Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-6

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Học xong bài này h/s cần nắm đợc:

 - Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

- Đầu thế kỷ XIX Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cải cách Minh Trị (thực chất là cuộc CMTS) đa Nhật Bản phát triển nhanh chóng sang giai đoạn ĐQCN.

- Biết đợc chính sách xâm lợc hiếu chiến từ rất sớm của giới thống trị N.Bản cũng nh cuộc đấu tranh của g/c vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

2. T tởng, tình cảm:

 - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển xã hội.

3. Kỹ năng:

 - Biết vẽ và sử dụng bản đồ, nắm vững các khái niệm “cải cách Minh Trị” , “Chế độ Mạc phủ”.

II. PHƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

- Lợc đồ về sự bành trớng của đế quốc Nhật cuối TK XIX đầu TK XX,

- tranh ảnh nớc Nhật đầu TK XX.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Bài 1-6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: PPCT: 01 Chơng I : các nớc châu á, châu phi và khu vực mĩ la tinh Bài 1: Nhật bản I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học xong bài này h/s cần nắm đợc: - Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. - Đầu thế kỷ XIX Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành cải cách Minh Trị (thực chất là cuộc CMTS) đa Nhật Bản phát triển nhanh chóng sang giai đoạn ĐQCN. - Biết đợc chính sách xâm lợc hiếu chiến từ rất sớm của giới thống trị N.Bản cũng nh cuộc đấu tranh của g/c vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2. T tởng, tình cảm: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển xã hội. 3. Kỹ năng: - Biết vẽ và sử dụng bản đồ, nắm vững các khái niệm “cải cách Minh Trị” , “Chế độ Mạc phủ”. II. phơng tiện dạy- học: Lợc đồ về sự bành trớng của đế quốc Nhật cuối TK XIX đầu TK XX, tranh ảnh nớc Nhật đầu TK XX.... III. tổ chức hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp và kiểm tra sĩ số: 11A1: 11A3: 11A2: 11B2: 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện 3. Bài mới: *) GV giới thiệu: Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. Đứng trớc tình hình đó, Thiên Hoàng Minh Trị đã tiến hành cuộc cải cách Minh Trị trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục. Thực chất là cuộc CMTS. Cuộc cải cách Minh Trị đã đa nớc Nhật thoát khỏi số phận thuộc địa và trở thành một nớc ĐQCN ở Châu á. *)Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và TRò Kiến thức cơ bản GV: sử dụng lợc đồ về sự bành trớng của đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX giới thiệu về Nhật Bản (1) * Hoạt động: Cá nhân PV: Nét nổi bật tình hình Nhật Bản trớc năm 1868? * Hoạt động: Nhóm Nhóm 1: Tình hình KT Nhật Bản vào nửa đầu thế kỷ XIX? Nhóm 2: Tình hình xã hội Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX? Nhóm 3: Tình hình chính trị NB nửa đầu thế kỷ XIX? PV: Trong xã hội tồn tại những mâu thuẫn nào? Vì sao? - Mâu thuẫn giữa Thiên Hoàng với sô-gun (chính trị). - T sản, nông dân và thị dân mâu thuẫn với Tớng quân (kinh tế). * Hoạt động: Cá nhân GV yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ SGK tr5 để nắm đợccác hiệp ớc bất bình đẳng mà NB đã phải kí với nớc ngoài. PV: Đầu thế kỷ XIX đến trớc năm 1868 có điểm gì nổi bật? - Đất nớc bị khủng hoảng trầm trọng về mọi mặt. - Nhật Bản có 2 sự lựa chọn: - Tiếp tục duy trì chế độ PK --> các nớc t bản xâu xé. - Tiến hành cải cách duy tân --> NB phát triển theo con đờng TBCN. * Hoạt động: Cá nhân GV: giải thích khái niệm “Duy tân”: Là cải cách theo cái mới. GV: Giới thiệu vài nét về Thiên Hoàng Minh Trị (1852 - 1912) (2) PV: Hãy trình bầy nội dung cuộc cải cách Minh Trị? PV: Có nhận xét gì về cuộc cải cách Minh Trị? GV nhắc lại KN “từ trên xuống” GV: Hạn chế của cc: - ruộng dất rơi vào tay địa chủ mới và phú nông - Chính quyền ko hoàn toàn thuộc về giai cấp TS. GVKL: Thời kì Minh trị là thời kì quá độ từ CĐPK sang CĐTBCN. Sau 1868, CQ ko nằm tr tay g/c TS mà là nền chuyên chính của Thiên HOàng, ra đời trên cơ sở liên minh quí tộc – T sản để lật đổ Xôgun. PV: Cuộc cải cách Minh Trị có ý nghĩa ntn đối với nớc Nhật? * Hoạt động: Cả lớp PV: Nêu sự chuyển biến của Nhật Bản sau cải cách Minh Trị? - Kinh tế phát triển nhanh chóng theo con đờng TBCN trong khi: + Anh -->CNĐQ mất 2 thế kỷ + Pháp-->CNĐQ mất 1 thế kỷ GVVD: Từ 1900 đến 1914: tỉ trọng Công nghiệp tr nền KT quốc dân tăng từ 19% lên 42% GVg/thiệu về cty Mit-xi (3) PV: Sự phát triển kinh tế có tác động ntn tới chính sách (đối nội, đối ngoại) của nớc Nhật? Sử dụng lợc đồ Hình 3 – Tr.7 GV và H/s trình bầy trên lợc đồ (4) - Chiến tranh Đài Loan (1874); chiến tranh Trung – Nhật (1894 - 1895); chiến tranh Nga – Nhật (1905). Nhật giành thắng lợi về đất đai.... GV: Phân tích chính sách bóc lột của g/c thống trị... GV yêu cầu HS đọc chữ in nhỏ sgk tr7 để nắm đợc về Ca-tai-a-ma Xen. 1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trớc năm 1868 a. Tình hình Nhật Bản trớc năm 1868. - Chế độ Mạc phủ (sô-gun) lâm vào khủng hoảng suy yếu. * Kinh tế: Nền N2 PK lạc hậu, địa chủ bóc lột nặng nề, mất mùa, đói kém liên tiếp, KT hàng hoá phát triển... --> mầm móng KT TBCN phát triển nhanh chóng * Xã hội: + TS công thg nghiệp hình thành và giàu có, song ko có quyền lực về chính trị. + G/c TS còn yếu ko đủ sức xoá bỏ chế độ PK; + nông dân thị dân bị bóc lột nặng nề. * Chính trị: Là quốc gia PK, quyền lực trong tay Tớng quân, Thiên Hoàng chỉ là danh nghĩa (hữu danh vô thực). b. Sự xâm nhập của TBPT - Các nớc phơng Tây dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải “mở cửa”. - Đặt Nhật Bản vào 2 sự lựa chọn: + Tiếp tục duy trì chế độ PK. + Tiến hành cải cách duy tân. 2. Cuộc Duy tân Minh Trị a. Tháng 3/1/186: Thiên Hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách trên các lĩnh vực: kinh tế, quân sự, chính trị và GD. b. Cải cách Minh Trị * Nội dung: - Chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân... - Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trờng, xoá bỏ độc quyền ruộng đất của pk, tăng cờng phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn; XD cơ sở hạ tầng... - Quân sự: Tổ chức Quân đội và huấn luyện kiểu phơng Tây, chế độ nghĩa vụ quân sự; sản xuất vũ khí, đạn dợc, mời chuyên gia quân sự nớc ngoài... - Giáo dục: giáo dục bắt buộc; chú trọng giảng dạy nội dung khoa học kĩ thuật; cử h/s giỏi đi du học. * Tính chất: - Là cuộc CM TS do liên minh quý tộc TS tiến hành “từ trên xuống”, còn nhiều hạn chế. * ý nghĩa: - Mở đờng cho CNTB phát triển, đa N.Bản thành một nớc có nền công thơng nghiệp phát triển nhất Châu á. - Giữ nền độc lập trớc sự xâm lợc của đế quốc phơng Tây. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. a. Sự phát triển kinh tế - 30 năm cuối thế kỷ XIX, CNTB phát triển mạnh ở N.Bản: + Công nghiệp, đờng sắt, ngoại thg... phát triển. + Quá trình tập trung --> xuất hiện nhiều công ti t bản độc quyền (Mít-xi, Mít-su-bi-si...) có vai trò lớn. b. Đối ngoại - N.Bản tiến hành chiến tranh xâm lợc và bành trớng giành thắng lợi về đất đai, tài chính thúc đẩy kinh tế phát triển. c. Đối nội - G/c thống trị Nhật bóc lột nhân dân lao động thậm tệ --> nhiều cuộc đấu tranh của công nhân với qui mô lớn --> các tổ chức công nhân ra đời: nghiệp đoàn, Đảng Xã hội dân chủ (1901) đứng đầu là Ca-tai-a-ma Xen. 4. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Cuộc cải cách Minh Trị đã đa nớc Nhật thoát khỏi số phận thuộc địa và trở thành một nớc ĐQCN ở Châu á. - Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động, đặc biệt là công nghiệp ngày một lên cao. * Bài tập về nhà: 1, Thực dân Anh xâm lợc và thống trị ấn Độ ntn? Chính sách đó để lại những hậu quả gì? 2, Nhân dân ấn Độ đã đấu tranh ntn? Do ai lãnh đạo? * T liệu bài dạy: 1. Giới thiệu về Nhật Bản: 2. Thiên Hoàng Minh Trị (1852 - 1912) 3. Công ty Mít-xi 4. Các cuộc chiến tranh bành trớng lãnh thổ: ******************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: PPCT: 02 Bài 2: ấn Độ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học xong bài này h/s cần nắm đợc: - Biết đợc sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở ấn độ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là nguyên nhân khiến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ. - Vai trò của giai cấp t sản - Đảng Quốc đại và phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân ấn độ : Khởi nghĩa Xi pay... 2. T tởng, tình cảm: - Có thái độ lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân ấn Độ, đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 3. Kỹ năng: - Biết vẽ và sử dụng bản đồ, nắm vững các khái niệm “châu á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ đế quốc chủ nghĩa. II. phơng tiện dạy- học: Lợc đồ phong trào cách mạng ấn Độ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, tranh ảnh... III. tổ chức hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp và kiểm tra sĩ số: 11A1: 11A3: 11A2: 11B2: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 1. Nội dung và tính chất của cải cách Minh Trị ? 2. ý nghĩa của cải cách Minh Trị ?Tác động của cải cách Minh Trị đối với Việt Nam ? 3. Bài mới - GV giới thiệu về ấn độ (1) Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản * Hoạt động: Cá nhân GV g/thiệu: - Từ TK XVI các nớc TBPT nhòm ngó và từng bớc xâm nhập vào thị trờng ấn Độ. Việc tranh giành thuộc địa ấn Độ --> cuộc chiến tranh Anh – Pháp (1746 - 1763) đến TK XIX t.d Anh đã hoàn thành việc xâm lợc và đặt ách thống trị trên đất nớc ấn Độ. * Hoạt động: Cá nhân PV: Hãy nêu những nét lớn trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở ấn Độ? GV g/thiệu c/s “chia để trị”. Liên hệ Việt Nam thời thuộc Pháp. PV: Hậu quả của chính sách cai trị? (26 triệu ngời chết...) GV: Vì vậy phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân chống thực dân Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra một cách quyết liệt. * Hoạt động: Cá nhân GVg/thiệu tên gọi: Xi-pay - đóng ở Mi – rút cách Đê – li 70 km về phía Bắc. PV: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Xi – pay? Gv yêu cầu Hs đọc chữ in nhỏ sgk tr9, rút ra ng/nh trực tiếp? GV g/thiệu theo SGV PV: Tuy bị thất bại cuộc khởi nghĩa Xi – pay có ý nghĩa gì? * Hoạt động: Cá nhân GV: Cùng với sự xâm lợc và thống trị của anh, g/c TS ấn độ ra đời và phát triển khá nhanh. đây là giai cấp TSDT có mặt sớm nhất châu á trên vũ đài chính trị. TD Anh lo sợ phong trào công nông rộng lớn nên tìm cách lôi kéo TS thành lập chính đảng. PV: Đờng lối của đảng quốc đại trong 20 năm đầu (1885 - 1905)? ( kinh tế ? chính trị ? ). Kết quả ? PV: Em có nhận xét gì về đờng lối đó? Họ ảo tởng dựa vào Anh để đem lại tiến bộ và văn minh cho dân tộc. Do đó, tr nội bộ Đảng có sự phân hoá. PV: Sự phân hoá của Đảng Quốc đại? GV giới thiệu về Ti lắc thông qua H.4 trong sgk. GV: Phái cực đoan nêu cơng lĩnh mới cho ĐQĐ : đòi ấn Độ tự trị, phát triển CN, mở rộng giáo dục... thông qua trong ĐH ĐQĐ 1906 và đợc nhân dân nhiệt tình ủng hộ. --> KQ: Thực tế Anh không chấp thuận mà còn hạn chế sự ảnh hởng của Đảng Quốc đại, Anh tăng cờng thực hiện chính sách “chia để trị” (GV yêu cầu HS theo dõi SGK để nắm đợc) --> Hạn chế: không gắn liền cuộc đấu tranh GPDT với đấu tranh chống PK. * Hoạt động: Cá nhân PV: Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, ở ấn Độ có mấy phong trào đấu tranh tiêu biểu ? GVccTT: - Năm 1907: phái ôn hoà thoả hiệp với thực dân và dựa vào chính sách của Anh đuổi Ti – lắc ra khỏi ĐQĐ--> 6/1908 bọn thực dân bắt Ti – lắc và đa ông ra xử án. Ti – lắc dùng toà án làm diễn đàn để tố cáo, lên án CNTD. Ông bị kết án 6 năm tù khổ sai. Tin tức về vụ án làm bùng lên đợt đấu tranh mới trong cả nớc, nhiều cuộc mít tinh, biểu tình diễn ra khắp nơi. GV tờng thuật Tiêu biểu bãi công công nhân Bom bay: Ngày 23/ 7/1908 CN Bom bay bãi công với khẩu hiệu “Hãy trả lời mỗi năm tù của Tilắc bằng một ngày tổng bãi công” có 10 vạn ngời tham gia, thành lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến luỹ... chống lại quân Anh. PV: ý nghĩa cuộc tổng bãi công của công nhân Bom bay năm 1908 là gì? * Hoạt động 3: Cá nhân. 1.Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX a. Chính sách cai trị của thực dân Anh - Kinh tế: Khai thác 1 cách quy mô -->biến ấn Độ thành thuộc địa để vơ vét bóc lột và tiêu thụ hàng hoá. - Chính trị – xã hội: + Chính phủ Anh cai trị trực tiếp. + Thực hiện chính sách “chia để trị”, + khơi sâu mối hận thù về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp - Văn hoá - giáo dục: Tiến hành chính sách ngu dân, khuyến khích tập tục lạc hậu, hủ tục. b. Hậu quả - Nhân dân ấn Độ bị bần cùng và chết đói. - Thủ công nghiệp bị suy sụp. - Nền văn minh lâu đời bị phá hoại. - Thực dân Anh trà đạp quyền dân tộc của nhân dân ấn Độ. 2. Cuộc khởi nghĩa Xipay(1857 - 1859) a. Nguyên nhân - Sâu xa: Sự xâm lợc và thống trị tàn ác của thực dân Anh ở đất nớc ấn Độ. - Trực tiếp: Sự bất mãn của binh lính ấn độ trong quân đội Anh (lính Xi - pay) b. Diễn biến - 10/ 5/ 1857: lính Xi – pay khởi nghĩa đợc đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ. - Khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng nhiều địa phơng thuộc miền Bắc, miền Trung ấn Độ --> cuộc k/n mang tính chất dân tộc. - Thực dân Anh bị đánh bất ngờ, tổn thất nặng nề tập trung quân viện binh đàn áp -->1859 cuộc k/n bị thất bại. c. ý nghĩa - Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân ấn độ. - Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc rộng lớn sau này. 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908) a. Đảng Quốc đại (2) - 1885, đảng Quốc đại thành lập - Đờng lối: + 1885 - 1905: dùng phơng pháp ôn hoà đòi chính phủ tdân Anh tiến hành cải cách và phản đối đấu tranh bằng bạo lực. + Từ 1905 : xuất hiện phái cấp tiến ( phái " cực đoan" ) - chủ trơng? kiên quyết đấu tranh chống quân Anh. b. Phong trào dân tộc (1905 - 1908) - Đấu tranh đòi xoá bỏ đạo luật chia cắt Ben gan. - 6 / 1908: công nhân Bom bay nổi dậy tổng bãi công. --> Mặc dù bị khủng bố cuộc bãi công vẫn kéo dài 6 ngày. - ý nghĩa: + Là cuộc đấu tranh chính trị đầu tiên của giai cấp t sản ấn Độ. + Là đỉnh cao GPDT ở ấn Độ những năm đầu thế kỷ XX. c. Tính chất, ý nghĩa: - Tính chất: mang t/c dân tộc - YN: thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ÂĐ chống CNTD Anh. 4. Sơ kết bài học: * Củng cố: - Thực dân Anh xâm lợc và tiến hành chính sách thống trị rất tàn ác, gây ra nhiều hậu quả cho nhân dân ấn Độ trớc hết kìm hãm sự phát triển của đất nớc và gây ra nạn đói khủng khiếp. - Nhân dân ấn Độ liên tiếp đứng dậy đấu tranh, g/c TS đứng đầu ĐQĐ đấu tranh chống TD Anh nhng triệt để, nội bộ Đảng bị phân hoá. * Câu hỏi chuẩn bị: 1. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc thành nớc nửa thuộc địa, nửa phong kiến? 2. Tóm tắt cuộc cách mạng Tân Hợi. Mục đích của cuộc cách mạng này là gì? ***************************************** *** T liệu bài dạy: Giới thiệu về ấn Độ: Đảng Quốc đại: ***************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: PPCT: 03 Bài 3: trung quốc I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học xong bài này h/s cần nắm đợc: - Những nguyên nhân biến Trung Quốc thành một nớc nửa thuộc địa, nửa phong kiến. - Các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra rất sôi nổi, tích chất, ý nghĩa lịch sử các phong trào đó. 2. T tởng, tình cảm: - Biểu lộ thái độ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. 3. Kỹ năng: - Biết đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc rơi vào tay các nớc đế quốc. - Vẽ và sử dụng lợc đồ, khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến” “vận động duy tân” II. phơng tiện dạy- học: Lợc đồ châu á, Lợc đồ cách mạng Tân Hợi, - ảnh : Tôn Trung Sơn. tranh chiếc bánh ngọt Trung Quốc, Tôn Trung Sơn... III. tổ chức hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp và kiểm tra sĩ số: 11A1: 11A3: 11A2: 11B2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguyên nhân, tính chất và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xi pay. ? Diễn biến phong trào đấu tranh dân tộc năm 1905 – 1908, tính chất, ý nghĩa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò kiến thức cơ bản * Hoạt động: Cá nhân PV: Có mấy nguyên nhân khiến các nớc đế quốc xâu xé Trung Quốc ? GV sử dụng lợc đồ châu á giới thiệu về Trung quốc. PV: Vì sao TD Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện? Mục đích? - Nhiều nớc TBPT (TD Anh) thèm khát thị trờng béo bở TQ. Chúng đòi c/q nhà Thanh phải mở cửa bằng cách buôn bán thuốc phiện. Lúc đầu quan lại, ngời giàu hút-->mọi tầng lớp nhân dân hút. Nhân dân đ/tr mạnh mẽ buộc triều đình cấm buôn bán, bắt giam ngời buôn bán, sử dụng thuốc phiện. Triều đình bắt thơng nhân các nớc nộp số thuốc phiện trong kho 2 tr kg-->TBPT (Anh) dùng vũ lực ép bắt TQ bỏ chính sách này. QCND kiên quyết đấu tranh nhng triều đình hèn nhát, hoảng sợ khi thấy quân Anh mang 15000 quân, 40 tàu chiến vào Quảng Châu không tiếp tục k/c. Kể chuyện Lâm Tắc Từ. PV: Kết quả của chiến tranh thuốc phiện? Điều ớc bất bình đẳng là điều ớc mà 1 nớc dùng vũ lực bắt nớc khác (bị xl, nhỏ yếu) ký nhờng những quyền lợi không công bằng. Cụ thể : - Bồi thờng chiến phí 21 tr đô la cho anh trong 4 năm. - 5 cửa biển: Q.Châu, Phúc Châu, Thợng Hải, Hạ Môn, Ninh Ba. Ngời đợc c trú, lập đại sứ quán. PV: Thế nào là nớc nửa thuộc địa ? GV tiếp tục: Tiếp sau đó Mĩ, Pháp ép TQ ký nhiều điều ớc bất bình đẳng khác. 7. 1844 Điều ớc Vong Hạ với Mĩ 10.1844 Điều ớc Hoàng Phố với Pháp -->Mở đờng cho TBPT xâm phạm nền ĐL và chủ quyền của TQ. GV sử dụng bức tranh “Chiếc bánh ngọt TQ” PV: Bức tranh này nói lên điều gì? Tại sao ngời ta lại ví TQ nh cái bánh khổng lồ bị chia cắt nh vậy ? GV giải thích (theo SGV) GV chỉ trên bản đồ những vùng bị các nớc ĐQ chiếm đóng * Hoạt động : Cá nhân PV : Có mấy nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? PV: Hãy nêu phong trào đấu tranh tiêu biểu chống phong kiến, đế quốc của nhân dân Trung Quốc? * Hoạt động: Nhóm - Nhóm1: Khởi nghĩa TBTQ? ? Đặc điểm (thời gian, lãnh đạo, quy mô, kết quả) Kể chuyện: sự xa hoa của Thiên vơng Hồng Tú Toàn, công chúa An Ninh, sự biến Dơng - Vi. - Nhóm 2: Cuộc vận động Duy tân. ?Lãnh đạo của cuộc Duy tân Mậu Tuất GV nói qua về hai đại biểu chính của phái Duy tân. ? Tại sao không phải là giai cấp t sản mà là trí thức phong kiến tiến bộ? ? Kết quả ? Nguyên nhân ? Tại sao Duy tân ở Nhật thành công mà ở Trung Quốc lại thất bại ? (tham khảo SGV tr23) PV: Em có nhận xét gì về phong trào Duy tân? Tuy nhiên có ý nghĩa quan trọng góp phần làm lung lay nền tảng của chế độ p/k TQ, mở đờng cho trào lu t tởng tiến bộ xâm nhập vào TQ. - Nhóm 3: Khởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn? ? Qui mô? Kết quả? Trích Tuyên ngôn của Nghĩa Hoà Đoàn . Phim: Mặt trời lặn sau Tử Cấm thành. GV tờng thuật: (theo SGV tr23) (Bồi thờng chiến phí 1 triệu lạng bạc) PV: Thế nào là nớc nửa thuộc địa, nửa phong kiến ? Từ tính chất đó, rút ra nhiệm vụ của cách mạng Trung Quốc ? * Hoạt động : Cá nhân. PV: CMTQ phải thực hiện nhiệm vụ gì? * Hoạt động: Cá nhân GV giới thiệu qua về Tôn Trung Sơn. PV: Đờng lối và mục tiêu của tổ chức TQĐMH? PV: Đối chiếu với đờng lối, nhiệm vụ của CMTQ ? rút ra nhận xét? * Hoạt động: Cá nhân GV sử dụng lợc đồ tờng thuật. Gv tham khảo SGV tr24 GV: G/c CN, ND là động lực chính nhng 1 số phần tử lãnh đạo của ĐMH xuất thân quan lại, địa chủ, TS thoả hiệp với PK. PV: Nguyên nhân? Địa chủ, TS hoảng sợ thơng lợng triều đình, đế quốc cũng ép họ thoả hiệp -->vua thoái vị Viên Thế Khải lên thay, Tổng thống TTS từ chức. PV: Kết quả, tính chất và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi? PV: Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc CMTS không triệt để? - Không thủ tiêu thực sự g/c pk - Không đụng chạm đến các nớc đ/q - Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. 1. Trung quốc bị các nớc đế quốc xâm lợc. a. Nguyên nhân : - Các nớc t bản phơng Tây tăng cờng xâm chiếm thị trờng Tg - Trung Quốc: là 1 nớc lớn, đông dân nhất châu á --> miếng mồi b. Quá trình xâm lợc. - Chiến tranh thuốc phiện: + Nguyên cớ: - 6. 1840 Anh tấn công Quảng Châu “Chiến tranh thuốc phiện” bùng nổ (1840 – 1842) + Hậu quả : - 29. 8. 1842 Trung Quốc ký “điều ớc Nam kinh” với thực dân Anh. Nội dung? --> mở đầu quá trình biến Trung Quốc thành nớc nửa thuộc địa. - Các nớc từng bớc xâu xé TQ:. 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. a. Nguyên nhân. - Sự xâm lợc của các nớc ĐQ. - Thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh b. Phong trào. * Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851 – 1864) - 1/1/1851: do Hồng Tú Toàn lãnh đạo -->Thành lập chính quyền ở Thiên Kinh, thi hành nhiều chính sách tiến bộ. - Khởi nghĩa kéo dài 14 năm (1851 - 1861) bị dập tắt. * Cuộc vận động Duy tân 1898 + Lãnh đạo ? Tri thức phong kiến tiến bộ khởi xớng (Lơng Khải Siêu, Khang Hữu Vi) + Kết quả ? -->thất bại (103 ngày) + Nguyên nhân thất bại? -) Khách quan: G/c TS yếu kém, thế lực p/k bảo thủ mạnh, diễn ra khi đất nớc bị đế quốc xâu xé. -) Chủ quan: Không dựa vào quần chúng, không phát động phong trào trong quần chúng, thiếu triệt để và kiên quyết trong thực hiện mục tiêu. * Khởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn 1900 - Từ Sơn Đông lan rộng khắp miền Bắc TQ tấn công vào các sứ quán nớc ngoài ở Bắc Kinh. - Liên quân 8 nớc đánh Bắc Kinh -->triều đình ký Điều ớc Tân Sửu 1901 TQ thành nớc nửa thuộc địa, nửa p/k. 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911. a. Tôn Trung Sơn và Tổ chức Đồng Minh Hội. - Giai cấp TS ra đời cuối TK XIX đầu TK XX. Thành lập tổ chức chính trị đại biểu là Tôn Trung Sơn. - 8/ 1905 Trung Quốc ĐMH thành lập. + đờng lối: “DTĐL, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. + Mục tiêu: sgk b. Cách mạng Tân Hợi 1911 * Nguyên nhân: - Xâu xa:? - Trực tiếp: phong trào bảo vệ đờng sắt. * Diễn biến: - 10/ 10/ 1911: khởi nghĩa Vũ Xơng lan rộng ra cả nớc. - 29/ 12/ 1911: Quốc dân đại hội - Nội dung ? - Tháng 3/ 1912: cách mạng chấm dứt, các thế lực p/k quân phiệt lên nắm chính quyền. * Kết quả: Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế thiết lập nền cộng hoà. * Tính chất: Là cuộc CMTS không triệt để. * ý nghĩa? 4. Sơ kết bài học a. Củng cố bài. - Hớng dẫn học sinh trả lời câu hỏi trong sgk. - Cuộc Duy tân Mậu Tuất và Cách mạng Tân Hợi có tác động nh thế nào đến Việt Nam ? b. Câu hỏi soạn bài. 1. Hình thức, lực lợng tham gia phong trào đấu tranh ở In đô nê xia ? 2. Phong trào đấu tranh ở Phi líp pin cuối thế kỉ XIX có những xu hớng nào? 3. Hình thức, kết quả phong trào đấu tranh ở Cam pu chia, Lào ? 4. Vì sao Xiêm không bị biến thành thuộc địa của t bản phơng Tây ? ******************************************* *** T liệu bài dạy: ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: PPCT: 04 Bài 4: các nớc đông nam á (cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học xong bài này h/s cần nắm đợc: - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX các nớc đế quốc mở rộng và hoàn thành việc thống trị các nớc đông Nam á . Hầu hết các nớc trong khu vực (trừ Xiêm) đều trở thành thuộc địa của CNPT--->Thúc đẩy các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển ở các nớc thuộc địa nói chung và Đông Nam á nói riêng. - Giai cấp phong kiến trở thành công cụ, tai sai cho CNTD, g/c TS còn non yếu đã tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh gpdt, đặc biệt g/c CN trởng thành từng bớc lên vũ đài chính trị đấu tranh giải phóng dân tộc. 2. T tởng, tình cảm: - Nhận thức về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống CNĐQ, CNTD ở khu vực Đông Nam á. - Bồi dỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, tiến bộ của nhân dân các nớc trong khu vực. 3. Kỹ năng: - Vẽ và sử dụng lợc đồ, đánh giá, so sánh để chỉ ra nét chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nớc Đông Nam á. II. phơng tiện dạy- học: Lợc đồ Đông Nam á cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, tranh ảnh và các tài liệu khác... III. tổ chức hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp và kiểm tra sĩ số: 11A1: 11A3: 11A2: 11B2: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân TQ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. Tại sao cuộc cải cách Duy tân thất bại? ? Nêu kết quả của Cách mạng Tân Hợi. Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc CMTS không triệt để? 3. Giới thiệu bài mới: Các nớc Đông Nam á bị thực dân phơng Tây xâm chiếm ntn vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. Nhân dân các dân tộc ở Đông Nam á đã đấu tranh ra sao và vì sao họ lại cha giành đợc độc lập dân tộc thời lỳ này. 4. Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Quá trình xâm lợc của chủ nghĩa thực dân vào các nớc Đông Nam á. Hoạt động của thầy và trò kiến thức cơ bản GV sử dụng Lợc đồ Đông Nam á về vị trí, tầm quan trọng về chiến lợc, tài nguyên, nền văn minh. PV: Em có nhận xét gì về vị trí của các nớc Đông Nam á? Nằm trên đờng giao thơng từ đông sang Tây, có vị trí chiến lợc quan trọng. PV: Tại sao ĐNá lại trở thành đối tợng xâm lợc của các nớc TBPT? Các nớc TBPT cần thị trờng, thuộc địa, mà ĐNá là vùng chiến lợc quan trọng giàu tài nguyên, chế độ p/k suy yếu... GV chỉ trên lợc đồ để h/s nhận rõ quá trình xâm lợc ĐNá của các nớc TBPT. * Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng thống kê về quá trình xâm lợc của chủ nghĩa thực dân Đông Nam á theo mẫu. Tên các nớc Đông Nam á Thực dân xâm lợc Thời gian hoàn thành xâm lợc - GV treo bảng thống kê làm sẵn để làm thông tin phản hồi, yêu cầu HS theo dõi và so sánh với phần HS tự làm để chỉnh sửa. * Nguyên nhân: - Các nớc t bản cần thị trờng, thuộc địa à đẩy mạnh xâm lợc thuộc địa. - Đông Nam á là một khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên, có vị trí chiến lợc quan trọng. Từ thế kỷ XIX chế độ phong kiến rơi vào khủng hoảng triền miên à thực dân phơng Tây mở rộng, hoàn thành việc xâm lợc Đông Nam á. * Quá trình xâm lợc ĐNá của CNTD. Tên các nớc Đông Nam á Thực dân xâm lợc Thời gian hoàn thành xâm lợc In-

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_bai_1_6.doc
Giáo án liên quan