Học Vần
Tiết 155;156 it - iêt
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Em tô ,vẽ ,viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án khối 1 tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai, ngày 31 tháng 12 năm 2012
Học Vần
Tiết 155;156 it - iêt
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Em tô ,vẽ ,viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ
-Đọc SGK: “Bay cao cao vút
Chim biến mất rồi…”
-Đọc cho HS viết bảng con : chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:it, iêt – Ghi bảng
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: it
-Nhận diện vần:Vần it được tạo bởi: i và t
-So sánh: vần it và ut
-Gọi HS phân tích vần it
-GV đánh vần mẫu: i - tờ - ít
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần it muốn có tiếng mít ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: mít
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu: mờ- ít – mít - sắc - mít
-GV gắn tranh vẽ lên bảng hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng : trái mít
*Dạy vần iêt : ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần it với iêt
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: it, iêt ,trái mít, chữ viết.
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
con vịt thời tiết
đông nghịt hiểu biết
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng lớp
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: it, iêt ,trái mít, chữ viết.
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì? Có thể kèm theo lời khen ngợi của bạn.
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
4. Dặn dò, nhận xét
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài 74: uôt-ươt
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: it
Giống: kết thúc bằng t
Khác: it bắt đầu bằng i; ut bắt đầu bằng u.
-HS phân tích vần it
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
-Cả lớp ghép tiếng mít
-Phân tích tiếng : mít
-HS đánh vần thử tiếng mít
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: kết thúc bằng t
Khác nhau: it bắt đầu bằng i, iêt bắt đầu bằng iê.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS viết bảng con: it, iêt ,trái mít, chữ viết.
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS thi tìm và đọc lên
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-Nhận xét tranh- trả lời
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-2-3 em
-HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bà
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
Toán
Tiết 69 ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu :
+ Giúp học sinh :
- Nhận biết được “điểm”-“ đoạn thẳng”;
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm
- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học :
+ Mỗi học sinh đều có thước và bút chì
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Nhận xét, bài làm trong vở Bài tập toán của học sinh
+ Gọi vài em đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi từ 2 à 10
+ Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .
-Giáo viên vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với học sinh khái niệm về điểm
-Đặt tên 2 điểm là A vàB . Ta có điểm A và điểm B
-Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB
-Giới thiệu tên bài học – ghi bảng
b.Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
* Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng
-Giáo viên nói : Muốn vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng
-Cho học sinh dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng
* Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1 : Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi nối 1 điểm nữa vào tờ giấy . Đặt tên cho từng điểm
Bước 2 : Đặt mép thước qua 2 điểm A, B ,dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy tại điểm A , cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
c.Hoạt động 3 : Thực hành
-Cho học sinh mở SGK . Giáo viên hướng dẫn lại phần đóng khung
*Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng
-Giáo viên xem xét theo dõi học sinh vẽ hình. Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng
Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ
A
B
C
D
P
N
M
O
K
H
G
L
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét, tiết học
- Dặn học sinh tập vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng .
- Tập đếm số đoạn thẳng trong hình
- Chuẩn bị bài hôm sau
-Học sinh lặp lại : trên bảng có 2 điểm
-Học sinh lặp lại Điểm A – Điểm B
-Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB
-Học sinh lặp lại tên bài học : Điểm – Đoạn thẳng
-Học sinh lấy thước giơ lên
-Học sinh quan sát thước – Làm theo yêu cầu của giáo viên
-Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ
-Học sinh luyện tập vẽ trên nháp
-Học sinh mở sách quan sát, lắng nghe
-Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N – Đoạn thẳng MN
-Học sinh nối và đọc được
-Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC .
-3 học sinh lên bảng sửa bài
-Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng
Đạo đức
Tiết 18 Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I-Mục tiêu:
- Ôn tập tất cả các bài đã học .
- Thực hành kĩ năng các bài đã học
- Liên hệ thực tế các kĩ năng đã học.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: -Hệ thống câu hỏi và bài tập của các bài đã học.
III-Hoạt động daỵ-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
GV y/c HS thảo luận nhóm các bài Đạo đức đã học.
-Gọi đại diện nhóm nói trước lớp – GV ghi bảng
-Gọi một số HS xử lí một vài tình huống đã học
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-GV nêu câu hỏi HS trả lời
+Củng cố:
.Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
. HS hát bài “Ba thương con”
+Dặn dò:
.Về nhà học bài theo bài học.
-HS thảo luận nhóm các bài Đạo đức đã học
-Báo cáo – Nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 1 tháng 1 năm 2013
Học Vần
Tiết 157;158 uôt - ươt
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Học sinh viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ .
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc bảng con : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết
-Đọc SGK: “Con gì có cánh
Mà lại biết bơi …”
-Đọc cho HS viết bảng con : con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới
a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới:uôt, ươt – Ghi bảng
b.Hoạt động 2 :Nhận diện vần và đánh vần
*Dạy vần: uôt
-Nhận diện vần:Vần uôt được tạo bởi: uô và t
-So sánh: vần uôt và ôt
-Gọi HS phân tích vần uôt
-GV đánh vần mẫu: u-ô-tờ-uốt
c.Hoạt động 3: Ghép tiếng từ và đọc
-Có vần uôt muốn có tiếng chuột ta phải cài thêm âm gì? Và thanh gì?
-Yêu cầu HS ghép tiếng mới: chuột
-GV ghi bảng, đánh vần mẫu: chờ-uốt-chuốt-nặng-chuột
-GV gắn tranh vẽ lên bảng hỏi để rút ra tiếng khóa. GV ghi bảng :chuột nhắt
-Đọc lại cả bài
*Dạy vần ươt: ( Qui trình tương tự)
-Yêu cầu HS so sánh vần uôt với vần ươt
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Å Giải lao
d.Hoạt động 4: Hướng dẫn viết bảng con :
+GV viết mẫu .Hướng dẫn qui trình viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
-GV uốn nắn nhận xét bảng viết của HS
e.Hoạt động 5:Dạy từ ứng dụng.
-GV viết bảng-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
trắng muốt vượt lên
tuốt lúa ẩm ướt
-GV đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc lại bài ở trên bảng
Tiết 2:
a.Hoạt động 1 : Luyện đọc
*Đọc câu ứng dụng:
-GV treo tranh- hỏi
-GV giảng tranh, ghi bảng :
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
Å Giải lao
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV nhắc lại qui trình viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Luyện nghe- nói
-GV dán tranh- giới thiệu chủ đề- ghi bảng
-Cho HS thảo luận tranh theo cặp đôi dựa theo câu hỏi :
+Quan sát tranh, em thấy nét mặt của bạn như thế nào?
+Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét , bổ sung, chốt lại nội dung
-Liên hệ thực tế , giáo dục HS
3. Củng cố:
-Trò chơi: Viết đúng tên hình ảnh và đồ vật ( SGV )
4. Dặn dò, nhận xét
-Về đọc, viết bài cho tốt
-Đọc trước bài 75: ôn tập
-Nhận xét tiết học.
-2 – 4 em đọc
-2 em đọc
-HS viết bài theo tổ.
-HS tìm và ghép bìa cài: uôt
Giống: kết thúc bằng t
Khác:uôt bắt đầu bằng uô;ôt bắt đầu bằng ô.
-HS phân tích vần uôt
-HS đánh vần thử
-HS đọc cá nhân, lớp
- Cả lớp ghép tiếng chuột
-Phân tích tiếng : chuột
-HS đánh vần thử tiếng chuột
-HS đọc cá nhân, lớp
-HS quan sát, trả lời
-HS đọc cá nhân, lớp.
-HS đọc toàn bài.
-HS so sánh
Giống nhau: kết thúc bằng t
Khác nhau: uôt bắt đầu bằng uô, ươt bắt đầu bằng ươ.
-HS đọc lại toàn bài theo thứ tự, không theo thứ tự.
-HS quan sát
-HS viết bảng con: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
-HS nhẩm bài
-HS tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, lớp.
-1 HS đọc lại bài ở trên bảng
-HS thi tìm và đọc lên- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS lên gạch dưới có vần đang học
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp -HS viết bài theo yêu cầu
-Quan sát tranh và trả lời
-HS từng cặp thảo luận
-Đại diện 1 số cặp trình bày
-1-2 em đọc bài trên bảng
-1-2 em đọc bài SGK
-HS cử đại diện lên thi tài
Toán
Tiết 70 Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu :
+ Giúp học sinh :
- Có biểu tượng về “ dài hơn – ngắn hơn “ từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “ dài – ngắn ‘ của chúng
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian
II. Đồ dùng dạy học :
+ Một số thước bút có độ dài khác nhau , màu sắc khác nhau .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó
+GV treo 1 số hình yêu cầu HS đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình
+ Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài đoạn thẳng.
*Giáo viên giơ 2 chiếc thước (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “
-Gọi học sinh lên so sánh 2 cây bút màu, 2 que tính
-Yêu cầu HS xem hình vẽ trong SGK và nói được “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD …”
-GV hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN “
* Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận
b.Hoạt động 2 : So sánh độ dài đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS xem hình trong SGK và nói “ có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay “
-GV đo đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát
-GV nói : Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên – có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên
-GV nhận xét : “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “
c.Hoạt động 3 : Thực hành
*Bài1: Cho HS mở SGK và lấy thước đo xem đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn.
*Bài2: Hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
*Bài 3 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
-Hướng dẫn HS : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng .
-So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
- Có thể làm bài tập trong vở Bài tập toán ( Tô màu cột cao nhất , cột thấp nhất )
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Tập đo độ dài quyển sách , cạnh bàn , cửa sổ phòng học của em
- Chuẩn bị bài hôm sau
+ HS dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng
-HS suy nghĩ và theo hướng dẫn của GV – HS nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn
-HS nêu được : Cây bút đen dài hơn cây bút đỏ. Cây bút đỏ ngắn hơn cây bút đen
-HS nhận ra : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. Muốn so sánh chúng ta phải đặt 1 đầu của 2 đoạn thẳng bằng nhau. Nhìn vào đầu kia sẽ biết được đoạn thẳng nào dài hơn
-HS quan sát hình vẽ tiếp sau và nêu được đoạn thẳng ở trên ngắn hơn . đoạn thẳng ở dưới dài hơn
-HS thực hành đo.
-HS làm vào vở.
-HS tô màu vào SGK
* Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tự nhiên và xã hội
Tiết 18 Cuộc sống xung quanh
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
* Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
-GDMT: Giúp HS hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn.
-Phát triển kĩ năng hợp tác trong công việc.
III.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực:
-Quan sát hiện trường/ tranh ảnh.
-Thảo luận nhóm.
-Hỏi đáp trước lớp
IV.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong bài 18, 19 SGK
V. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Lớp học của em đã sạch, đẹp chưa?
+ Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch, đẹp?
+ Gọi 1 HS lên thực hành lau bảng.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh
b. Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường.
- GV giao nhiệm vụ quan sát:
+ Nhận xét về quang cảnh trên đường( người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì…).
+ Nhận xét về quang cảnh hai bên đường : Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản suất, cây cối ruộng vườn… hay không? Người dân ở địa phương thường làm công việc gì là chủ yếu?
-GV phổ biến nội qui khi đi tham quan
+ Phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do.
+ Phải trật tự,nghe theo hướng dẫn của GV
- GV đưa HS đi tham quan. Sau đó đưa HS về lớp.
c. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân.
- GV yêu cầu HS nói với nhau về những gì các em đã được quan sát.
-Cuộc sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau?
3. Củng cố – dặn dò
- GV yêu cầu HS nói về những công việc mà bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình em làm hằng ngày để nuôi sống gia đình.
- GV nhận xét, dặn HS về xem lại bài.
+ 2 HS trả lời
+1 HS lên thực hành lau bảng.
+ HS lắng nghe, ghi nhớ để làm theo
+ HS xếp thành 4 hàng, đi quanh khu vực trường đóng theo hướng dẫn của GV.
+ HS thảo lận nhóm 4 rồi đại diện trình bày.
-HS trả lời
+ Một số HS nói trước lớp.
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013
Học Vần
Tiết 159;160 Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến 75
- Học sinh viết được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 68 đến 75
- Nghe và hiểu, kể lại được một đoạn tuyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng
* HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng ôn. Tranh minh hoạ .
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bảng con : chuột nhắt, lướt ván, trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
-Đọc thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng:
“Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà .
- Đọc cho HS viết bảng con : chuột nhắt, lướt ván, trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
-Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
-GV gắn Bảng ôn được phóng to
b.Hoạt động 2 :Ôn tập:
*Các vần đã học:
-GV nêu yêu cầu
-GV ghi bảng
-Ghép âm thành vần
-GV chỉnh sửa, lưu ý HS yếu.
-Nhận xét 14 vần có gì giống nhau
-Trong 14 vần, vần nào có âm đôi
-Cho HS luyện đọc 14 vần
Å Giải lao
*Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV ghi bảng :
chót vót bát ngát Việt Nam
-Đọc mẫu, giảng từ.
(Chót vót: rất cao . Cánh đồng bát ngát: rất rộng)
c.Hoạt động 3: Luyện viết bảng con :
-GV viết mẫu nêu qui trình viết ( đặt bút, lưu ý nét nối): chót vót, bát ngát.
-GV yêu cầu:
-GV theo dõi nhắc nhở, lưu ý HS yếu.
-GV nhận xét, sửa sai
Tiết 2:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
* Luyện đọc câu ứng dụng.
-GV treo tranh- hỏi:
-GV giảng tranh- ghi bảng câu ứng dụng
“Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ?”
( Là cái gì?)
-GV yêu cầu
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS
-GV đọc mẫu
Å Giải lao
b. Hoạt động 2 : Luyện viết vở
-GV yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.
-GV nhắc lại qui trình viết: chót vót, bát ngát.
-GV theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu
-Chấm bài, nhận xét bài viết
c. Hoạt động 3: Kể chuyện:
-GV treo tranh- giới thiệu câu chuyện - ghi bảng
-GV kể chuyện lần 1, 2 theo tranh vẽ
-GV chia nhóm 4, thảo luận
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo nội dung của từng bức tranh, rút ra ý nghĩa câu truyện.
+ Ý nghĩa :Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
3.Củng cố.
-GV yêu cầu
-GV nhận xét, sửa sai.
4. Dặn dò, nhận xét.
-Về học bài, viết bài vào vở
-Xem trước bài 76: oc-ac
-Nhận xét tiết học.
-4-5 HS đọc.
-2 em
-HS viết bảng con theo tổ
-HS trả lời
-HS lần lượt nhớ lại các vần trong tuần đã học và nêu.
-HS đọc
-HS lần lượt ghép chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn để thành vần và đọc.
-Đều có âm t ở cuối vần.
-iêt, uôt, ươt
-HS đọc: cá nhân, tổ
-HS nhẩm và lên gạch dưới tiếng có vần đang ôn
-HS đọc: cá nhân, tổ
-HS lắng nghe.
-Theo dõi qui trình
-Cả lớp viết bảng con.
-2 HS đọc toàn bài trên bảng
-HS tìm và nêu
-HS đọc cá nhân, tổ, lớp
-HS quan sát tranh- trả lời
-HS quan sát, nhẩm
-HS lên gạch dưới tiếng có có vần đang ôn.
-HS đọc bài: cá nhân, tổ, nhóm.
-HS viết bài trong vở
-Đai diện từng nhóm lên kể, các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
* HS khá giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
-1-2 HS đọc lại bài trên bảng
-1-2 HS đọc lại bài trong SGK
-HS lắng nghe nhận xét.
Toán
Tiết 71 Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu :
+ Giúp học sinh :
- Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân ;thực hành đo chiều dài lớp học, bàn học, lớp học.
- Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
II. Đồ dùng dạy học :
+ Thước kẻ học sinh , que tính. Giáo viên vẽ các hình ở bài tập 1 + 2 / 96, 97 SGK ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh nêu tên các đoạn thẳng ở bài tập 1 rồi so sánh từng đôi 1 để nêu đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn
+ Ở hình B2 yêu cầu học sinh đếm số ô ở mỗi đoạn thẳng và cho biết đoạn thẳng nào dài nhất . Đoạn thẳng nào ngắn nhất
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
2.Bài mới :
a.Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
-Yêu cầu học sinh xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
b.Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài.
-Giáo viên nói :“ Hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay.
-Giáo viên làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bảng kéo căng ngón giữa, đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng ; và cứ như thế đến mép phải của bảng mỗi lần co ngón cái về trùng với ngón giữa thì đếm 1 , 2, … Cuối cùng đọc to kết quả . chẳng hạn cạnh bàn bằng 10 gang tay
-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu .
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- Giáo viên nói : Hãy đo bục giảng bằng bước chân
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng “
-Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức
c.Hoạt động 3:Thực hành
* Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là “gang tay”
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả : chẳng hạn 8 gang tay
* giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân
-Đo độ dài chiều ngang lớp học
* Giúp học sinh nhận biết
-Đo độ dài bằng que tính thực hành đo độ dài bàn, bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả
3.Củng cố -dặn dò :
- Nhận xét, tiết học – Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về đo chiều rộng của nhà em, cạnh giường, cạnh tủ bằng đơn vị đo “gang tay “, “ bước chân “ , “ que tính “
- Chuẩn bị bài hôm sau
+ Học sinh nhận xét, bổ sung cho bạn
-Học sinh lắng nghe và sải 1 gang tay của mình lên mặt bàn
-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con
-Học sinh quan sát nhận xét
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo
-Học sinh tập đo bục bảng bằng bước chân
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn
-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây
* Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thủ công
Tiết 18 Gấp cái ví (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách gấp cái ví bằng giấy.
- Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
* Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy . Các nếp gấp thẳng, phẳng; làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
- Quí trọng sản mình làm sản phẩm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Gv: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
-Hs: 1 tờ giấy màu hình chữ nhật, 1 tờ giấy vở, vở thủ công.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
b.Hoạt động1: Nhắc lại bài tiết 1:
GV nhắc lại quá trình gấp ví :
+ Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
+ Bước 2: Gấp 2 mép ví.
+ Bước 3: Gấp túi ví.
- Kết luận: Nêu các quá trình để gấp ví.
c.Hoạt động 2: HS thực hành.
+ GV theo dõi, giúp đỡ khi HSthực hành.
® Gợi ý HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
+ Hướng dẫn HS trình bày vào vở.
+ Chấm bài nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
- Dặn dò: Chuẩn bị một tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở để học bài “Gấp mũ ca lô”.
- HS lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại.
- HS thực hành gấp ví trên giấy màu.
File đính kèm:
- Giaoan-tuan18.doc