KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 1
Môn: Lịch sử
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết:
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống & có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử & Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
41 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 4 - Học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 1
Môn: Lịch sử
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
HS biết:
Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống & có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử & Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
7 phút
8 phút
7 phút
7 phút
3 phút
1 phút
Khởi động:
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó.
- GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS cách học.
Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.
- HS theo dõi.
- HS trình bày lại & xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí thành phố mà em đang sống.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS phát biểu ý kiến
- HS theo dõi.
- HS trả lời
Bản đồ
Tranh (ảnh)
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 1
Môn: Địa lí
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
5 phút
5 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động:
Bài cũ: Môn Lịch sử & Địa lí
Môn Lịch sử & Địa lí lớp 4 giúp
em hiểu điều gì?
Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên
& đời sống của người dân nơi em đang sinh sống?
GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài
1. Bản đồ
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Bước 1:
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
Bước 2:
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm & đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Yêu cầu HS đọc SGK & trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường?
Bước 2:
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
2.Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Hoàn thiện bảng sau (dựa vào ví dụ để hoàn thiện bảng)
+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T) như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
Bước 2:
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản
Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi
Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
- Bản đồ được dùng để làm gì?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ (tt)
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát
- Vài HS đọc
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- HS quan sát & chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm & đền Ngọc Sơn
- HS trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- HS thảo luận theo nhóm
Tên bản Phạm vi Thông tin
đồ thể hiện chủ yếu
Bản đồ Nước Vị trí, giới
Địa lí tự Việt Namhạn,hình dáng
nhiên nước ta, thủ
Việt đô, một số
Nam thành phố,
núi, sông
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện câu trả lời
- HS quan sát & thực hành vẽ vào vở nháp
- Hai em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, em khác nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
- HS trả lời
Các loại bản đồ
SGK
Phiếu giao việc
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 2
Môn: Lịch sử
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
2.Kĩ năng:
HS biết:
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
8 phút
8 phút
4 phút
1 phút
Khởi động:
Bài cũ: Bản đồ
- Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố của bản đồ?
- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
- GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia
Bước 2:
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
4.Bài tập
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
- Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b,
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
SGK
Các loại bản đồ
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 3
Môn: Lịch sử
BÀI: NƯỚC VĂN LANG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết
Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên, là nơi người Lạc Việt sinh sống.
2.Kĩ năng:
HS mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương
HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt
3.Thái độ:
HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Hình trong SGK phóng to
Phiếu học tập
Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
Bảng thống kê
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt lụa
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên rìu
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Làm mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức
Nam tóc búi tó
Nhà sàn
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
5 phút
8 phút
10 phút
4 phút
1 phút
Khởi động: Hát
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Làm việc cả lớp
GV treo lược đồ Bắc Bộ & 1 phần Bắc Trung Bộ & vẽ trục thời gian lên bảng
Trước khi cho HS hoạt động, GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN); phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công nguyên (TCN); phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau Công nguyên (SCN)
Yêu cầu HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (làm trên phiếu học tập)
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền các giai tầng trong xã hội Văn Lang
Lạc dân
Nô tì
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 1 khung bảng thống kê để các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp
GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
GV chốt ý
Củng cố
Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”
Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?
Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
Dặn dò:
Xem trước bài “Nước Âu Lạc”
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK để xác định
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp
Các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp
Ngày 10 tháng 3 âm lịch
Trong dân gian có câu:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- HS trả lời. Các HS khác bổ sung
Lược đồ
SGK
Phiếu học tập
Giấy khổ to, bút.
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 4
Môn: Lịch sử
BÀI: NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết được nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
HS nắm được thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
2.Kĩ năng:
HS nắm được thành tựu mọi mặt của nhà nước Âu Lạc, đặc biệt là sự phát triển của kĩ thuật quân sự & những nguyên nhân thất bại của nhà nước Âu Lạc.
Nguyên nhân thắng lợi & nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
3.Thái độ:
HS có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc.
II.CHUẨN BỊ:
Hình ảnh minh hoạ
Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
Phiếu học tập của HS
Họ và tên: .
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt.
o Sống cùng trên một địa điểm
o Đều biết chế tạo đồ đồng
o Đều biết rèn sắt
o Đều trồng lúa & chăn nuôi
o Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: Hát
Bài cũ: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang, bên cạnh người Lạc Việt còn có người Âu Việt.
GV giới thiệu một số điểm chung về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng & họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang
So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang & nước Âu Lạc?
Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ)
Ngày nay ở huyện Đông Anh (Hà Nội) vẫn còn lại di tích của thành Cổ Loa.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luân các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương.
Củng cố
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
HS trả lời
HS nhận xét
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt
- HS trả lời
Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
HS đọc to đoạn còn lại
Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình
SGK
Phiếu học tập
Hình ảnh minh hoạ
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 5
Môn: Lịch sử
BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS thấy được ách áp bức tàn bạo, độc ác của kẻ thù & tinh thần đấu tranh liên tục giành độc lập của nhân dân ta.
2.Kĩ năng:
HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
3.Thái độ:
Căm thù giặc & bồi dưỡng lòng tự hào với truyền thống bất khuất, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Phiếu học tập
Họ và tên:
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa
Thời gian Cuộc khởi nghĩa
Năm 40 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542 – 602 Khởi nghĩa Lý Bí – Triệu Quang Phục
Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 766 – 779 Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng
Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Nước ta trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập & tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Dân ta phải sửa đổi theo phong tục tập quán của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
2 phút
5 phút
1 phút
10 phút
10 phút
5 phút
Khởi động: Hát
Bài cũ: Nước Âu Lạc
Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm
GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước & sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
GV giải thích thêm các khái niệm chủ quyền, văn hoá.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống)
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
HS trả lời
HS nhận xét
HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc
HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa
Bảng thống kê
Phiếu học tập
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 6
Môn: Lịch sử
BÀI: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết
Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau 220 năm nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
2.Kĩ năng:
Tường thuật trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
3.Thái độ:
Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.
Biết coi trọng vai trò của người phụ nữ.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
10 phút
8 phút
8 phút
3 phút
2 phút
Khởi động: Hát
Bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc
Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào?
Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
Trước khi thảo luận nhóm, GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc (Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng)
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ & giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được quyền độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
GV giáo dục tư tưởng: Những người đầu tiên giành lại được độc lập cho dân tộc chính là những người phụ nữ Việt Nam. Như vậy, ngay từ những ngày đầu dựng nước, phụ nữ Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì vậy cần phải có thái độ coi trọng & nâng cao vai trò của phụ nữ trong cuộc sống
Củng cố
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
HS trả lời
HS nhận xét
Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả
HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất.
HS nêu
HS trả lời
SGK
Lược đồ
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 7
Môn: Lịch sử
BÀI: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết được vì sao có trận đánh Bạch Đằng.
2.Kĩ năng:
HS tường thuật lại được diễn biến của trận Bạch Đằng.
Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
3.Thái độ:
Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Hình minh họa
Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
Phiếu học tập
Họ và tên:
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào o sau thông tin đúng về Ngô Quyền
+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) o
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. o
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán o
+ Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua o
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
10 phút
8 phút
2 phút
Khởi động: Hát
Bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
GV chốt: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
HS trả lời
HS nhận xét
HS làm phiếu học tập
HS xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền.
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại”để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận đánh
Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
Phiếu học tập
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày: Tuần: 8
Môn: Lịch sử
BÀI: ÔN TẬ
File đính kèm:
- 8 LICH SU LOP 4.doc