Giáo án hoạt động khám phá khoa học - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Đề tài Một số nguồn nước trong tự nhiên

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết một số nguồn nước trong thiên nhiên: Hồ, sông, suối, nước biển, nước mưa.

- Biết lợi ích của nước: cần thiết cho cuộc sống con người và các loài động thực vật; là môi trường sống của một số loài động thực vật;

- Biết một số hành động không nên để bảo vệ nguồn nước trong tự nhiên.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt được các nguồn nước trong tự nhiên: Nước ngọt – nước mặn; phân biệt được điều nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

- Kỹ năng hoạt động theo nhóm

- Mạnh dạn, tự tin, nghe và trả lời câu hỏi của cô mạch lạc.

- Phản xạ nhanh nhẹn khi chơi trò chơi.

3. Thái độ:

- Trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nguồn nước; tiết kiệm khi sử dụng nước.

 

doc13 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 32012 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hoạt động khám phá khoa học - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên - Đề tài Một số nguồn nước trong tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục & đào tạo quận cầu giấy Trường mầm non mai dịch -------o0o------- Giáo án Hoạt động Khám phá khoa học Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên Đề tài: Một số nguồn nước trong tự nhiên Lứa tuổi: Mẫu giáo lớn Giáo viên: Lê Phương Hằng Năm học 2010 – 2011 I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số nguồn nước trong thiên nhiên: Hồ, sông, suối, nước biển, nước mưa. - Biết lợi ích của nước: cần thiết cho cuộc sống con người và các loài động thực vật; là môi trường sống của một số loài động thực vật; - Biết một số hành động không nên để bảo vệ nguồn nước trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các nguồn nước trong tự nhiên: Nước ngọt – nước mặn; phân biệt được điều nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Kỹ năng hoạt động theo nhóm - Mạnh dạn, tự tin, nghe và trả lời câu hỏi của cô mạch lạc. - Phản xạ nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nguồn nước; tiết kiệm khi sử dụng nước. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Đàn ghi sẵn các bài hát: Vì nguồn nước sạch Việt Nam; Mưa đến từ đâu? - Máy tính và màn chiếu. - Bảng treo tranh và biểu đồ. - Bóng. - Que chỉ, khay inox, nước biển và nước lọc đun sôi để nguội. 2. Đồ dùng của trẻ: - Tranh ảnh về một số nguồn nước trong tự nhiên, tranh ảnh về các điều nên và không nên để bảo vệ nguồn nước. - Nam châm III. Phương pháp tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ I. ổn định tổ chức: Cô và trẻ hát bài: “Mưa đến từ đâu?”. => Giới thiệu bài. II. Nội dung: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tên gọi và lợi ích của một số nguồn nước trong tự nhiên: * Trò chuyện về một số nguồn nước trong tự nhiên: - Cô cho mỗi trẻ lấy 1 tranh vẽ hình ảnh 1 nguồn nước trong tự nhiên mà trẻ đã sưu tầm ở nhà theo yêu cầu của cô. -> Cho trẻ ngồi theo nhóm trao đổi với các bạn những hiểu biết của mình về nguồn nước mà trẻ sưu tầm được. -> Lần lượt mời trẻ giới thiệu về nguồn nước mà trẻ sưu tập được qua các câu hỏi gợi ý: - Con đã sưu tầm được bức tranh về nguồn nước gì? => Cô chốt lại về tên gọi của một số nguồn nước trong tự nhiên - Con hãy giới thiệu về nguồn nước mà con sưu tầm được? => Cô chốt lại về nguồn nước đó. *Lập biểu đồ về kết quả sưu tập tranh về một số nguồn nước: - Cô đặt câu hỏi để trẻ phân biệt được tính chất mặn, ngọt của các nguồn nước trong tự nhiên: => Cho trẻ trải nghiệm nước biển và nước lọc đun sôi để nguội. + Nước biển còn được gọi là nước gì? Vì sao? + Nước hồ, ao, sông, suối, nước mưa được gọi là nước gì? => giải thích cho trẻ hiểu vì sao một số nguồn nước trong tự nhiên được gọi là nước ngọt. - Cô cho trẻ dán tranh trẻ đã sưu tập lên từng cột biểu đồ và so sánh nhận xét kết quả trẻ sưu tầm được tranh về nguồn nước nào nhiều nhất. * So sánh: - Theo các con nước mặn và nước ngọt có điểm gì khác nhau và giống nhau? => Cô chốt lại. * Mở rộng và trò chuyện về lợi ích của nước đối với cuộc sống của con người, con vật, cây cối. + Ngoài các nguồn nước tự nhiên còn có nước nhân tạo là nước do con người lấy nước tự nhiên làm sạch để sử dụng trong cuộc sống. Theo các con nước có lợi ích gì? + Nếu không có nước thì chuyện gì sẽ xảy ra? -> Vừa cho trẻ xem đoạn băng tư liệu và vừa nghe cô kết luận: Nước có rất nhiều trong tự nhiên và tạo thành một số nguồn khác nhau như nước ở hồ, ao, sông, suối; nước biển; nước mưa …Tuy tên gọi và đặc điểm, tính chất của các nguồn nước không giống nhau nhưng dều có chung lợi ích: phục vụ cho cuộc sống con người ( cung cấp nước uống hàng ngày; phục vụ sinh hoạt: tắm rửa, giặt giũ…; phục vụ sản xuất: tưới cây cối, đồng ruộng, làm muối, nuôi trồng thủy hải sản…; tạo ra nguồn năng lượng tại các trạm thủy điện); là môi trường sống của một số loài động thực vật và góp phần điều hòa khí hậu. Đó là những lợi ích rất quan trọng, không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày. - Các nguồn nước trong thiên nhiên có nhiều nhưng nếu con người sử dụng không đúng cách thì các nguồn nước cũng cạn kiệt vì thế các con cần phải làm gì để tiết kiệm nước?=> Giáo dục trẻ. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách bảo vệ nguồn nước: - Cho trẻ xem một đoạn băng về hình ảnh các nguồn nước đang bị ô nhiễm. => Trò chuyện với trẻ: + Vừa rồi, các con con đã xem đoạn băng về các nguồn nước bị ô nhiễm. Các con thấy thế nào? + Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước? => Cô chốt lại: Để bảo vệ nguồn nước mọi người phải có ý thức không vứt rác, không đổ nước thải. - Chơi TC “ Chuyền bóng”: + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi theo vòng tròn, vừa hát vừa chuyền bóng. Khi nhạc dừng bạn nào cầm bóng sẽ phải kể tên một việc nên hoặc không nên làm để bảo vệ nguồn nước. + Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Chơi TC “ Hãy lựa chọn đúng”: + Cách chơi: Chia làm 2 đội và chơi theo luật chơi tiếp sức. Các bạn trong mỗi sẽ lần lượt chạy lên chọn một bức tranh có nội dung theo yêu cầu cầu của cô và gắn lên bảng. Kết thúc bản nhạc đội nào tìm được nhiều tranh đúng nội dung mà cô yêu cầu và nhanh hơn là thắng. + Nhận xét sau khi chơi III. Kết thúc: Cô cùng trẻ hát bài “Vì nguồn nước sạch Việt Nam ” - Trẻ hát và vận động - Trẻ lấy tranh và về chỗ ngồi. - Trẻ thảo luận theo các nhóm. - Trẻ lần lượt giới thiệu về nguồn nước mình tìm được. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ xem. - Trẻ trả lời - Trẻ xem. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi - Trẻ chơi - Trẻ hát Phụ lục bài hát: “ Vì nguồn nước sạch Việt Nam” Nguồn nước Việt Nam trong vắt Có sạch và mát được không? Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn Chỉ thuộc vào bạn và tôi. Cùng giữ giữ vệ sinh cho nước Vớt bèo, nhặt rác, trồng cây Điều đó thể hiện hành động của bạn Góp phần bảo vệ nguồn nước Việt Nam. Phòng giáo dục & đào tạo quận cầu giấy Trường mầm non mai dịch -------o0o------- Giáo án Hoạt động Khám phá khoa học Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên Đề tài: Một số nguồn nước trong tự nhiên Lứa tuổi: Mẫu giáo lớn Giáo viên: Lê Phương Hằng Năm học 2010 – 2011 I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số nguồn nước trong thiên nhiên: Hồ, sông, suối, nước biển, nước mưa. - Trẻ biết một số tính chất cơ bản của một số nguồn nước trong tự nhiên: Nước trong tự nhiên ở thể lỏng, trong suốt, không màu, không mùi. Nước biển có vị mặn, nước ở các nguồn nước khác trong tự nhiên không có vị. - Biết lợi ích của nước: cần thiết cho cuộc sống con người và các loài động thực vật; là môi trường sống của một số loài động thực vật; - Biết một số hành động không nên để bảo vệ nguồn nước trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được sự giống và khác nhau của một số nguồn nước trong tự nhiên: + Giống nhau: Nước trong tự nhiên ở thể lỏng, trong suốt, không màu, không mùi. + Khác nhau: Nước biển có vị mặn còn nước ở các nguồn nước khác trong tự nhiên không có vị. Nước biển có thể dùng để làm muối, nuôi trồng thuỷ hải sản; Nước hồ , ao, sông dùng để phục vụ sản xuất; Nước suối, nước mưa nếu được qua xử lý, làm sạch có thể phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày. - Kỹ năng hoạt động theo nhóm - Mạnh dạn, tự tin, nghe và trả lời câu hỏi của cô mạch lạc. - Phản xạ nhanh nhẹn khi chơi trò chơi. 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nguồn nước; tiết kiệm khi sử dụng nước. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: - Đàn ghi sẵn các bài hát: Vì nguồn nước sạch Việt Nam; Mưa đến từ đâu? - Máy tính và màn chiếu. - Bảng treo tranh và biểu đồ. - 1 quả bóng nhựa. - Que chỉ, khay inox, nước biển và nước lọc đun sôi để nguội. 2. Đồ dùng của trẻ: Tranh ảnh về một số nguồn nước trong tự nhiên, tranh ảnh về các điều nên và không nên để bảo vệ nguồn nước. ( Phụ huynh và trẻ sưu tầm được) III. Phương pháp tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ I. ổn định tổ chức: Cô và trẻ hát bài: “Mưa đến từ đâu?”. => Giới thiệu bài. II. Nội dung: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tên gọi và lợi ích của một số nguồn nước trong tự nhiên: * Trò chuyện về một số nguồn nước trong tự nhiên: - Cô cho mỗi trẻ lấy 1 tranh vẽ hình ảnh 1 nguồn nước trong tự nhiên mà trẻ và bố mẹ đã sưu tầm ở nhà. Yêu cầu trẻ kể tên các nguồn nước sưu tầm được. => Cô chốt lại về tên gọi của một số nguồn nước trong tự nhiên: Nước hồ, sông, suối, nước biển, nước mưa là một số nguồn nước trong tự nhiên. Cho trẻ ngồi theo nhóm trao đổi với các bạn những hiểu biết của mình về nguồn nước mà trẻ sưu tầm được. -> Lần lượt mời một số trẻ giới thiệu về nguồn nước mà trẻ sưu tập được qua câu hỏi gợi ý: Con biết gì về nguồn nước mà con sưu tầm được? => Cô chốt lại về một số nguồn nước trong tự nhiên: + Nước biển: Nước biển là 1 nguồn nước trong tự nhiên. Nước biển có ở rất nhiều nơi. ( Cô cho trẻ xem hình ảnh động về biển trên Powerpoint). + Nước hồ: Nước trong hồ do nước mưa rơi xuống và nước ngầm dưới lòng đất chảy vào hồ tạo thành hồ. ( Cô cho trẻ xem đoạn clip về cảnh nước mưa đang chảy vào các hồ). + Nước suối: Nước suối cũng là 1 nguồn nước trong tự nhiên. Nước suối là mạch nước ngầm chảy từ trên đỉnh núi qua các khe đá xuống chân núi tạo thành dòng suối. ( Cô cho trẻ xem hình ảnh động về suối trên Powerpoint). + Nước mưa: Nước mưa là 1 nguồn nước trong tự nhiên do sự chứa đựng hơi nước của các đám mây năng trĩu rơi xuống tạo thành mưa. ( Cô cho trẻ xem đoạn clip để giải thích hiện tượng mưa). => Cô cho trẻ tạo nhóm có tranh cùng về một nguồn nước trong tự nhiên, so sánh nhận xét kết quả về số lượng tranh của từng nhóm để biết được tranh về nguồn nước nào trẻ sưu tầm nhiều nhất. * Trò chuyện về lợi ích của một số nguồn nước trong tự nhiên: Cho trẻ xem đoạn băng về việc sử dụng nước của bé trong ngày ( Đoạn băng quay cảnh trẻ sử dụng nước phục vụ cho các hoạt động của trẻ: dùng nước để đánh răng, rửa tay, rửa mặt, tắm rửa, ăn uống...). Sau đó đàm thoại: + Theo các con, nước có lợi ích gì? + Nếu không có nước thì chuyện gì sẽ xảy ra? Cho trẻ xem đoạn băng về các lợi ích khác của một số nguồn nước trong tự nhiên. -> Cô kết luận về lợi ích của một số nguồn nước trong tự nhiên: + Nước biển có thể dùng để làm muối, nuôi trồng thuỷ hải sản. + Nước hồ, ao, sông dùng để phục vụ sản xuất: tưới cây cối, đồng ruộng, tạo ra nguồn năng lượng tại các trạm thủy điện... + Nước suối, nước mưa nếu được qua xử lý, làm sạch có thể phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày: cung cấp nước uống, tắm rửa, giặt giũ… - Các nguồn nước trong thiên nhiên có nhiều nhưng nếu con người sử dụng không đúng cách thì các nguồn nước cũng cạn kiệt vì thế các con cần phải làm gì để tiết kiệm nước? => Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước: không nghịch nước, lấy đủ lượng nước cần để uống, để rửa tắm rửa, nhớ khoá vòi nước khi không sử dụng... * So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số nguồn nước trong tự nhiên: - Theo các con các nguồn nước trong tự nhiên có điểm gì khác nhau và giống nhau? - Vì sao con biết? => Cho trẻ trải nghiệm: Cho trẻ về các nhóm quan sát, ngửi, nếm nước biển và nước tự nhiên đã được lọc sạch, đun sôi để trẻ thấy và nhận xét được sự khác nhau và giống nhau của một số nguồn nước trong tự nhiên. => Cô chốt lại: + Giống nhau: Nước trong tự nhiên ở thể lỏng, trong suốt, không màu, không mùi. + Khác nhau: Nước biển có vị mặn còn nước ở các nguồn nước khác trong tự nhiên không có vị. Nước biển có thể dùng để làm muối, nuôi trồng thuỷ hải sản; Nước hồ , ao, sông dùng để phục vụ sản xuất; Nước suối, nước mưa nếu được qua xử lý, làm sạch có thể phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách bảo vệ nguồn nước: - Cho trẻ xem một đoạn băng về hình ảnh các nguồn nước đang bị ô nhiễm. => Trò chuyện với trẻ: + Các con con đã xem đoạn băng về các nguồn nước bị ô nhiễm. Các con thấy thế nào? + Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước? => Cô chốt lại: Để bảo vệ nguồn nước mọi người phải có ý thức không vứt rác, không đổ nước thải. 3. Hoạt động 3: Luyện tập: - Trò chơi 1: “ Chuyền bóng”: + Cách chơi: Cô cho trẻ ngồi theo vòng tròn, vừa hát vừa chuyền bóng. Khi nhạc dừng bạn nào cầm bóng sẽ phải kể tên một nguồn nước có trong tự nhiên. + Luật chơi: Ai không kể được phải nhảy lò cò. + Cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Trò chơi 2 :“ Hãy lựa chọn đúng”: + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội: Đội 1: Lựa chọn các bức tranh có hành động nên làm để bảo vệ nguồn nước. Đội 2: Lựa chọn các bức tranh có hành động không nên làm để bảo vệ nguồn nước. + Luật chơi: Chơi theo luật chơi tiếp sức. Lần lượt từng bạn chạy lên gắn tranh sau đó chạy về đập vào tay bạn thứ hai, cứ như thế cho đến hết đội. Đội nào gắn được nhiều tranh đúng và nhanh hơn là đội chiến thắng. + Nhận xét sau khi chơi. III. Kết thúc: Cô cùng trẻ hát bài “Vì nguồn nước sạch Việt Nam ” - Trẻ hát và vận động - Trẻ lấy tranh và về chỗ ngồi. Kể tên một số nguồn nước trong tự nhiên. - Trẻ thảo luận theo các nhóm. - Trẻ lần lượt giới thiệu về nguồn nước mình tìm được. - Trẻ về các nhóm và nhận xét kết quả. - Trẻ xem băng. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ xem băng. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ trải nghiệm . - Trẻ xem băng. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi - Trẻ chơi. - Trẻ cùng cô nhận xét kết quả. - Trẻ hát Phụ lục bài hát: Bài 1: Mưa đến từ đâu? Mặt trời toả nắng chiếu xuống khắp sông hồ. Mặt hồ nhẹ lay nước bay thành mây trắng. Nhờ một chị gió đến giúp gom mây về. Thành muôn hạt mưa rơi rơi khắp mọi nơi. Bài 2: Vì nguồn nước sạch Việt Nam Nguồn nước Việt Nam trong vắt Có sạch và mát được không? Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn Chỉ thuộc vào bạn và tôi. Cùng giữ vệ sinh cho nước Vớt bèo, nhặt rác, trồng cây Điều đó thể hiện hành động của bạn Góp phần bảo vệ nguồn nước Việt Nam.

File đính kèm:

  • docgiao an kham pha khoa hoc.doc
Giáo án liên quan