Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Bài 1-40 - Lê Văn Ngạt

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 - Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.

 - Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.

2. Tư tưởng

 - Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh.

3. Kỹ năng

 Rèn cho Hs kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kỹ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời.

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

 - Tranh ảnh.

 - Mẫu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp

 

doc170 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/07/2022 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Bài 1-40 - Lê Văn Ngạt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI CHƯƠNG I XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Bài 1 SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ * Tiết: 1 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải bến bản thân con người. 2. Tư tưởng Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao đời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người. 3. Kỹ năng Rèn kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điểm tiến hoá của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người. II. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 10 Yêu cầu và hướng dẫn phương pháp học bộ môn ở nhà, ở lớp. 2. Dẫn dắt vào bài học GV nêu tình hướng qua câu hỏi tạo không khí học tập: Chương trình lịch sử chúng ta đã học ở THCS được phân chia thành mấy thời kỳ? Kể tên các thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với mỗi thời kỳ? Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Trước hết GV kể câu chuyện về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với cái bọc trăm trứng và chuyện Thượng Đế sáng tạo ra loài người) sau đó nêu câu hỏi: Loài người từ đâu mà ra? Câu chuyện kể trên có ý nghĩa gì? - HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể và đọc SGK trả lời câu hỏi? - GV dẫn dắt, tạo không khí tranh luận. - GV nhận xét bổ sung và chốt ý. - GV nêu câu hỏi: Vậy con người do đâu mà ra? Căn cứ vào cơ sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định đến sự chuyển biến đó? Ngày nay quá trình chuyển biến đó có diễn ra không? Tại sao? 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thuỷ. - Loài người do một loài vượn chuyển biến thành. Chặng đầu của quá trình hình thành này có khoảng 6 triệu năm trước đây. Hoạt động 2: cá nhân - GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người diễn ra rất dài. Bước phát triển trung gian là Người tối cổ (Người thượng cổ). - GV hỏi: Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ? Địa điểm? Tiến hoá trong cơ cấu tạo cơ thể? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của người tối cổ? - HS đọc SGK trả lời - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. - Khoảng 4 triệu năm trước đây tìm thấy dấu vết của Người tối cổ ở một số nơi như Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam. - Đời sống vật chất của người nguyên thuỷ: + Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ). + Làm ra lửa. + Tìm kiếm thức ăn, săn bắt - hái lượm. - Quan hệ xã hội của Người Tối cổ được gọi là bầy người nguyên thuỷ. Hoạt động 3: cả lớp - GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm chắc hơn: ảnh về Người tối cổ , ảnh về các công cụ đá, biểu đồ thời gian của Người tối cổ. - Về hình dáng: Tuy còn nhiều dấu tích vượn trên người nhưng Người tối cổ không còn là vượn. - Người tối cổ là Người vì đã chế tác và sử dụng công cụ (mặc dù chiếc rìu đá còn thô kệch đơn giản). - Thời gian: 4 tr.năm 1 tr.năm 4 vạn năm 1 vạn năm (Người tối cổ) - đi đứng thẳng. - Hòn đá ghè đẽo sơ qua. - Hái lượm, săn bắt thú. - Bầy người. Hoạt động 4: cá nhân và cả lớp - GV hỏi: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo - Khoảng 4 vạn năm trước đây Người tinh khôn xuất hiện. Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay. - Óc sáng tạo là sự sáng tạo của Người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới. + Công cụ đá: Đá cũ ® đá mới (ghè - mài nhẵn - đục lỗ tra cán). + Công cụ mới: Lao, cung tên. Hoạt động 5: Làm việc cả lớp và cá nhân - GV nêu câu hỏi: - Đá mới là công cụ đá có điểm khác như thế nào so với công cụ đá cũ? - HS đọc SGK trả lời. - GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào? HS đọc SGK trả lời. HS khác bổ sung, cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. - GV nêu câu hỏi : Tại sao lại gọi là “cuộc cách mạng thới đá mới”? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV kết luận: Như thế, từng bước, từng bước con người không ngừng sáng tạo, kiếm được thức ăn nhiều hơn , sống tốt hơn và vui hơn. Cuộc sống bớt dần sự lệ thuộc và thiên nhiên. Cuộc sống con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ thời đá mới. 3. Cuộc cách mạng thời đá mới. - 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá mới bắt đầu. - Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết: + Trồng trọt, chăn nuôi. + Làm sạch tấm da thú che thân. + Làm nhạc cụ. Þ Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. 4. Sơ kết bài học - GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Nguồn gốc của loài người, nguyên nhân quyết định đến quá trình tiến hoá. - Thế nào là Người tối cổ? Cuộc sống vật chất và xã hội của Người tối cổ? - Những tiến bộ về kỹ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện? 5. Dặn dò - ra bài tập về nhà - Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong SGK. - Bài tập: * Lập bảng so sánh: Nội dung Thời kỳ đá cũ Thời kỳ đá mới Thời gian Chủ nhân Kỹ thuật chế tạo công cụ đá Đời sống lao động ==================Bài 2 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ * Tiết: 2 - PPCT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người. - Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại. 2. Tư tưởng - Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng - xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh. 3. Kỹ năng Rèn cho Hs kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kỹ năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại - nguyên nhân - hệ quả của chế độ tư hữu ra đời. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh. - Mẫu truyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc? Vì sao có quan hệ đó? - HS nghe và đọc SGK trả lời. - HS khác bổ sung. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. - GV phân tích bổ sung để nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao động Þ hưởng thụ bằng nhau - cộng đồng. - GV có thể kể thêm câu chuyện mảnh vải tặng của nhà dân tộc học với thổ dân Nam Mỹ. 1. Thị tộc - bộ lạc a. Thị tộc - Thị tộc là nhóm hơn 10 gia đình và có chung dòng máu. - Quan hệ trong thị tộc công bằng, bình đẳng, cùng làm, cùng hưởng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy: - Định nghĩa thế nào là bộ lạc? - Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc? - HS đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý. + Điểm giống: Cùng có chung một dòng máu. + Điểm khác: Tổ chức lớn hơn (gồm nhiều thị tộc) b. Bộ lạc - Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó giúp đỡ nhau. Hoạt động 3: cá nhân và cả lớp - GV hỏi: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất? - HS đọc SGK trả lời. Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. 2. Buổi đầu của thời đại kim khí a. Quá trình tìm và sử dụng kim loại. - Con người tìm và sử dụng kim loại: + Khoảng 5500 năm trước đây - đồng đỏ. + Khoảng 4000 năm trước đây - đồng thau. + Khoảng 3000 năm trước đây - sắt. b. Hệ quả - Năng suất lao động tăng. - Khai thác thêm đất đai trồng trọt. - Thêm nhiều ngành nghề mới. - Làm ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp và cá nhân - GV nêu câu hỏi: Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu ? Nguồn gốc của chế độ tư hữu chính là gì? - HS đọc SGK trả lời. - Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý. - GV nêu câu hỏi:Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi gì của xã hội nguyên thuỷ? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý. 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp - Người lợi dụng chức quyền chiếm sản phẩm thừa (của chung) Þ tư hữu xuất hiện. - Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ. - Xã hội phân chia giai cấp. 4. Sơ kết bài học - Thế nào là thị tộc - bộ lạc? - Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí? 5. Bài tập - Dặn dò về nhà - Trả lời câu hỏi: + So sánh điểm giống nhau - khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc. + Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào? - Đọc bài 3: + Các quốc gia cổ đại Phương Đông. + Ý nghĩa của bức tranh hình 1 trang 11, hình 2 trang 12. ================CHƯƠNG II XÃ HỘI CỔ ĐẠI Bài 3 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG * Tiết: 3,4 - PPCT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau: 1. Kiến thức - Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế; từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành Nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị ở khu vực này. - Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và Nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại phương Đông. - Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy Nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại. Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông. 2. Tư tưởng - Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam. 3. Kỹ năng - Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại phương Đông. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ các quốc gia cổ đại. - Bản đồ thế giới hiện nay. - Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương đông để minh hoạ. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC Bài này dạy trong 2 tiết: Tiết 1 giảng mục 1, 2 và mục 3; Tiết 2 giảng mục 4 và 5. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời trong điều kiện công cụ lao động như thế nào? - GV gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung. - GV nhận xét và chốt ý. - Kỹ thuật thấp: công cụ chủ yếu là đá, tre, gỗ. -GV hỏi: Với công cụ như vậy tại sao có của thừa? - GV gọi 1 HS trả lời. - GV hỏi tiếp: Đặc điểm tự nhiên nơi các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời như thế nào? Thuận lợi, khó khăn gì? - GV cho HS quan sát lược đồ tìm hiểu để trả lời câu hỏi. - GV gọi HS trả lời. -GV chốt ý - GV đặt câu hỏi: Đặc điểm kinh tế ở phương Đông cổ đại như thế nào? - GV gọi HS trả lời. - GV hỏi: Với điều kiện tự nhiên như vậy, sẽ thuận lợi cho ngành kinh tế nào? Ngành nào là chính? Vì sao? - GV gọi HS trả lời. - GV chốt ý: Nông nghiệp là chủ yếu.Vì đất đai màu mỡ - GV hỏi: Ngoài nông nghiệp, họ còn làm nghề gì nữa? - HS trả lời. - GV chốt ý: Thủ công nghiệp, chăn nuôi, trao đổi sản phẩm là những ngành kinh tế hỗ trợ. -GV hỏi: Để có thể phát triển nông nghiệp cư dân phương Đông cổ đại đã làm gì? - GV gọi HS trả lời. - GV giới thiệu các hình thức thuỷ lợi. - GV chốt ý: Để sản xuất nông nghiệp cư dân phương Đông liên minh để làm thuỷ lợi. - GV hỏi: Vì sao ở phương Đông sớm xuất hiện giai cấp và nhà nước? - GV gọi 1 HS trả lời, HS khác bổ sung. - GV kết luận. 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển của các ngành kinh tế a. Điều kiện * Kỹ thuật: Chủ yếu đá, gỗ, tre. * Tự nhiên: + Thuận lợi: đất đai màu mỡ, + Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, hạn b. Sự phát triển của các ngành kinh tế - Chính: Nông nghiệp. - Hỗ trợ: Chăn nuôi, TCN, trao đổi sản phẩm. - Để sản xuất nông nghiệp cư dân phương Đông liên minh để làm thuỷ lợi. - Do sản xuất phát triển và liên minh làm thuỷ lợi => giai cấp và nhà nước sớm ra đời. . Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân - GV đặt câu hỏi: Tại sao chỉ bằng công cụ chủ yếu bằng gỗ và đá, cư dân trên lưu vực các dòng sông lớn ở Châu Á, Châu Phi đã sớm xây dựng Nhà nước của mình? - Cho HS thảo luận sau đó gọi một HS trả lời, các em khác bổ sung cho bạn. - GV đặt câu hỏi: các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào? - GV cho HS đọc SGK và thảo luận sau đó gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung cho bạn. - GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập hình thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ ngày nay là những nước nào trên Bản đồ Thế giới và liên hệ ở Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại. - GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào: Quý tộc Nông dân công xã Nô lệ Vua 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại. - Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hoá giai cấp, từ đó Nhà nước ra đời. - Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III TCN. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV nêu các câu hỏi: + Nguồn gốc và vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại Phương Đông? + Nguồn gốc của quý tộc? + Nguồn gốc của nô lệ? Nô lệ có vai trò gì? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý: . 3. Xã hội có giai cấp đầu tiên - Nông dân công xã: Là tầng lớp đông đảo nhất, là lực lượng sản xuất chính của xã hội. - Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự bóc lột nông dân. - Nô lệ: Chủ yếu là tù bình và thành viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm tội. Họ phải làm các việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc. Hoạt động 4: Làm việc tập thể và cá nhân - GV cho HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Nhà nước phương Đông hình thành như thế nào? Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là chế độ vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế? - Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung. - GV nhận xét và chốt ý. - GV có thể khai thác thêm kênh hình 2 SGK tr.12 để thấy được cuộc sống sung sướng của vua ngay cả khi chết (Quách vàng tạc hình vua)... 4. Chế độ chuyên chế CĐ - Quá trình hình thành Nhà nước là từ các liên minh bộ lạc, do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ lợi nên quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên Chế độ chuyên chế cổ đại. - Chế độ Nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành, thì được gọi là chế độ chuyên chế cổ đại. Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm - GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương Đông? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở Phương Đông? - Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ viết? - Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành tựu của toán học phương Đông và tác dụng của nó? - Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình kiến trúc cổ đại phương Đông? Những công trình nào còn tồn tại đến ngày nay? - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thành viên của các nhóm khác co1 thể bổ sung cho bạn, sau đó GV nhận xét và chốt ý. 5. Văn hoá cổ đại phương Đông a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học - Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp b. Chữ viết - Nguyên nhân ra đời của chữ viết: do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN. - Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh. - Tác dụng của chữ viết: đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch sử thế giới cổ đại. c. Toán học - Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng, tính toán ... mà toán học ra đời. - Thành tựu: Các công thức sơ đẳng về hình học, các bài toán đơn giản về số học ... phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ. - Tác dụng: Phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và đề lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau. d. Kiến trúc - Do uy quyền của các nhà vua mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn Lý trường thành... 4. Sơ kết bài học Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản của bài học: Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông? Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã? Những thành tựu văn hoá mà cư dân phương Đông để lại cho loài người (phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà). 5. Bài tập - Dặn dò về nhà - Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước SGK bài 4. ============== Bài 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA *Tiết: 5,6 - PPCT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau: 1. Kiến thức - Điều kiện tự nhiên của vùng Đại Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô. - Từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hoà. - Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại Hilạp – Rôma. * Trọng tâm: Những thành tựu lớn về văn hóa của các quốc gia cổ đại Hilạp – Rôma. 2. Tư tưởng Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. - Biết khai thác nội dung tranh ảnh. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ các quốc gia cổ đại. - Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại. - Phần mềm Encarta 2005- phần Lịch sử thế giới cổ đại. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC Bài này dạy trong 2 tiết: Tiết 1 giảng mục 1 mục 2; Tiết 2 giảng mục 3. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Các hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - GV hỏi: Điều kiện tự nhiên ở các quốc gia Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có thể bổ sung cho bạn. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. - GV phân tích cho HS thấy được: Với công cụ bằng đồng trong điều kiện tự nhiên như vậy thì chưa thể hình thành xã hội có giai cấp và Nhà nước. - GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải? - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và kết luận: 1. Thiên nhiên và đời sống của con người. + Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập. - Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển. + Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. Hoạt động 2: Cá nhân - GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính của thị quốc? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV hỏi: Tổ chức của thị quốc? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV nhận xét và chốt ý. - GV cho HS tìm hiểu về thành thị Aten (SGK) để minh hoạ. 2. Thị quốc Địa Trung Hải a. Nguyên nhân ra đời thị quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thường nghiệp nên đã hình thành các thị quốc. - Tổ chức của thị quốc : Về đơn vị hành chính là một nước, trong thành thị là chủ yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. Hoạt động 3: Cả lớp - GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi một số HS trả lời: Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với phương Đông? - HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ sung cho nhau. - GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy ví dụ ở Aten, - GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì? - S suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và chốt ý. - GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa các thị quốc. Ngoài ra gợi ý cho HS xem tượng Pêriclet: Ông là ai? Là người thế nào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông? - Tính chất dân chủ của thị quốc: Quyền lực không nằm trong tay quý tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500, mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. - Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rôma: Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. Tiết 2. Hoạt động 4: Hoạt động theo nhóm - GV đặt câu hỏi cho nhóm 1: Những hiểu biết của cư dân Địa Trung hải về lịch và chữ viết? So với cư dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ hơn? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết? - GV đặt câu hỏi cho nhóm 2: Hãy trình bày những hiểu biết của nhóm em về các lĩnh vực khoa học của cư dân cổ đại Địa Trung hải? Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy Lạp, Rôma khoa học mới thực sự trở thành khoa học"? - GV đặt câu hỏi nhóm 3: Những thành tựu về văn hoá, nghệ thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải? - GV đặt câu hỏi nhóm 4: Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rôma? - GV gọi HS trả lời và các nhóm bổ sung cho nhau, sau đó GV chốt ý. 3. Văn hoá cổ đại Hy Lạp và Rôma a. Lịch và chữ viết - Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã tính được một năm có 365 ngày và 1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày. - Chữ viết: Phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C, lúc đầu có 20 chữ cái, sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày nay. + Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: đây là cống hiến lớn lao của cư dân địa Trung hải cho nền văn minh nhân loại. b. Sự ra đời của khoa học Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa. - Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma mới thực sự trở thành khoa học. c. Văn học - Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát). - Một số nhà viết kịch tiêu biểu như Sô phốc, Ê-sin, - Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu sắc. d. Nghệ thuật - Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao. 4. Sơ kết bài học GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội và những thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. 5. Dặn dò, ra bài tập về nhà - Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại (về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội). ==================== CHƯƠNG III TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN Bài 5 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN * Tiết: 7,8 - PPCT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm được: - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. - Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán cho đến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đại của các hoàng đế Trung Hoa. - Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp là chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt. - Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ. 2. Tư tưởng - Giúp HS thấy được tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung quốc. - Quý trọng các di sản văn hoá, hiểu được các ảnh hưởng của văn hoá trung quốc đối với Việt Nam. 3. Kỹ năng - Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận. - Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng. - Nắm vững các khái niệm cơ bản. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ. - Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh. - Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội phong kiến Trung quốc, sơ đồ về bộ máy Nhà nước thời Minh - Thanh. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: tại sao nói "khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rôma khoa học mới

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_10_bai_1_40_le_van_ngat.doc
Giáo án liên quan