Giáo án Lao động kĩ thuật lớp 5

Bài 1: VẢI SỢI HOÁ HỌC VÀ SỢI PHA

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức:

_ Nắm được những khái niệm cơ bản về sợi hoá học và sợi pha.

_Biết sử dụng từng loại vải một cách khoa học và hiệu quả.

Kĩ năng:

_Bước đầu có kĩ năng nhận biết các mặt hàng vải.

II.Lên lớp :

1. Ôn định tổ chức lớp

Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập

2. Bài mới:

_Giáo viên cho học sinh xem mẫu vải sợi hoá học và sợi pha và giới thiệu: có nhiều loại vải khác nhau để may quần áo và đồ dùng gia đình , trong đó vải sợi hoá học và sợi pha được sử dụng nhiều và phổ biến. Nhìn chung các loại vải thường dùng hiện nay được bắt nguồn từ sợi thiên nhiên.

_ Nguồn gốc sợi hoá học

+ Sợi hoá học là loại sợi được tổng hợp từ than đá , dầu mỏ và khí tự nhiên như sợi ni lon , políete, axetat.

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lao động kĩ thuật lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 1: Vải sợi hoá học và sợi pha I. Mục đích yêu cầu: Kiến thức: _ Nắm được những khái niệm cơ bản về sợi hoá học và sợi pha. _Biết sử dụng từng loại vải một cách khoa học và hiệu quả. Kĩ năng: _Bước đầu có kĩ năng nhận biết các mặt hàng vải. II.Lên lớp : 1. Ôn định tổ chức lớp Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập 2. Bài mới: _Giáo viên cho học sinh xem mẫu vải sợi hoá học và sợi pha và giới thiệu: có nhiều loại vải khác nhau để may quần áo và đồ dùng gia đình , trong đó vải sợi hoá học và sợi pha được sử dụng nhiều và phổ biến. Nhìn chung các loại vải thường dùng hiện nay được bắt nguồn từ sợi thiên nhiên. _ Nguồn gốc sợi hoá học + Sợi hoá học là loại sợi được tổng hợp từ than đá , dầu mỏ và khí tự nhiên như sợi ni lon , políete, axetat... _ Nguồn gốc sợi pha +Sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ quả bông, cây gai , cây đay, tơ tằm... _ Tính chất: Giáo viên đưa mẫu vải rồi hỏi : +Em có nhận xét gì về 2 mảnh vải ? +Nếu đốt 2 loại vải ,khi cháy có gì khác nhau? +Độ bền của vải sợi ra sao? _GV cho HS vò thử vải , Đốt sợi vải: quan sát kết quả đế chứng minh cho câu trả lời. _ Sử dụng Cho HS quan sát vải hoa một chiều , vải hoa dây , vải ca- rô to. Hỏi: +Khi cắt may người ta chú ý những gì? Tránh hoa ngược chiều, đường kẻ bị lệch nhau. GV làm mẫu để HS thấy sự không hợp lí nếu để hoa ở 2 vạt ngược chiều nhau... +Tại sao trên quuuần áo ở mép đường may có đường vắt sổ hoặc đốt mép ? Mép vải vừa cắt rất dễ tưa sợi . III. Củng cố GV nhắc lại và nhấn mạnh nguồn gốc và ưu nhược điểm chính của sợi hoá học và sợi pha Tiết: 2; 3 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 2: Thêu chữ V (2 tiết) I Mục đích yêu cầu _ Nắm được cách thêu chữ Vvà ứng dụng thêu nó trong trang trí sản phẫm. _ Luyện tập cách thêu chữ V, thêu được mũi thêu chữ V đúng mẫu. II Lên lớp 1.ổn địng tổ chức: - Kiểm tra kiến thức cũ. Nhận xét kết quả bài trước. - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập , vật liệu đã dặn ở tiết trước. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: Cho HS quan sát mẫu thêu chữ V. - Đường chỉ ở mặt phải mẫu thêu có gì đặc biệt? (Tạo thành hình chữ V liên tiếp) Chính vì thế người ta gọi nó là đường thêu chữ V. - Đường chỉ ở mặt trái mẫu thêu ntn ? (hai đường khâu thường song song với nhau) Thêu chữ V là cách điệu làm cho 2 đường chỉ đi chéo nhau giũa 2 đường song song , tạo thành hình chữ V - Ta thường gặp đường thêu chữ V trang trí cho những đồ dùng nào? (quần áo ,khăn tay , yếm dãi) - Cho HS quan sát mẫu thêu , đường hàng rào đơn , hàng rào kép, cho HS biết đó cũng là thêu chữ V nhưng được cách điệu. Thêu chữ V cách điệu sẽ tạo được kiểu thêu rào đơn , rào kép. Thêu chữ V rào đơn , rào kép được ứng dụng để thêu trang trí đường diềm , thêu hoa lá , viền gấu áo quần, yếm daĩ ... b, Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: - Rút sợi vải tạo ra 2 đường dấu ( 2sợi cách nhau 3-5 mm ) - Cách thêu: + Bắt đầu từ trái sang phải. + Hướng dẫn theo từng bước như hình H1,H2,H3,H4 (trang 8 sgk ). +GV yêu cầu 1 số HS lên bảng làm lại thao tác thêu chữ V trên bìa để cả lớp quan sát và nhận xét. + Hướng dẫn thêu trên vải: Đặt ngón trỏ và ngón cái của bàn tay trái ở mặt phải của vải sao cho đường dấu nằm ở giữa 2 ngón này. Các ngón còn lại đặt ở mặt trái của vải. Ngón giữa kẹp chặt vải cùng ngón trỏ. Ngón đeo nhẫn và ngón út kẹp chặt vải cùng ngón cái , kéo căng vaair ở chỗ 2 đường dấu đồng thời tay phải cầm kim thêu , thao tác như hướng dẫn ở trên. +GV yêu cầu 1 số HS lên bảng làm lại thao tác thêu chữ V trên vẩi để cả lớp quan sát và nhận xét c, Hướng dẫn HS thực hành - HS thực hành theo các bước thao tác đã hướng dẫn ở trên của GV. - Nếu HS không rút được sợi có thể dùng bút để kẻ 2 đường thẳng làm dấu. - Cuối giờ yêu cầu HS thêu được 1 số mũi thêu chữ V. - Huướng dẫn HS thêu chữ V cách điệu: Mở rộng khoảng cách 2 đường dấu và khoảng cách 2 mũi đầu chữ V sẽ được đường thêu hàng rào. GV dùng giấy bìa , kim khâu len và len thêu hàng rào mẫu để HS quan sát. Lưu ý : Đường dáu là tạm thời, sau này thêu quen sẽ dùng mắt ước lượng, không cần đường dấu nữa. III Tổng kết đánh giá: GV chọn một số bài tốt và chưa tốt nhận xét ưu , nhược điểm của tuừng bài. Cho điểm 1 số bài tốt để động viên. IV Dặn dò: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập để học bài thêu chữ X Tiết: 4; 5 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 3: Thêu chữ X ( mũi dấu nhân ) I Mục đích yêu cầu - HS nắm được những điểm cơ bản về thêu dấu nhân , cách thêu mũi dấu nhân. - Biết cách thêu mũi dấu nhân , áp dụng thêu dấu nhân vào mẫu thêu đơn giản. 1.ổn định tổ chức: - Kiểm tra kiến thức cũ. Nhận xét kết quả bài trước. - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập , vật liệu đã dặn ở tiết trước. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: Cho HS quan sát mẫu thêu chữ X. - Đường chỉ ở mặt phải mẫu thêu có gì đặc biệt? ( Chỉ thêu tạo thành 2 đường chéo của ô vuông ) - Đường chỉ ở mặt trái mẫu thêu ntn ? (là những mũi ngắn liên tiếp tạo thành những đường thẳng song song với nhau) b, Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: - Rút sợi vải tạo ra 2 đường dấu ( 2sợi cách nhau 3-5 mm ), trường hợp vải tho dễ đếm sợi vải không cần phải rút sợi. - Cách thêu: + Bắt đầu từ phải sang trái. + Hướng dẫn theo từng bước như hình H1,H2 (trang 9 sgk ). +GV yêu cầu 1 số HS lên bảng làm lại thao tác thêu chữ X trên bìa để cả lớp quan sát và nhận xét. Lưu ý: Khi thêu trên vải , thao tác tay phải cầm kim bình thường tay trái cầm vải như sau: Ngón trỏ đặt ở mặt trái của vải. Ngón cái và ngón giữa đạt ở mặt phải kẹp vải về 2 đầu nhằm căng mặt vải cho dễ thêu. +GV yêu cầu 1 số HS lên bảng làm lại thao tác thêu chữ X trên vẩi để cả lớp quan sát và nhận xét III, Hướng dẫn HS thực hành - HS thực hành theo các bước thao tác đã hướng dẫn ở trên của GV. - Nếu HS không rút được sợi có thể dùng bút để kẻ 2 đường thẳng làm dấu. - Cuối giờ yêu cầu HS thêu được 1 số mũi thêu chữ X. . Lưu ý : Mũi chỉ phải đều nhau ,chụm chân chỉ, vải không nhăn. GV chọn một số bài tốt và chưa tốt nhận xét ưu , nhược điểm của tuừng bài. Cho điểm 1 số bài tốt để động viên. - Nhận xét chung tiết học. Đánh giá tinh thần thái độ học tập của cả lớp nói chung và khen hoặc chê 1 số HS IV Dặn dò: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập để học bài thêu xương cá Tiết: 6; 7; 8; 9 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 4: Thêu xương cá I Mục đích yêu cầu _ Nắm được cách thêu xương cấ, ứng dụng thêu nó trong trang trí sản phẫm. _ Luyện tập cách thêu xương cá, thêu được mũi thêu xương cá đúng mẫu. II Lên lớp 1.ổn địng tổ chức: - Kiểm tra kiến thức cũ. Nhận xét kết quả bài trước. - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập , vật liệu đã dặn ở tiết trước. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: Cho HS quan sát mẫu thêu xương cá - Cách thêu xương cá có gì đặc biệt? (Dựa trên 3 đường thẳng song song cách đều để tạo thành những hình giống xương cá . Chỉ thêu luôn luôn vòng qua đầu kim và nằm dưới kim.) Chính vì thế người ta gọi nó là đường thêu xương cá. - Ta thường gặp đường thêu xương cá trang trí cho những đồ dùng nào? (gấu áo ,tay áo , cổ áo , áo gối, thêu các loại cành rong ...). b, Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: * Thêu xương cá đôn: - Rút sợi vải tạo ra 3 đường dấu ( 2sợi cách nhau 3-5 mm ). Khoảng cách này có thể thay đổi tuỳ mẫu thêu. - Cách thêu: + Bắt đầu từ phải sang trái. + Hướng dẫn theo từng bước như hình H1,H2, H3 (trang 11,12 sgk ). +GV yêu cầu 1 số HS lên bảng làm lại thao tác thêu xương cá trên bìa để cả lớp quan sát và nhận xét. + Hướng dẫn thêu trên vải: Cách cầm vải tay trái giống như cách cầm vải thêu dấu nhân. +GV yêu cầu 1 số HS lên bảng làm lại thao tác thêu xương cá đơn trên vẩi để cả lớp quan sát và nhận xét Lưu ý: Bắt đầu thêu bao giờ cũng lên kim từ dưới lên vào đường dấu ở giữa ,từ phải sang trái ,vòng chỉ qua dưới đường kim. Khi rút kim kéo căng sợi chỉ, đưa tay phải chếch về phía trái. Tuyệt đối không kéo chếch kim về phía tay phải. Yêu cầu: Đường thêu thẳng , các mũi thêu đều giống nhau và có khoảng cách bằng nhau. c, Hướng dẫn thực hành - HS thực hành theo các bước thao tác đã hướng dẫn ở trên của GV. - Nếu HS không rút được sợi có thể dùng bút để kẻ 3 đường thẳng làm dấu. - Cuối giờ yêu cầu HS thêu được 1 số mũi thêu xương cá. Lưu ý : Đường dáu là tạm thời, sau này thêu quen sẽ dùng mắt ước lượng, không cần đường dấu nữa. Rút chỉ căng quá dẫn đến vải bị nhăn - GV động viên biểu dương HS làm tốt. * Thêu xương cá kép: Cho HS quan sát mẫu thêu xương cá đơn đã hoàn chỉnh và 1 mẫu thêu xương cá kép đang thêu dở. GV hỏi: - Hãy cho biết đâu là đường xương cá đơn? - Đường thêu này với đường xương cá đơn (chỉ mẫu ) có gì giống và khác nhau ? Để trả lời câu hỏi đó , cô mời cả lớp theo dõi tiếp vài mũi đường thêu. (GV làm mẫu) -Cách thêu có giống thêu xương cá đơn không ? ( Thêu tương tự thêu xương cá đơn nhưng thêu lặp lại 2 lần trên cùng 1 hàng.) Thêu như vậy , người ta gọi là thêu xương cá kép. b, Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: c, Hướng dẫn thực hành - HS thực hành theo các bước thao tác đã hướng dẫn ở trên của GV. - Nếu HS không rút được sợi có thể dùng bút để kẻ 3 đường thẳng làm dấu. - Cuối giờ yêu cầu HS thêu được 1 số mũi thêu xương cá kép. - Hướng dẫn thao tác giống như thao tác thêu đường xương cá đơn. III Tổng kết đánh giá: GV chọn một số bài tốt và chưa tốt nhận xét ưu , nhược điểm của từng bài. Cho điểm 1 số bài tốt để động viên. IV Dặn dò: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập để học bài thêu trang trí khăn tay. Tiết: 10; 11; 12; 13 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 5: Thêu trang trí khăn tay I Mục đích yêu cầu _Cách vận dụng các mũi thêu đã học để trang trí khăn tay. _ Rèn luyện kỹ năng thêu trang trí. II Lên lớp 1.ổn địng tổ chức: - Kiểm tra kiến thức cũ. Nhận xét kết quả bài trước. - Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập , vật liệu đã dặn ở tiết trước. 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: - Nêu ứng dụng thêu chữ V, thêu dấu nhân, thêu xương cá? Ta có thể sử dụng các mũi thêu trang trí đã học để trang trí 1 chiếc khăn tay. b, Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: * Chọn mẫu - Thêu khăn ở vị trí nào là đẹp và hợp lý? Nên chọn hoa to hay hoa nhỏ cho đẹp? -Trong tựu nhiên hoa có màu gì? Lá có màu gì? Nhị có màu gì? Cành có màu gì? ( Có thể chọn nhhhiều màu sắc tươi tắn:đỏ ,hồng, vàng, tím , lam , xanh ... để thêu) * Cách in mẫu - Mẫu thêu dấu nhân không cần in mẫu mà cần xác định vị trí khởi đầu. - Cách xác định vị trí thêu: Đếm hàng ngang , dọc mẫu hết bao nhiêu ô . Chọn điểm bắt đầu thêu trên mẫu, tính toán sao cho khi thêu xong mẫu nằm cân đối trên nền vải thêu. - Nếu HS nào không ước lượng được , GV hướng dẫn in mẫu như sau: + Đặt vải thêu lên một mặt phẳng. + Đặt giấy than lên vải. + Đặt mẫu thêu lên trên cùng, dùng bút chì vẽ theo mẫu. * Cách thêu: - Cần áp dụng mẫu thêu gì? Sử dụng màu gì vào lá , hoa , cành ... ở cả 3 mẫu thêu? Yêu cầu: các mũi thêu đều, nét thêu thẳng, mẫu trang trí phù hợp , cân xứng với cỡ khăn . c, Hướng dẫn thực hành - HS tự chọn mẫu thêu. - Xác định vị trí bắt đầu thêu. - Chọn chỉ màu phù hợp. - áp dụng mũi thêu trang trí theo đúng yêu cầu của từng mẫu. - GV hướng dẫn HS tiến hành thứ tự, khoa học , tránh đổi chỉ màu hoặc đổi mẫu thêu liên tục sẽ mất thời gian. III Tổng kết đánh giá: - Nhận xét tinh thần chuẩn bị bài của HS. - GV chọn một số bài tốt và chưa tốt nhận xét ưu , nhược điểm của từng bài. Cho điểm 1 số bài tốt để động viên. IV Dặn dò: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập để học bài Nặn. Tiết: 14; 15 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 6: Giới thiệu nguyên liệu nặn I Mục đích yêu cầu -Giới thiệu phân môn: nặn - Giới thiệu một số nguyên liệu sử dụng trong học tậpở các giờ học nặn. II Chuẩn bị - Một số mẩu đất tự nhiên , đất nặn bán sẵn. - Một số sản phẩm được nặn bằng đất. II Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu phân môn Giới thiệu một số sản phẩm được nặn từ đất b. Giới thiệu một số nguyên liệu dùng để nặn - Đất tự nhiên + Đất màu ( còn gọi là đất thịt ) : Loại đất trồng trọt- nằm ở tầng trên cùng mặt đất vùng đồng bằng. Loại đất này nhìn chung có màu nâu , đôi chỗ có pha lẫn cát, đá nhỏ... + Đất đỏ ( còn gọi là đất Bazan ) : Loại đất trồng trọt ở vùng cao nguyên có màu đỏ hoặc màu vàng cam , đôi khi cũng có pha lẫn đá nhỏ. Hai loại đất trên đều có độ liên kết kém hay nứt, vỡ khi để khô, thiếu độ ẩm. + Đất sét: Loại đất này không trồng trọt được, hình thành ở độ sâu hơn loại đất thịt. Đất sét có màu trắng pha xanh nhạt. Đất ít tạp chất sỏi, đá hay cát. Đất sét có độ liên kết tốt hơn loại đất trồng trọt. Khi có độ ẩm vừa phải đất kết dính mềm dẻo, khi khô có độ rắn chắc. Đất sét là loại đất phù hợp để sử dụng trong việc học nặn. Trong nghệ thuật điêu khắc , đất sét thường được sử dụng để làm khuôn mẫu và đắp tượng phù điêu. - Một số loại nguyên liệu “ đất nặn” nhân tạo. + Nguyên liệu nặn đồ chơi trẻ em + Nguyên liệu nặn được sản xuất công nghiệp. c. Hướng đẫn thực hành - Tổ chức cho HS hoạt động trực quan các mẫu đất. - Quan sát , bóp nặn từng loại đất. - Lầm mềm đất bằng cách : (GV làm mẫu và giảng giải ) + Bẻ cục đất thành nhiều lát nhỏ (nhặt bỏ các tạp chất sỏi đá ) , bóp nặn theo chiều khác nhau. + Nắm gộp các viên đất nhỏ lại với nhau thành cục đất to . Tiếp tục nhào nặn cục to cho dẻo ,mềm. HS thao tác theo các bước hướng dẫn ở trên. d. Bảo quản đất nặn. Cục đất sau khi đã mềm dẻo , nếu không sử dụng ngay có thể cho vào túi nilon buộc kín miệng túi (hoặc gói kín bằng nilon hay giấy). III Tổng kết , đánh giá - Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS. - Nhắc lại các thao tác làm đất. IV Dặn dò - Chuẩn bị bài Nặn khối tròn. - Vệ sinh cá nhân và lớp học. Tiết: 16; 17 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 7: Nặn khối tròn I Mục đích yêu cầu -Nhận thức khối tròn , cách nặn khối tròn. - Rèn luyện thao tác nặn, nặn được khối tròn. II Chuẩn bị - Đất đã mềm dẻo. - Khối tròn đã nặn hoàn chỉnh. - Một số đồ vật là khối tròn: viên bi, quả bóng... III Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài -Giới thiệu một số sản phẩm khối tròn được nặn từ đất - Nhận xét , so sánh độ tròn với quả táo , quả quýt... b . Nội dung bài * Hướng dẫn mẫu thao tác - GVgiới thiệu cục đất đã mềm dẻo, sau đó tiến hành các thao tác nặn khối tròn. ( vừa làm mẫu vừa giảng giải ) +Dùng bàn tay nắm cục đất gọn lại theo hình khối tròn. + Đặt đất trong lòng bàn tay trái , lòng bàn tay hơi khum . + Duỗi thẳng bàn tay phải, lòng bàn tay úp xuống đặt trên cục đất. + Lăn đều cục đất xoay tròn trên lòng bàn tay trái theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. + Lúc đầu tay trái để yên , sau đó cũng đưa vòng tròn theo chiều ngược lại với bàn tay phải. Cho HS quan sát kỹ sản phẩm đã hoàn thiện: khối đất đã tròn * Hướng đẫn thực hành - HS thao tác theo các bước hướng dẫn ở trên. - HS nặn theo khả năng của từng người. - Nhắc HS trật tự , không đùa nghịch trong khi thực hành. IV Tổng kết , đánh giá - HS trình bày sản phẩm của mình. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS. V Dặn dò - Chuẩn bị bài Nặn khối trụ. - Vệ sinh cá nhân và lớp học. Tiết: 18 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 8: Nặn khối hình chữ nhật I Mục đích yêu cầu -Nhận thức khối hình chữ nhật , cách nặn khối hình chữ nhật . - Rèn luyện thao tác nặn, nặn được khối hình chữ nhật . II Chuẩn bị - Đất đã mềm dẻo. - Khối hình chữ nhật đã nặn hoàn chỉnh. - Một số đồ vật là khối hình chữ nhật. - Thước đo , dao cắt . III Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài -Giới thiệu một số sản phẩm khối hình chữ nhật. - Nhận xét đạc điểm hình khối và liên hệ thực tế có những đồ vật nào có dạng khối chữ nhật ? b . Nội dung bài * Hướng dẫn mẫu thao tác - GVgiới thiệu cục đất đã mềm dẻo, sau đó tiến hành các thao tác nặn khối chữ nhật. ( vừa làm mẫu vừa giảng giải ) +Dùng bàn tay nắm cục đất gọn lại , nhào nặn và cán đất. + Dùng thanh gỗ đập nhẹ lên trên miếng đất để miếng đất mỏng dần (khoảng 3 cm ). + Đo rồi cắt 1 hình chữ nhật có kích thước 4 cm , 6 cm . Cho HS quan sát kỹ sản phẩm đã hoàn thiện . * Hướng đẫn thực hành - HS thao tác theo các bước hướng dẫn ở trên. - HS nặn theo khả năng của từng người. - Nhắc HS trật tự , không đùa nghịch trong khi thực hành. IV Tổng kết , đánh giá - HS trình bày sản phẩm của mình. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS. V Dặn dò - Chuẩn bị bài Nặn quả quýt - Vệ sinh cá nhân và lớp học. Tiết: 19; 20 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 9: Nặn khối trụ I Mục đích yêu cầu -Nhận thức khối trụ , cách nặn khối trụ . - Rèn luyện thao tác nặn, nặn được khối trụ. II Chuẩn bị - Đất đã mềm dẻo. - Khối trụ đã nặn hoàn chỉnh. - Một số đồ vật là khối trụ. - Thước đo , dao cắt . III Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài -Giới thiệu một số sản phẩm khối trụ. - Nhận xét đặc điểm hình khối và liên hệ thực tế có những đồ vật nào có dạng khối trụ ? b . Nội dung bài * Hướng dẫn mẫu thao tác - GVgiới thiệu cục đất đã mềm dẻo, sau đó tiến hành các thao tác nặn khối trụ. ( vừa làm mẫu vừa giảng giải ) +Dùng bàn tay nắm cục đất gọn lại , nhào nặn và lăn đất. + Cắt đất : Đo rồi cắt độ dài của khối đất nằm trên mặt bảng HS có kích thước 5 cm + Vuốt láng hoàn chỉnh sản phẩm Chú ý : Khi lăn đất hoàn chỉnh sản phẩm cần lăn nhẹ , đều tay. Cho HS quan sát kỹ sản phẩm đã hoàn thiện . * Hướng đẫn thực hành - HS thao tác theo các bước hướng dẫn ở trên. - HS nặn theo khả năng của từng người. - HS nặn theo nhóm để có thể góp ý cho nhau sửa chữa sai sót . - GVgóp ý để HS hoàn thiện sản phẩm . - Nhắc HS trật tự , không đùa nghịch trong khi thực hành. IV Tổng kết , đánh giá - HS trình bày sản phẩm của mình. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS. V Dặn dò - Chuẩn bị bài Nặn khối hình chữ nhật. - Vệ sinh cá nhân và lớp học. Tiết 21-22-23 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 10: Nặn quả quýt (Giống quýt Nam bộ ) I Mục đích yêu cầu. - Củng cố kỹ năng và rèn luyện 1 số thao tác kỹ thuật nặn đất . - Vận dụng kỹ năng của kỹ thuật nặn đất để nặn quả quýt đúng hình dáng . II Chuẩn bị - Đất đã mềm dẻo . - Quả quýt . - Mẫu sản phẩm đã được hoàn chỉnh bằng đất . - Thước đo dao cắt . III Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ hướng các em nặn quả quýt . Loại quýt này có những đặc điểm riêng biệt và có hình dáng đẹp . b . Nội dung bài * Quan sát mẫu vật . - Nhận xét hình dáng và đặc điểm bên ngoài của quả quýt . - Phân biệt quả quýt này với quả quýt miền Bắc ? -GV giới thiệu mẫu sản phẩm đã được hoàn chỉnh bằng đất để gây hứng thú. * Hướng dẫn mẫu thao tác - GVgiới thiệu cục đất đã mềm dẻo, sau đó tiến hành các thao tác nặn quả quýt. ( vừa làm mẫu vừa giảng giải ). + Lăn đều cục đất xoay tròn trên lòng bàn tay trái theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. + Lúc đầu tay trái để yên , sau đó cũng đưa vòng tròn theo chiều ngược lại với bàn tay phải. Cho HS quan sát kỹ sản phẩm đã hoàn thiện: khối đất đã tròn. + Tạo đáy quả quýt . + Tạo núm quả quýt- cắm cuống . + Hoàn chỉnh sản phẩm . * Hướng đẫn thực hành GV cho HS quan sát lại để thấy sự khác nhau giữa quả quýt và khối tròn . - HS thao tác theo các bước hướng dẫn ở trên. - GV ghi lại quy trình nặn quả quýt lên bảng : + Lăn đất. + Xoa tròn khối đất . + Tạo đáy quả quýt . + Tạo núm quả quýt- cắm cuống . + Hoàn chỉnh sản phẩm . - HS nặn theo khả năng của từng người. - HS nặn theo nhóm để có thể góp ý cho nhau sửa chữa sai sót . - GVgóp ý để HS hoàn thiện sản phẩm . - HS thực hiện hoàn chỉnh quả quýt của mình. - Nhắc HS trật tự , không đùa nghịch trong khi thực hành. IV Tổng kết , đánh giá - HS trình bày sản phẩm của mình. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS : GV chọn một số bài tốt và chưa tốt nhận xét ưu , nhược điểm của từng bài. Cho điểm 1 số bài tốt để động viên. V Dặn dò - ứng dụng kỹ thuật nặn để làm lại quả quýt hoặc một quả cây khác . -Khi nặn quả cây khác cần quan sát kỹ để nhận thức được đặc điểm của loại quả cây đó . - Chuẩn bị bài Làm bè mảng . - Vệ sinh cá nhân và lớp học. Tiết 24-25-26: Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 11: Làm bè mảng I Mục đích yêu cầu. - HS hiểu được cách làm bè mảng có buồm . - Hình thành kỹ năng đan kết bè . - Vận dụng thao tác khâu vắt để khâu buồm . II Chuẩn bị - Một chiếc bè mảng hoàn chỉnh . - Một chậu nước to. III Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài - GV đưa ra bè mảng mẫu . + Trong thực tế bè mảng đã được sử dụng làm gì ?( chở hàng hoá , lâm sản , đánh cá ...) + Bè mảng gồm mấy bộ phận ? ( Thân bè , buồm ). b . Nội dung bài * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - Đ an kết bè + Xếp 12 đoạn tre bằng khít nhau lên mặt bàn . + Gấp đôi sợi dây kết bè lồng vào đoạn tre thứ nhất , thắt nút chặt . Tay trái giữ các đoạn tre , tay phải đan dây nong mốt qua các đoan tre sao cho 2 dây đan phải quấn với nhau . Đan hết lượt thứ nhất , quay lại đan lượt thứ 2 cho chắc . Lưu ý : Khi đan kết bè luôn kéo căng dây để kết các đoạn tre chắc, không bị xộc xệch Dùng 4 thanh tre dẹt đặt tre kín 2 đường sợi đan bè . - Làm buồm + Cắt vải theo hình 5 trang 28 SGK + Đặt 2 mảnh tre nhỏ , nẹp phía trên và phía dưới buồm , áp dụng mũi khâu vắt đã học để khâu nẹp buồm . + Gắn buồm vào thanh tre cột buồm được vót dẹt ở đầu cắm xuống bè . Yêu cầu : Mũi khâu đều , vải không bị nhăn . Buồm cân đối . _ Hoàn chỉnh sản phẩm + Cắm cột buồm vào chính giữa bè . * Hướng dẫn HS thực hành - HS thực hành theo các bước như GV đã hướng dẫn . - GV bao quát lớp , phát hiện những HS đan lỏng hay đường đan không thẳng để giúp HS sửa chữa. - GVgóp ý để HS hoàn thiện sản phẩm . - HS thực hiện hoàn chỉnh bè mảng của mình. - Hướng dẫn HS thả bè vào nước . - Nhắc HS trật tự , không đùa nghịch trong khi thực hành. IV Tổng kết , đánh giá - HS trình bày sản phẩm của mình. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS : GV chọn một số bài tốt và chưa tốt nhận xét ưu , nhược điểm của từng bài. Cho điểm 1 số bài tốt để động viên. V Dặn dò: - Chuẩn bị bài Làm đèn ông sao .- Vệ sinh cá nhân và lớp học. Tiết 27-28-29 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 12: Làm đèn ông sao I Mục đích yêu cầu. - HS hiểu được cách làm đèn ông sao. - Củng cố kỹ năng gia công tre nứa . - Làm được đèn ông sao đúng kỹ thuật, đẹp cân đối. II Chuẩn bị - Một chiếc đèn ông sao hoàn chỉnh. III Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài - GV đưa ra đèn ông sao. + Trong thực tế bè mảng đã được sủ dụng làm gì ? ( đồ chơi đẹp trong đêm rằm trung thu ...) b . Nội dung bài * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - Làm khung đèn +Lấy 10 đoạn tre bằng nhau lên mặt bàn . + Buộc 5 thanh một lồng vào nhau thành hình sao 5 cánh . + Ráp 2 hình sao lại với nhau và buộc chặt ở 5 đầu cánh sao . + Lấy 5 que tre ngắn chống ở 5 góc của cánh sao tạo thành khung chiếc đèn . - Dán 2 bên cạnh và mặt đèn + Cắt giấy bóng . + Phết hồ lên các thanh tre . + Dán các hình tam giác ở 2 bên cạnh đèn, dán hình ngũ giác ở giữa rồi dán các hình tam giác xung quanh ngũ giác . -Dán các băng giấy dọc khung đèn . -Cắt dán tua ở đầu cánh sao để che mối dây buộc. * Hướng dẫn HS thực hành - HS thực hành theo các bước như GV đã hướng dẫn . - GV bao quát lớp , phát hiện những HS làm chưa đẹp để giúp HS sửa chữa. - GVgóp ý để HS hoàn thiện sản phẩm . - HS thực hiện hoàn chỉnh đèn ông sao. - Hướng dẫn HS chơi đèn. - Nhắc HS trật tự , không đùa nghịch trong khi thực hành. Yêu cầu kỹ thuật : đền đẹp , cân đối, có thể thắp sáng . IV Tổng kết , đánh giá - HS trình bày sản phẩm của mình. - Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS : GV chọn một số bài tốt và chưa tốt nhận xét ưu , nhược điểm của từng bài. Cho điểm 1 số bài tốt để động viên. V Dặn dò - Chuẩn bị bài Đan rổ nhỏ bằng len hay chỉ màu. - Vệ sinh cá nhân và lớp học. Tiết 30-31 Thứ ...... ngày ..... tháng .... năm 2005 Bài 13: Đan rổ nhỏ bằng len hay chỉ màu I Mục đích yêu cầu. - HS nắm được cách đan rổ nhỏ bằng len, sợi hoặc chỉ màu. - Củng cố kỹ năng gia công giấy bìa. - áp dụng đan nong mốt chéo sợi ở mức độ cao hơn . - Làm được đèn rổ nhỏ bằng len đúng kỹ thuật, đẹp , cân đối. II Chuẩn bị - Một cái rổ nhỏ hoàn chỉnh. III Lên lớp 1 ổn định tổ chức Kiểm tra sách vở , đồ dùng học tập. 2 Bài mới a. Giới thiệu bài - GV đưa ra rổ mẫu. + Rổ có hình dạng ntn ? Làm bằng cái gì ? ( Giống 1 bông hoa 8 cánh , đan bằng len lên 1 khung bằng giấy bìa ) + Chiếc rổ nhỏ đan bằng len được sủ dụng làm gì ? ( đồ chơi , quà tặng ...) b . Nội dung bài * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật -Vẽ 2 vòng tròn đồng tâm

File đính kèm:

  • docGA- LAO DONG KY THUAT LOP 5.doc
Giáo án liên quan