dục hướng nghiệp. III TỔ CHỨC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CƠ SỞ CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ GV: Giới thiệu cho học sinh cơ sở khoa học của việc chọn nghề. H: Khi nào sự lựa chọn nghề được coi là có cơ sở khoa học? H: Ví dụ cao 1,6 m nhưng muốn làm cầu thủ bóng rổ được không? H: Một người tính nóng nảy, thiếu bình tĩnh, thiếu kiên định liệu có làm được nghề cảnh sát hình sự không ? H: Có gì trở ngại khi làm nghề mình thích nhưng từ nơi làm ở đến nơi làm việc quá xa ? H: Những vấn đề đặt ra khi chọn nghề mà không đáp ứng được thì việc chọn nghề có cơ sở khoa học không ? 1.Cơ sở khoa học của việc chọn nghề: –Về phương diện sức khỏe. –Về phương diện tâm lí. –Về phương diện sinh sống. HOẠT ĐỘNG 2 : TÌM HIỂU BA NGUYÊN TẮC CHỌN NGHỀ HS: Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi sau: 1/ Em sẽ làm gì cho cuộc sống tương lai ? 2/ Em thích nghề gì ? 3/ Em làm được nghề gì ? 4/ Em cần làm nghề gì ? Từng nhóm báo cáo kết qủa thảo luận của nhóm mình GV: Tổng hợp và cho HS đọc đoạn “Ba câu hỏi được đặt ra khi chọn nghề “ H: Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi đó được thể hiện ở chỗ nào ? Trong chọn nghề có cần bổ sung câu hỏi nào khác không ? H: Trong việc chọn nghề cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ? Có chọn nghề mà bản thân không yêu thích không ? Có chọn nghề mà bản thân không đủ điều kiện tâm lý, thể chất hay xã hội để đáp ứng yêu cầu của nghề không? Có chọn nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng hay của đất nước nói chung không? GV giới thiệu ba nguyên tắc chọn nghề. H: Nếu vi phạm một trong ba nguyên tắc chọn nghề được không? GV: Gợi ý HS tự tìm ví dụ chứng minh không được vi phạm một trong ba nguyên tắc chọn nghề. GV: Kể một số câu chuyện bổ sung về vai trò của hứng thú và năng lực nghề nghiệp. H: Trong cuộc sống có khi nào không hứng thú với nghề nhưng vẫn làm tốt công việc không ? HS : Lấy ví dụ về nhận xét trên. liên quan đến việc học nghề GV: Đi đến kết luận trong cuộc sống có khi không hứng thú với nghề nhưng do giác ngộ được ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề thì con người vẫn làm tốt công việc. H: Vậy trong khi còn học trong trường THCS, mỗi học sinh cần làm gì đêû sau này đi vào lao động nghề nghiệp ? GV: Cho HS ghi phần ghi nhớ vào vơ.û 2.Nguyên tắc chọn nghề: 1- Không chọn nhưnõg nghề mà bản thân không yêu thích. 2- Không chọn những nghề mà bản thân không đủ điều kiện tâm lí,thể chất hay xã HS hội để đáp ứng yêu cầu của nghe 3-Không chọn những nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng và của đất nước nói chung. Khi còn học trong trường THCS, mỗi HS phải chuẩn bị cho mình sự sẵn sàng về tâm lí đi vào lao động nghề nghiệp thể hiện ở các mặt sau đây 1.Tìm hiểu một số nghề mà mình yêu thích, nắm chắc yêu cầu mà nghề đó đặt ra. 2.Học thật tốt các môn học có với thái độ vui vẻ thoả mái. 3.Rèn luyện một số kỹ năng kỹ xảo lao động mà nghề đó yêu cầu, một số phẩm chất nhân cách mà người lao động trong nghề cần có. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC. GV: Trình bày tóm tắt 4 ý nghĩa của việc chọn nghề. HS: Hoạt động theo nhóm trình bày ý nghĩa chọn nghề. GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. GV: Đánh giá trả lời của từng tổ, có xếp loại, sau đó nhấn mạnh nội dung cơ bản cần thiết của việc chọn nghề. 3.Ý nghĩa của việc chọn nghề Ý nghĩa kinh tế. Ý nghĩa xã hội . Ý nghĩa giáo dục . Ý nghĩa chính trị. HOẠT ĐỘNG 4: TỔ CHỨC TRÒ CHƠI GV: Cho HS các nhóm thi tìm ra những bài hát ,bài thơ hoặc một truyện ngắn nói về sự nhiệt tình lao động xây dựng đất nước của những người trong các nghề khác nhau. Ví dụ: “Người đi xây hồ Kẻ Gỗ”, ”Đường cày đảm đang”, ”Mùa Xuân trên những giếng dầu”, “Tôi là người thợ lò”. GV: Đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm. IV.LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ: Nhắc lại cơ sở khoa học của việc chọn nghề ? Cho biết ý nghĩa của việc chọn nghề ? Có mấy nguyên tắc chọn nghề,là những nguyên tắc nào? Qua bài học hãy cho biết em cần làm gì để đạt được việc chọn nghề theo 3 nguyên tắc trên? V/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ GV cho HS viết thu hoạch ra giấy Em nhận thức được những điều gì qua buổi giáo dục này? (4 điểm) Hãy nêu ý kiến của em về nghề mà em thích? (2điểm) Những nghề nào phù hợp với khả năng của em? (2điểm) 4) Hiện nay ở địa phương em nghề nào đang cần nhân lực? (2 điểm) VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Về nhà tìm hiểu nghiên cứu văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX chuyên đề: Phương hướng nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội 5 năm (2001-2005), phần IV. @ & ? __________________________________________________________________________________ Chủ đề 2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – Xà HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – Xà HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG I-MỤC TIÊU: Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và địa phương. Kể ra được một số nghề thuộc các lỉnh vực kinh tế phát triển ở địa phương. Quan tâm đến những lỉnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : + Chuẩn bị một số tài liệu liên quan đến hướng nghiệp. 2/ Học sinh: III TỔ CHỨC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA. GV: nêu yêu cầu kiểm tra: Hãy nêu các nguyên tắt chọn nghề và ý nghĩa của việc chọn nghề? HOẠT ĐỘNG 2. I. CÁN BỘ ĐỊA PHƯƠNG NÓI CHUYỆN Mời cán bộ địa phương nói chuyện với học sinh về phương hướng chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội ở phường. Cán bộ địa phương nói chuyện với HS về phương hướng và chỉ tiêu phát triển kinh tế ở phường Hội Thương. Đưa ra số liệu về chỉ tiêu các lỉnh vực địa phương bao gồm: Nông nghiệp, Công nghiệp, Giáo dục, Y tế, Văn hóa HOẠT ĐỘNG 3. II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TE Á- Xà HỘI Ở NƯỚC TA: Giáo viên giải thích thế nào là công nghiệp hóa. GV dẫn dắt: ngày xưa để có tấm vải bền, đẹp người nông dân vất vả từ khâu trồng dâu, nuôi tằm kéo sợi, rồi dệt thành tấm vải phải trải qua một thời gian lâu dài mới có được một sản phẩm. Ngày nay nhờ có máy móc hiện đại, đã thay thế bằng thủ công. Nền công nghiệp đã phát triển. ?. Thế nào là phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ? ?. Thế nào là đẩy mạnh công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước? ?. Thế nào là nền kinh tế thị trường? Giáo viên lấy ví dụ minh họa. Giáo viên giải thích: hàm chất xám® nói rõ đây là nhân tố làm cho chất lượng hàng hóa ngày càng gia tăng chiếm lĩnh trên thị trường thế giới. - Để có năng lực cạnh tranh phải cho hàng hóa mang hàm lượng trí tuệ (gọi là hàm lượng chất xám) ?. Cho biết chính sách định cư của nhà nước ta? ?. Kể tên những hộ làm kinh tế vườn có hiệu quả cao? Giáo viên thuyết trình mục (a) và (b) trang 17 Giáo viên trình bày 4 lĩnh vực công nghệ trọng điểm, nhán mạnh ý nghĩa phát triển các lĩnh vực này để tạo ra bước nhảy vọt về kinh tế, tạo điều kiện để đi tắt đón đầu sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Giáo viên thuyết trình + Xây dựng hệ thống thương mại điện tử,đẩy mạnh sản xuất lưu thông hàng ? Vùng nào không đủ việc làm cho con người đến tuổi lao động? 1/ Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Quá trình công nghiệp hóa đòi hỏi phải ứng dụng những công nghệ mới để làm cho sự phát triển kinh tế_xã hội đạt được tốc độ cao hơn, tăng trưởng nhanh hơn và bền vững hơn. - Quá trình công nghiệp hóa đất nước tất yếu dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương phải theo xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2) Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. - Đa dạng hóa, mẫu mã chủng loại, mặt hàng phải phong phú - Đề cao đạo đức và lương tâm nghề nghiệp: chống làm hàng giả, không tung ra thị trường những mặt hàng chưa đủ tiêu chuẩn. - Tuân thủ luật định về sản xuất kinh doanh 3- Những việc làm có tính cấp thiết trong quá trình phát triển xã hội: - Giải quyết việc làm cho những người đến tuổi lao động và người có việc làm không đầy đủ. - Xóa đói giảm nghèo - Đẩy mạnh định canh định cư - Xây dựng chương trình khuyến nông 4-Phát triển những lĩnh vực kinh tế-xã hội giai đoạn 2001-2010: a-Sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp; b-Sản xuất công nghiệp; c-Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm (ứng dụng công nghệ cao) * Công nghệ thông tin: - Nghĩa rộng: bao gồm điện tử, tin học, viễn thông, à ảnh hưởng to lớn đối với việc lựa chọn và thực thi con đường CNH rút ngắn của đất nước. - Phát triển phần mềm 2005-2010, phấn đấu 70% nhu cầu phần mềm; - Phát triển phần cứng 2001-2005: phát triển cơ sở sản xuất lắp ráp, sản xuất các thiết bị tin học, chế tạo các thiết bị truyền thông, tin học. * Hướng trước mắt: + Phát triển dịch vụ thông tin trên mạng intranet và internet + ứng dụng công nghệ thông tin vào các ngành năng lượng bưu điện, bưu điện , y tế, văn, hóa, du lịch + Công nghệ sinh học: Nghiên cứu , ứng dụng rộng rãi các thành tựu công nghệ sinh học trong ngoài nứơc với các nghành Nông, Lâm,Ngư Nghiệp và Công Nghiệp chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường - Nội dung : a/ công nghệ vi sinh và công nghệ lên men,sản xuất các chất kháng sinh, vác-xin, axit hữu cơ, axit amin b/ Nhân giống vô tính một số giống cây trồng, nuôi cấy tế bào động vật để sản xuất một số chế phẩm,chẩn đoán và điều trị bệnh tật c/ Tách chiết và tinh chế một số chế phẩm enzen + Công nghệ vật liệu mới _Các trọng điểm: *Vật liệu kim loại và vô phi kim loại *Vât liệu cao phân tử( cao su,nhựa, dầu thực vật) *Vật liệu điện tử và quang tử (linh kiện gốm điện tử,từ tính) *Vật liệu Sinh –y học(sợi cacbon, tinh dầu) *Chống ăn mòn bảo vệ vật liệu( thép,hợp kim , bê tông) + Công nghệ tự động hóa: _ Trọng điểm: *Tự động thiết kế trong các nghành kinh tế nhờ sự trợ giúp của máy tính *Tự động hóa nghành chế tạo máy và gia công chính xác*Sản xuất các loại Rô Bốt phục vụ cho an toàn lao động và bảo vệ môi trường *Tự động hóa việc xử lý các chất thải rắn, lỏng khí và bức xạ -GV cho HS ghi lại đoạn (SGK) trang 29 IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ: -GV cho Hs trả lời trên giấy câu hỏi sau đây:“Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển kinh tế –xã hội của địa phương và của cả nước?” V. CỦNG CỐ DẶN DÒ Nhắc laị ý cơ bản-Về nhà tìm hiểu một số nghề phổ biến ở địa phương. @ & ? ____________________________________________________________________________ Chủ đề 3. THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA I-MỤC TIÊU: + Biết được 1 số kiến thức về nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề. + Biết cách tìm hiểu thông tin nghề. + Kể được 1 số nghề đặc trưng minh hoạ cho tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp . + Có ý thức chủ dộng tìm hiểu thong tin nghề. II/ CHUẨN BỊ: + Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan. + Chuẩn bị học tập cho các nhóm: Liệt kê 1 số nghề không theo 1 nhóm nhất định nào để học sinh phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. Chuẩn bị 1 số câu hỏi cho học sinh thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn nghề. + Chuẩn bị về tổ chức hoạt động của chủ đề. III TỔ CHỨC DẠY HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp. GV: Ở nước ta có bao nhiêu nghề? Trên thế giới có bao nhiêu nghề? GV yêu cầu HS viết tên của 10 nghề mà các em biết. GV cho hoạt động nhóm thảo luận, bổ sung cho nhau những nghề không trùng với những nghề mà các em đã ghi. GV kết luận về tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp. 1/ Tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp: + Nghề thuộc danh mục nhà nước đào tạo: Có hàng trăm nghề. Ai muốn làm nghề đó phải học ở các trường do nhà nước quản lí. + Nghề ngoài danh mục nhà nước đào tạo: Có đến hàng nghìn nghề, được đào tạo theo nhiều hình thức khác nhau. Lưu ý: + Danh mục nghề đào tạo của 1 quốc gia không cố định, nó thay đổi tuỳ thuộc kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và yêu cầu về nguồn nhân lực của từng giai đoạn lịch sử. + Danh mục nghề đào tạo của quốc gia này khác với của quốc gia kia do nhiều yếu tố (kinh tế, văn hoá, xã hôïi ) khác nhau chi phối. + Có những nghề chỉ có ở địa phương này mà không có ở địa phương kia (cùng trong 1 nước), chỉ có ở nước này mà không có ở nước kia. + Mỗi nghề lại chia ra thành những chuyên môn, có nghề có tới vài chục chuyên môn. Như nghề dạy học, có các môn như Toán, Văn, Sử, Địa GV cho HS nêu 1 số nghề chỉ có ở nơi này mà không có ở nơi khác, có ở nước này mà không có ở nước khác. Ví dụ: Trong nước: Nghề nuôi cá sấu ở các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, nhưng không có ở Cao Bằng, Lạng Sơn Ở Ấn Độ có nghề chuyên thổi sáo để điều khiển rắn độc mà các nước khác không có nghề này. Hoạt động 2. Phân loại nghề thường gặp GV: Có thể gộp 1 số nghề có chung 1 số đặc điểm thành 1 nhóm nghề được không? Nếu được, các em hãy lấy ví dụ? 2/ Phân loại nghề: a/ Phân loại nghề theo hình thức lao động (lĩnh vực lao động). + Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề: (HS viết trên giấy cách phân loại nghề của mình) HS hoạt động nhóm nêu một vài ví dụ minh hoạ. GV phân tích một số cách phân loại nghề như sgk (trang 24 – 25) 1/ Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các bộ phận trong các cơ quan đó. 2/ Lãnh đạo doanh nghiệp 3/ Cán bộ kinh tế, kế hoạch, tài chính, thống kê, kế toán 4/ Cán bộ kĩ thuật công nghiệp 5/ Cán bộ kĩ thuật nông, lâm nghiệp. 6/ Cán bộ khoa học, giáo dục 7/ Cán bộ văn hoá nghệ thuật 8/ Cán bộ y tế 9/ Cán bộ luật pháp, kiểm sát 10/ Thư kí các cơ quan và 1 số nghề lao động trí óc khác. + Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề: 1/ làm việc trên các thiết bị động lực 2/ Khai thác mỏ, dầu, than, hơi đốt, chế biến than 3/ Luyện kim, đúc, luyện cốc 4/ Chế tạo máy, gia công kim loại, kĩ thuật điện và điện tử, vô tuyến diện 5/ Công nghiệp hoá chất. 6/ Sản xuất giấy và sản phẩm bằng giấy, bìa 7/ Sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông, sành sứ, gốm, thuỷ tinh 8/ Khai thác và chế biến lâm sản 9/ In. 10/ Dệt. 11/ May mặc 12/ Công nghiệp da, da lông, da giả 13/ Công nghiệp lương thực và thực phẩm 14/ Xây dựng 15/ Nông nghiệp 16/ Lâm nghiệp 17/ Nuôi, đánh bắt thuỷ sản 18/ Vận tải 19/ Bưu chính viễn thông 20/ Điều khiển máy nâng, chuyển. 21/ Thương nghiệp, cung ứng vật tư, phục vụ ăn uống. 22/ Phục vụ công cộng và sinh hoạt 23/ Các nghề sản xuất khác. b/ Phân loại nghề theo đào tạo: có 2 loại: + Nghề được đào tạo. + Nghề không được đào tạo. Bên cạnh đó còn có nhiều nghề được truyền trong dòng họ hoặc gia đình được giữ bí mật và được gọi là nghề gia truyền. c/ Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. 1/ Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính: Tại trụ sở uỷ ban nhân dân, phòng hành chính của các cơ quan, xí nghiệp, trạm thu thuế 2/ Những nghề tiếp xúc với con người: Giáo viên, thầy thuốc, nhân viên bán hàng 3/ Những nghề thợ: Người lái ô tô, thợ dệt, thợ tiện, 4/ Nghề kĩ thuật: Các kĩ sư thuộc nhiều lĩnh vực sản xuất 5/ Những nghề trong lĩnh vực văn học và nghệ thuật: Viết văn, sáng tác nhạc, làm thơ, chụp ảnh, vẽ tranh, làm các đồ trang sức 6/ Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học: Nghề nghiên cứu tìm tòi, phát hiện những qui luật trong đời sống xã hội, trong thế giới tự nhiên cũng như trong tư duy con người 7/ Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên: Chăn nuôi, làm vườn, thuần dưỡng súc vật, khai thác gỗ, 8/ những nghề có điều kiện lao động đặc biệt: Lái máy bay thử nghiệm, du hành vũ trụ, thám hiểm HOẠT ĐỘNG 3. 3. NHỮNG DẤU HIỆU CƠ BẢN CỦA NGHỀ, BẢN MÔ TẢ NGHỀ. 3/ Những dấu hiệu cơ bản của nghề thường được trình bày kĩ trong các bản mô tả nghề. a/ Đối tượng lao động: Là những thuộc tính, những mối quan hệ qua lại (tương hổ) của các sự vật, các hiện tượng, các quá trình mà ở cương vị lao động nhất định, con người phải vận dụng và tác động vào chúng. (ví dụ: Đối tượng của nghề trồng cây là những cây trồng và điều kiện sinh sống (đất, khí hậu) b/ Nội dung lao động: Là công việc phải làm trong nghề, tức là “làm gì”, “làm như thế nào”. c/ Công cụ lao động. d/ Điều kiện lao động: môi trường lao động. 4/ Bản mô tả nghề: Gồm các mục sau: a/ Tên nghề. b/ Nội dung và tính chất lao động của nghề: Mô tả việc tổ chức lao động, sản phẩm làm ra c/ Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề: Có bằng cấp đào tạo, kinh nghiệm lao động d/ Những chống chỉ định y học: Những bệnh tật mà nghề không chấp nhận. e/ Những điều kiện bảo đảm cho người lao làm việc trong nghề: Tiền lương, chế độ bồi dưỡng độc hại, làm thêm giờ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao tay nghề, những phúc lợi người lao động được hưởng g/ Những nơi có thể theo học nghề: Trường đào tạo nghề. h/ Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề: Tên cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp IV. DÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỦ ĐỀ. GV tổng kết các cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn đề này của 1 số học sinh trong lớp. V. TÀI LIỆU THAM KHẢO. Tuỏi Trẻ và sự nghiệp, Nhà xuất bản Công nhân kĩ thuật, Hà Nội, 1986. ________________________________________________________________________________ . Chủ đề 4. TÌM HIỂU THÔNG TIN MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG TÌM HIỂU THÔNG TIN MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN Ở ĐỊA PHƯƠNG I-MỤC TIÊU CHUNG: Sau khi học xong bài này, Học sinh: + Biết được vị trí xã hội, đặc điểm, yêu cầu của một nghề cụ thể. + Biết cách tìm hiểu thông tin nghề và thông tin đào tạo của nghề đó. + Tìm hiểu được những thông tin cần thiết của một nghề (hoặc chuyên môn) cụ thể. + Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên : + Giáo viên nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo để có kiến thức cần thiết về thông tin nghề. + Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách tìm hiểu thông tin nghề cụ thể. + Chuẩn bị một số bài hát, trò chơi về đề tài nghề nghiệp. 2/ Học sinh: + Điều tra thông tin theo bản mô tả nghề do giáo viên giao. + Chuẩn bị tổ chức các hoạt động cần thiết cho buổi học. + Chuẩn bị một số bài thơ, bài hát về đề tài nghề nghiệp. III TỔ CHỨC DẠY HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: (10 ph) TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT GV yêu cầu 1 học sinh đọc bài Nghề làm vườn. (sgk trang 33) NGHỀ LÀM VƯỜN. 1. Tên nghề: Nghề làm vườn. 2. Đặc điểm hoạt động của nghề: a/ Đối tượng lao động: là các cây trồng ăn quả, các loại hoa, cây cảnh, cây lấy gỗ, cây dược liệu quan hệ với đất trồng, khí hậu. b/ Nội dung lao động: + Làm đất: Cày, bừa, san phẳng, lên luống + Chọn, nhân giống: Các phương pháp lai tạo, giâm, chiết cành, ghép cây + Gieo trồng: Xử lí hạt và gieo trồng cây con. + Chăm sóc: làm cỏ, vun sới, tưới nước, phun thuốc trừ sâu, tỉa cây, cắt cành, tạo hình + Thu hoạch: NHổ, hái rau, cắt hoa, hái quả, đào củ, chặt đốn cây c/ Công cụ lao động: Cày, cuốc, bừa, dầm, xẻng, thuổng, xe cút kít, máy cày d/ Điều kiện lao động: Hoạt động ngoài trời. 3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động: + Phải có sức khoẻ tốt, mắt tinh tường, tay khéo léo, yêu nghề, + Có khả năng quan sát, phân tích tổng hợp, có óc thẩm mỹ + Có ước vọng vươn lên trong nghề. 4. Những chống chỉ định y học: Những người mắc các bệnh: thấp khớp, thần kinh toạ, ngoài da 5. Nơi đào tạo nghề: Khoa trồng trọt của các trường Đại học Nông nghiệp, Cao đẳng, trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm dạy nghề 6. Triển vọng phát triển của nghề: Phát triển mạnh, được nhân dân tham gia đông đảo. GV hướng dẫn thảo luận về: vị trí, vai trò của sản xuất lương thực và thực phẩm ở Việt Nam. Liên hệ đến lĩnh vực nghề nghiệp này ở địa phương: có những lĩnh vực trồng trọt nào đang phát triển (trồng lúa, trồng rau, cây ăn quả, cây làm thuốc ) HS viết 1 bài ngắn (1 trang) theo chủ đề: “Nếu làm nông nghiệp thì em chọn công việc cụ thể nào”. HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU NHỮNG NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG HS hoạt động nhóm: kể tên những nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ ở địa phương: May mặc, cắt tóc, ăn uống, sửa chữa xe đạp, xe máy, chuyên chở hàng hoá, bán hàng thực phẩm, lương thực và các loại hàng để tiêu dùng, hướng dẫn tham quan GV: chỉ định 5 học sinh giới thiệu những nghề có ở địa phương. HS mô tả một nghề mà các em biết theo các mục sau: + Tên nghề. + Đặc điểm hoạt động của nghề. + Các yêu cầu của nghề đối với người lao động. + Triển vọng phát triển của nghề. HOẠT ĐỘNG 3. TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO. GV: Để hiểu về một nghề chúng ta nên chú ý đến những thông tin nào? GV tổng kết lại các mục cần có trong bản mô tả nghề. a. Nội dung thông cần điều tra: + Tên trường, địa điểm trường + Những khoa hay chuyên ngành do trường đào tạo + Số lượng tuyển sinh hàng năm + Điều kiện để tham gia tuyển sinh + Vấn đề học phí, học bỗng. + Điều kiện học tập, ăn, ở b. Nguồn thông tin để khai thác + Những tài liệu thông báo về tuyển sinh của tỉnh, trung ương. + Qua sách báo. + Ý kiến của cha,

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoat_dong_giao_duc_huong_nghiep_lop_9_chuong_trinh_c.doc