Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tiết 39, Bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

I. Mục tiêu bài học.

+ Giúp HS nắm được : Trong 30 năm cuối của thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.

+ Giáo dục học sinh: Biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học, ý thức học tập nghiên cứu khoa học.

+ Kĩ năng - Nhận xét, đánh giá sự việ bước đầu làm quen với các phát minh khoa học.

II. Thiết bị .

- Tranh ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

- Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên TG.

III. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định tổ chức: Giỏo viờn ghi sĩ số học sinh.

2. Kiểm tra.

Câu hỏi: - Nét nổi bật về tình hình nước Mĩ trước nội chiến?

 - Diễn biến, kết quả cuộc nội chiến ở Mĩ?

3. Bài mới:

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 10 - Tiết 39, Bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39. Bài 34: Các nƯớc tƯ bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Ngày soạn: 10/2/2012 Ngày dạy: 10a: sĩ số: 10b: I. Mục tiêu bài học. + Giúp HS nắm được : Trong 30 năm cuối của thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. + Giáo dục học sinh: biết trân trọng những công trình nghiên cứu, những phát minh của các nhà khoa học, ý thức học tập nghiên cứu khoa học. + Kĩ năng - Nhận xét, đánh giá sự việ bước đầu làm quen với các phát minh khoa học. II. Thiết bị . - Tranh ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên TG. III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức: Giỏo viờn ghi sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra. Câu hỏi: - Nét nổi bật về tình hình nước Mĩ trước nội chiến? - Diễn biến, kết quả cuộc nội chiến ở Mĩ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trũ Nội dung cần đạt GVNhờ những phát minh KH trong các lĩnh vực, con người đã đi sâu khám phá nguồn năng lượng vô tận của TN, phục vụ cho nhu cầu c/s hàng ngày. ? Thời gian từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những ngành khoa học nào có những bước tiến lớn ? - Nhóm 1: Tên các nhà khoa học và các phát minh trong lĩnh vực vật lí. Tác dụng? - Nhóm 2: Tên các nhà khoa học và các phát minh trong lĩnh vực hoá học, sinh học. Tác dụng? ? ý nghĩa quan trọng nhất của các phát minh nói trên đối với sản xuất, đời sống con người ? - Nhóm 3: Các phát minh kĩ thuật. ? Thời gian này có những tiến bộ kĩ thuật trong các lĩnh vực nào ? KT Lkim: Với việc sử dụng lò Bét-xme và lò Mác-tanh có tác dụng rất lớn: - đẩy nhanh quá trình sx thép: + từ 250.000 (1870) à 28,3tr tấn (1900) + Thép đựơc Sd phổ biến tr tất cả các ngành sx: chế tạo máy, làm đg ray, đóng tàu và XD. - Khai thác than - Máy phát điện (đinamô) đầu tiên đợc chế tạo thành công vào năm 1869 của nhà bác học ng Bỉ, tên là Gram. ? ý nghĩa của những tiến bộ khoa học- kĩ thuật? ? So với cuộc CMCN (giữa tk XIX, cuộc CMKH-KT (cuối TK XIX đầu TK XX) có điểm gì giống và khác nhau? - Giống: Làm cho nền sx ptriển. - Khác: + CMCN: XD cơ sở cho CNTB thắng lợi đối với CĐPK. + Cm KH-KT: Làm tiền đề cho CNTB chuyển sang gđoạn ĐQCN. ? Các tổ chức độc quyền hình thành trong bối cảnh nào? “cá lớn nuốt cá bé” ? mục đích của các tổ chức độc quyền: - Đảm bảo nguồn lợi nhuận cao - Hạn chế cạnh tranh - Ngăn ngừa khủng hoảng. (song thực tế ko làm cho mâu thuẫn giữa các tập đoàn giảm đi) Gv hdẫn HS đọc chữ in nhỏ SGK tr172 – 173 để nắm đợc các hthức tchức độc quyền. GV giải thích các khái niệm: Các ten, Xanh đi ca, Tơ rớt ? Hãy vẽ mô hình biểu diễn sự hình thành TB bản tài chính ? ? Xuất khẩu TBlà gì ? Có những hình thức xuất khẩuTB nào ? Xuất khẩu TBcó lợi gì hơn so với xuất khẩu hàng hoá ? GV: xuất khẩu TB - Khác với thời kì tự do cạnh tranh: các nhà TB xuất khẩu hàng hoá là chủ yếu. - Sang tkì độc quyền: họ chuyển vốn ra nớc ngoài kinh doanh dới hình thức XD các XNg khai thác, chế tạo, XD hệ thống GTVT hoặc cho vay với lãi suất cao. GV HS đọc và theo dõi phần chữ in nhỏ SGK tr173. GV thông báo: - Trong quá trình XK TBản, các nớc TB già (Anh, Pháp) thu nhiều lợi nhuận hơn các nớc TB trẻ (Đức, Mĩ) vì có nhiều thuộc địa.... -> mâu thuẫn. Tạm hoà hoãn mâu thuẫn các liên minh độc quyền thơng lợng với nhau, lập các tổ chức độc quyền quốc tế để phân chia thị trờng và tiêu thụ. ? Vì sao các nớc đế quốc tăng cờng xâm chiếm thuộc địa ?: - Anh: 1914: 30tr Km2 = 1/4 lãnh thổ TG. - Pháp: 11tr km2 = ẵ - Đức: bước vào con đg CNTB chậm à trở thành cường quốc: TG đã phân chia xong. - Cuộc chạy đua vũ trang để tranh chấp những vùng “đất trống”, mở rộng thuộc địa là ng/nhân dẫn đến chiến tranh ĐQ vào cuối TK XIX - đầu TK XX mà điển hình là CTTG thứ nhất (1914 - 1918) GV: ở mỗi nước do ĐKLS và KT của mình, mỗi nước có những đặc điểm riêng: Anh: ĐQ thực dân Pháp: ĐQ cho vay lãi. Mĩ: các Tơrớt khổng lồ. ? Sự hình thành các t/c độc quyền để lại hậu quả gì? ? Vì sao trong giai đoạn ĐQCN mâu thuẫn XH gay gắt? 1. Những thành tựu về khoa học- kĩ thuật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - 30năm cuối thế kỉ TKXIX, LLSX ở các nướcTB đạt trình độ phát triển cao. a. những phát minh khoa học. * Vật lí học. - Những phát minh về điện của các nhà bác học nh: Ôm (đức), Pha ra đây, Giun (Anh) , Len xơ (Nga)... à mở ra khả năng ứng dụng năng lượng mới. - Phát hiện về phóng xạ của các nhà bác học Pháp Béc-cơ-ren, Quy-ri. à đặt cơ sở cho cho việc tìm kiếm năng lượng hạt nhân. - Nhà vật lí học người Anh Rơ-dơ-Pho à bước tiến vĩ đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất. - Phát minh của Rơn-Ghen về tia X có ứng dụng quan trọng trong y học. * Trong hoá học: - Định luật tuần hoàn của Men-đê-lê-ép * Trong sinh học: - Học thuyết tiến hoá và di truyền của Đác- uyn. à giải thích nguồn gốc chung của sinh giới và sự tiến hoá bằng con đg chọn lọc tự nhiên. - Phát minh của nhà bác học Pháp Pa-xtơ à giúp chế tạo thành công vác xin chống chó dại. - Nhà sinh lí học Nga Páp Lốp nghiên cứu về hoạt động của hệ thần kinh ... * ý nghĩa: Khám phá những nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên ... b. Về kĩ thuật. - Công nghiệp : + Kĩ thuật luyện kim. + Tuốc bin. + Dầu hoả. + Thuốc nhuộm. - Thông tin liên lạc: Máy điện tín. - Giao thông vận tải : xe ô tô, máy bay - Nông nghiệp : cơ giới hoá, thâm canh, phân bón hoá học. * Đánh giá: - Thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu KT TBCN, đánh dấu bước tiến mới của CNTB. 2. Sự hình thành các tổ chức độc quyền. a. Hình thành công ty độc quyền. - Bối cảnh: Những tiến bộ về khoa học- kĩ thuật, sản xuất công nghiệp trong các nước TB tăng nhanh dẫn đến tích tụTB. - Sự hình thành: Các xí nghiệp lớn thôn tính các xí nghiệp nhỏ b. Hình thành tư bản tài chính. - Một vài ngân hàng lớn với số vốn khổng lồ, kết hợp với TBcông nghiệp à TB tài chính. c. Xuất khấu Tbản. d. Các nớc đế quốc tăng cờng xâm chiếm thuộc địa. e. Hậu quả: Các mâu thuẫn xã hội. - Đế quốc với đế quốc - Đế quốc với nhân dân thuộc địa - T sản và nhân dân lao động -> đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội. 4. Củng cố: đặc trưng nổi bật của CNĐQ là xuất hiện các công ty độc quyền chi phối kt, chính trị xã hội các nướcTB. 5. Giao nhiệm vụ về nhà* Câu hỏi chuẩn bị bài sau: tr 175, xanh 177 Câu hỏi soạn bài tiết sau: 1. Nước Anh và nước Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có những đặc điểm gì giống nhau, khác nhau về kinh tế ? về chính trị ? *************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_10_tiet_39_bai_34_cac_nuoc_tu_ban_chuyen.doc