I. MỤC TIÊU:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện để là cho lời kể được sinh động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
23 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 3 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện để là cho lời kể được sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
- GV yêu cầu
- từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động…
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành….
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Ôn tập - (T2)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (như T1)
2. Tiếp tục ôn về nhân hoá: Các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ
- Bảng lớp chép bài thơ em thương
- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1,
3. Bài tập 2:
Bài tập 2.
- HS nghe
- 2HS đọc bài
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS:
- HS trao đổi theo cặp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Sự vật được nhân hoá
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió
Mồ côi
Tìm, ngồi
Sợi nắng
Gầy
Run run, ngũ
b. nối
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét - nêu những HS chưa đạt
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS;
- Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10000-> 19000 )
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết ND bài 3, 4
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: + GV đọc 73456, 52118 (HS viết)
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1 + 2 : Củng cố về đọcvà viết số có 5 chữ số.
a. Bài 1 ( 142)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm SGK + 1 HS lên bảng làm.
Viết đọc
45913: Bốn mươi năm nghìn chính trăm mười ba
63721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mốt
47535: Bốn mươi bảy nghìn nămtrăm ba mươi năm
- GV gọi HS nêu kết quả - nhận xét
- 3HS đọc bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét
b. Bài 2: (142)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1 HS lên bảng giải
+ Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi năm
+ 27155
+ Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
+ 89371
- GV gọi HS đọc bài
-> 3 - 4 HS đọc
-> GV nhận xét - ghi điểm
- HS nhận xét.
b. Bài 3: * Củng cố về viết số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở
a. 36522; 36523; 36524; 36525, 36526.
- 1HS lên bảng làm
b. 48185, 48186, 48187, 48188, 48189.
c. 81318, 81319; 81320;81321, 81322, 81223.
- GV gọi HS đọc bài
- 3 -4 HS đọc bài - nhận xét
c. Bài 4 (142): * Củng cố về số tròn nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm SGK - nêu kết quả
12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000.
-> GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
2 Học sinh tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè…
3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Tài liệu - phương tiện.
- Phiếu học tập (HĐ1)
- Cặp sách, thư, quyển truyện……để chơi đóng vai
III. Các HĐ dạy học:
1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
* Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện 1 số cặp trình bày
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung
+ Tình huốnga: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý loé, đọc thư….
IV. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Toán
Các số năm chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, Đơn vị kà 0).
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên biết được chữ số 0 để chỉ 0 có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự các số trong một nhóm có 5 chữ số
- Luyện ghép hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng số như phần bài học
- Mỗi HS chuẩn bị 8 hình
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: GV viết số: 42561; 63789, 89520 (3HS đọc)
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Đọc và viết số có 5 chữ số
(trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0)
* Học sinh nắm được cách viết
- GV yêu cầu HS đọc phần bài học
- HS đọc
- GV chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi:
+ Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy đơn vị?
-> Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị
+ Vậy ta viết số này như thế nào?
- 1HS lên bảng viết + lớp viết vào nháp
-> GV nhận xét đúng, sai
- GV: Số có 3 chục nghìn nên viết chữ số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn nên viết số 0 ở hàng nghìn,có 0 trăm nên viết số 0 ở hàng trăm…
Vậy số này viết là 30000
+ Số này đọc như thế nào ?
- Đọc là ba mươi nghìn
- GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết,cách đọc các số : 32000, 32500, 32560, 32505, 32050, 30050; 30005
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Củng cố về đọc và viết số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
+ Sáu mươi hai nghìn ba trăm
+ 58601
- GV gọi HS đọc bài nhận xét
+ Bốn mươi hai nghìn chính trăm tám mươi
+70031
- GV nhận xét
+ Sáu mươi nghìn không trăm linh hai.
b. Bài 2 + 3:* Củng cố về điền số thích hợp vào chỗ chấm
* Bài 2 (144)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào SGK
a. 18303; 18304; 18305; 18307
b. 32608; 32609; 32610; 32612
- GV gọi HS đọc bài nhận xét
c. 93002; 93003.
- GV nhận xét
* Bài 3 (144)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào SGK
a. 20000, 21000, 22000, 23000
b. 47300; 47400; 47500; 47600
- GV gọi HS nhận xét.
c. 56330; 56340; 56350; 56360
- GV nhận xét
c. Bài 4: * Củng cố về xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS xếp thi
- HS xếp thi
- HS nhận xét
-> GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt:
Ôn tập (t3)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1)
2. Ôn luyện và trình bày báo cáo miệng - báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng lớp viết ND cần báo cáo.
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. KT tập đọc (1/4 số HS). Thực hiện như T1
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (T.20)
- GV hỏi:
- Những điểm khác là:
+ Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ?
-> Người báo cáo là chi đội trưởng
+ Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua
- GV nhắc HS chú ý thay đổi lời "Kính gửi…" bằng "Kính thưa.."
+ Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác.
- GV yêu cầu HS làm việc theo tổ
- HS làm việc theo tổ theo ND sau:
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua.
+ Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo
- GV gọi các nhóm
- Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên xã hội(dạy vào buổi chiều)
Chim
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
- Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: - Nêu tên các bộ phận của cá ?
- Nêu ích lợi của cá ?
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận:
- HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng….
- Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- GV hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim?
- Nhiều HS nêu
* Kết luận: Chim là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân.
b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài chim đã sưu tầm được.
+ GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ?
- HS thảo luận
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp.
- Đại diện nhóm thi dẫn thuyết.
* GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi:
3. Dặn dò;
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009
Tiếng Việt:
Ôn tập (T4)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như t1)
2. Nghe - viết đúng bài thơ khói chiều.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
III. Các HĐ - dạy học
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại) Thực hiện như T1
3. Hướng dẫn HS nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ khói chiều
- HS nghe
- 2HS đọc lại
- Giúp HS nắm ND bài thơ:
+ Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ?
-> Chiều từ mái rạ vàng
Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
-> Khói ơi vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà.
* Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục bát?
-> Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô
Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô
- GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn….
- HS luyện viết trên bảng con.
-> GV quan sát sửa sai cho HS
b. GV đọc bài
- HS viết bài vào vở
GV theo dõi, uấn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài viết
- HS nghe - đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS
- HS nghe
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, ĐV).
- Củng cố về thứ tự trong1 nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
I. Ôn luyện: GV viết bảng: 58007; 37042; 45300 (3HS đọc)
HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: * Củng cố về đọc số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào SGK
+ Mười sáu nghìn năm trăm
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười
- GV nhận xét
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một.
2. Bài 2: * Củng cố về viết số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở
+ 87105
+ 87001
- GV gọi HS đọc bài
+ 87500
- GV nhận xét
+ 87000
3. Bài 3: * Củng cố về thứ tự số trong 1 nhóm các số có 5 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số.
- GV gọi HS đọc kết quả
-> 3 - 4 HS nêu
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét
4. Bài 4: Củng cố các phép tính có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm
4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 300 +4000
= 4300
…..
- GV gọi HS đọc bài
- 3 - 4 HS đọc
- Nhận xét
-> GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò
- 2HS nghe
Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt:
Ôn tập - (T5)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ,văn có yêu cầu HTL (từ tuần 19 -> tuần 26).
2. Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng T3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thông tin, ngắn gọ, rõ ràng, đúng mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. KT học thuộc lòng (1/3 số HS)
- GV nêu yêu cầu
- Từng HS nên bốc thăm,xem lại trong SGK.
- GV gọi HS đọc bài
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu chỉ định
-> GV cho điểm
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc bài mẫu báo cáo
- GV nhắc HS; nhớ ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu theo thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp
- HS nghe
- HS viết bài vào vở
- 1 số HS đọc bài viết
VD: Kính thưa cô tổng phụ trách thay mặt chi đội lớp 3A, em xin báo cáo kết quả HĐ của chi đội trong trong tháng thi đua "xây dựng đội vững mạnh" vừa qua như sau.
a. Về học tập……
b. Về lao động……..
- GV nhận xét
c. Về công tác khác……
- GV thu 1 số vở chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009
Toán
Số 100000 - luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn - một chục vạn )
- Nêu được số liền trước, số liền sau của 1 số có 5 chữ số.
- Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số
- Nhận biết được số 100 000 là số liền sau 99 999
II. Đồ dùng dạy học
- Các thẻ gi số 10 000
III. Các HĐ dạy học:
A. Ôn luyện: 2HS lên bảng làm BT 2 +3 (tiết 134)
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Giới thiệu số 100 000
* HS nắm được số 100 000 (hay 1 trăm nghìn)
- GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- HS thao tác theo yêu cầu của GV
+ Có mấy chục nghìn
- Có 8 chục nghìn
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi 10000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước
- HS thao tác
+ 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là chín chục nghìn
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 10000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước
- HS thao tác
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là mười chục nghìn
- GV hướng dẫn cách viết: 100.000
+ Số 100 nghìn gồm mấy chữ số
-> gồm 6 chữ số…
- GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2 + 3: Củng cố về viết số
* Bài 1 (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập
a. 30000, 40000; 60000, 70000, 90000
b. 13000, 14000, 15000, 17000, 18000…
- GV gọi HS đọc bài
c. 18300, 18400, 18500, 18600….
- GV nhận xét
d. 18237; 18238; 18239, 18240…
* Bài 2: (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào SGK
+ 50 000, 60000, 70000, 80000, 90000.
- GV gọi HS nhận xét
GV nhận xét
* Bài 3: (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào SGK
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
12533 12534 12535
43904 43905 43906
62369 62370 62371
39998 39999 40000
b. Bài 4 (146)
* Củng cố giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tiếng Việt:
Ôn tập (t6)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
2. Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn sau do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt/uôc; ât/âc, iêt/iêc; ai/ay).
II. Đồ dùng dạy học:
- 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ.
- 3 phiếu viết ND bài tập 2.
III. Các HĐ dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS): Thực hiện như T5
3. Bài tập 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS làm bài
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức
- HS nhận xét
-> GV nhận xét - chốt bài giải đúng
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !'. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay; mười một hôm nữa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiếng Việt:(dạy vào buổi chiều)
Ôn tập (tiết 7)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
2. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Kiểm tra học thuộc lòng (số HS còn lại ): Thực hiện như T6
3. Giải ô chữ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát chữ điền mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát chữ trong SGK, HD học sinh làm bài
- HS quan sát nghe
+ Bước 1: Dựa theo gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì.
+ Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng (hàng ngang) có đánh số thứ tự. Viết bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái…
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, đọc từ mới xh ở dãy ô chữ in màu
- GV chia lớp thành các nhóm,phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu
- HS làm bài theo nhóm
- Các nhóm dán bài lên bảng
- Đại diện các nhóm đọc kết quả -> nhận xét
-> GV nhận xét
Dòng 1: Phá cỗ Dòng 5: Tham Quan
Dòng 2: Nhạc sĩ Dòng 6: Chơi đàn -> Từ mới: Phát minh
Dòng 3: Pháo hoa Dòng 7: Tiến sĩ
Dòng 4: Mặt trăng Dòng8: Bé nhỏ
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiếng Việt:(dạy vào buổi chiều)
Ôn tập(tiết 8)
A. Đề bài
I. Đọc thầm bài "Suối" (Tiết 8, tuần 27 - STV lớp 3)
II. Dựa theo nội dung bài thơ, chọn câu trả lời đúng.
1. Suối do đâu mà thành ?
a. Do sông tạo thành
b. Do biển tạo thành
c. Do mưa và các nguồn nước trên rừng núi tạo thành.
2. Em hiểu hai câu thơ sau như nào?
Suối gặp bạn hoá thành sông.
Sông gặp bạn hoá mênh mông biển ngời .
a. Nhiều suối hợp thành sôn, nhiều sông hợp thành biển.
b. Suối và sông là bạn của nhau.
c. Suối, sông và biển là bạn của nhau.
3. Trong câu" Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây", sự vật được nhân hoá?
a. Mây
b. Mưa bụi
c. Bụi
4. Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hoá ?
a. Suối, sông
b. Sông, biển
c.Suối,biển
5. Trong khổ thơ 3, suối được nhân hoá bằng cách nào ?
a. Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm của người
b. Nói với suối như nói với người
c. Bằng cả hai cách trên.
II. Đáp số và HD chấm
Câu 1: (ý c):Do mưa và các nguồn nước trên rừng tạo thành (1đ)
Câu 2: (ý a): Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển (1đ)
Câu 3: (ý b): Mưa bụi (1đ)
Câu 4: (ý a): Suối , sông (1 đ)
Câu 5: (ý b): Nói với suối như nói với người (1đ)
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2009
Toán
Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
C. Các HĐ dạy học
I. Ôn luyện: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759
6542 6742 -> 2HS lên bảng làm
1237 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm được các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,=
- HS quan sát
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ?
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999?
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số
- HS nêu
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con .
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bảng con
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số
* Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài
-> 3 - 4 HS đọc bài A
- HS nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài
- 3HS đọc nhận xét
-> GV nhận xét
IV: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- 3HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiếng Vệt:
Ôn tập(tiết 9)
Tiết 27:
I .Mục tiêu
I. Chính tả (nghe viết)
Bài: Ê - đi - xơn (Sách TV 3 - tập 2 - trang33) (12')
II. Tập làm văn:
Hãy viết 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem theo gợi ý dưới đây:
a. Đó là buổi biểu diễn NT gì kịch, ca nhạc, múa, xiếc….?
b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ?
c. Em cùng xem với những ai ?
d. Buổi diễn có những tiết mục nào?
e. Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy?
B. Đáp án:
I. Chính tả (4đ)
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài theo thể thơ, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ (4đ)
- Bài viết sai về âm, vần, dấu thanh (sai 1 lỗi trừ 0,25đ)
II. Tập làm văn (5đ)
+ Đó là buổi biểu diễn NT gì ? (1 đ)
+ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ? (1đ)
+ Em cùng xem với những ai ? (0,5đ)
+ Biểu diễn có những tiết mục nào ? (1đ)
File đính kèm:
- giao an khoi 3 tuan 27.doc