A- Kiểm tra bài cũ ( 4)
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào.
B- Bài mới
1.Giới thiệu bài (1)
2. Phát triển bài ( 26 )
a)Những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai .
H1: Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khoẻ (nên )
H2: Một sốthứ không tốt hoặc gây hại cho sức khoẻ (không nên )
H3:Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế ( nên )
H4: Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hoá học ( không nên )
*KL: (Như mục bạn cần biết-trang 12 SGK)
b) Nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình
* KL: ( như mục bạn cần biết tr 13- SGK )
c) Đóng vai :
Chủ đề :Giúp đỡ phụ nữ có thai
3.Củng cố, dặn dò (4)
- Củng cố kiến thức bài học.
- Bài sau: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
H:2 em nêu ND bài học tiết trước
H+G: Nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: q/s các hình 1,2,3,4 tr12 SGK để trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao ?
H: thảo luận theo cặp
H: trình bày trước lớp .
H+G: n/x -KL
H: q/s các hình 5,6,7 tr 13 SGK và nêu ND của từng hình.
H: lớp trao đổi – thảo luận theo câu hỏi :
?- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự q/ tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
H+G: Nhận xét- KL
H: thảo luận câu hỏi tr 13 .
H: Các nhóm đóng vai theo chủ đề
H: các nhóm trình diễn trước lớp .
H+G : theo dõi –bình luận-ruút ra bài học về cách ứng sử với phụ nữ có thai .
H: nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
G: Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau.
Tuần 3
Thứ ngày tháng năm
Khoa học
Tiết 5: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?
I-Mục tiêu
-HS biết nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ .
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc phụ nữ có thai .
- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai .
II- Đồ dùng dạy- học
III- Các hoạt động dạy- học.
Nội dung kiến thức
Cách thức tổ chức các hoạt động
A- Kiểm tra bài cũ ( 4’)
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào.
B- Bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2. Phát triển bài ( 26’ )
a)Những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai .
H1: Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khoẻ (nên )
H2: Một sốthứ không tốt hoặc gây hại cho sức khoẻ (không nên )
H3:Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế ( nên )
H4: Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hoá học ( không nên )
*KL: (Như mục bạn cần biết-trang 12 SGK)
b) Nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình
* KL: ( như mục bạn cần biết tr 13- SGK )
c) Đóng vai :
Chủ đề :Giúp đỡ phụ nữ có thai
3.Củng cố, dặn dò (4’)
- Củng cố kiến thức bài học.
- Bài sau: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
H:2 em nêu ND bài học tiết trước
H+G: Nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: q/s các hình 1,2,3,4 tr12 SGK để trả lời câu hỏi: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao ?
H: thảo luận theo cặp
H: trình bày trước lớp .
H+G: n/x -KL
H: q/s các hình 5,6,7 tr 13 SGK và nêu ND của từng hình.
H: lớp trao đổi – thảo luận theo câu hỏi :
?- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự q/ tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
H+G: Nhận xét- KL
H: thảo luận câu hỏi tr 13 .
H: Các nhóm đóng vai theo chủ đề
H: các nhóm trình diễn trước lớp .
H+G : theo dõi –bình luận-ruút ra bài học về cách ứng sử với phụ nữ có thai .
H: nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ.
G: Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm
Địa lí
Tiết 3: khí hậu
I-Mục tiêu
- HS trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ )ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam .
- Biết được sự khác nhau giữa hai miềm khí hậu Bắc và Nam
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta .
II- Đồ dùng dạy- học
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam + Quả địa cầu
III- Các hoạt động dạy- học.
Nội dung kiến thức
Cách thức tổ chức các hoạt động
A- Kiểm tra bài cũ( 4’)
Địa hình và khoáng sản
B- Bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2. Phát triển bài ( 26’ )
a) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
*KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa .
b)Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
* KL:Khí hậu nước ta có sự khácnhau giữa miên Bắc và miềm Nam ..
c) ảnh hưởng của khí hậu
- Thuận lợi cho cây cối PT, xanh tốt quanh năm .
- Gây ra một số khó khăn,cụ thể là : có năm mưa lớn gây lũ lụt ; có năm ít mưa gây hạn hán; bão có sức tàn phá lớn.;
3.Củng cố, dặn dò (4’)
- Củng cố đặc điểm khí hậu nước ta.
-Bài sau :Sông ngòi .
H: 1em nêu đặc điểm về địa hình
H: 1em nêu đặc điểm về khoáng sản .
G: Giới thiệu trực tiếp.
H:các nhóm Quan sát quả địa cầu, hình 1và đọc mục 1 SGK –thảo luận các câu hỏi ở mục một.
H:đại diện các nhóm trình bày.
H: một số em chỉ hướng gió
H+G: n/x- KL
* làm việc cá nhân
H:1 em lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
H: Giới thiệu dãy núi Bạch Mã
H: dựa vào bảng số liệuvà đọc SGKTìm sự khác nhau giữa khí hậu miềm Bắc và miền Nam – Thực hiện các yêu cầu ở mục 2
H: lên trình bày
H+G: n/x- bổ sung-hoàn thiện câu trả lời .
H: Nêu ảnh hưởngcủa khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta .
H+G: n/x - bổ sung.
H: nhắc lại ND bài
G: n/x tiết học-dặn chuẩn bị bài sau
Thứ ngày tháng năm
Khoa học
Tiết6: từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I-Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm chungcủa trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi :từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi .
-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người .
II- Đồ dùng dạy- học
HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoậcnhr của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III- Các hoạt động dạy- học.
Nội dung kiến thức
Cách thức tổ chức các hoạt động
A- Kiểm tra bài cũ( 4’)
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?
B- Bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2. Phát triển bài ( 26’ )
a) Tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm
VD: đây là ảnh em bé của tôi ,em mới hai tuổi, em đã biết nói và nhận ra những người thân,đã biết hát múa ,
b)Một số đặc điểm chung của em bé ở từng giai đoạn.
Trò chơi “ Ai nhanh,ai đúng”
Đáp án :
1- b ; 2 - a ; 3 - c .
c) Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc sống của mỗi con người.
Thực hành ( tr 15 SGK )
KL : Vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất.Cụ thể là :
- Cơ rthể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng .
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển
- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ XH .
3.Củng cố, dặn dò (4’)
- Củng cố đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn và tầm quan trọng của tuổi dậy thì .
-Bài sau :Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già .
H:2em nêu ND bài học bài học tiết trước .
H+G: n/x
G: Giới thiệu trực tiếp.
* Thảo luận cả lớp :
H: một số em đem ảnh đã sưu tầm được lên giới thiểutước lps theo y/c :
+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
H+G: n/x
G: phổ biến cách chơi và luật chơi.
H: làm việc theo nhóm: đọc thông tin,tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào viết đáp án vào bảng con.
G: ghi rõ nhóm nào xong trước ,nhóm nào xong sau.
H+G: n/x- bình chọn nhóm thắng cuộc
H: đọc các trang 15 SGK và trả lời câu hỏi trong SGK
H: một số em trả lời.
H+G: n/x - KL
H: nhắc lại ND bài
G: n/x tiết học-dặn chuẩn bị bài sau