Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 1-34

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở An Độ cuối thế kỉ XIX đầu TKXX là nguyên nhân bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh.

- Vai trò của giai cấp tư sản An Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc.Tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân, công nhân, binh lính An chống lại thực dân Anh thể hiện rõ nét qua các cuộc khởi nghĩa.

2.Kỹ năng: Nắm vững kỹ năng sử dụng lược đồ để trìmh bày sự kiện. Hiểu khái niệm “châu Á thức tỉnh” phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn ĐQCN.

3. Tư tưởng:

-Bồi dưỡng tình cảm hữu nghị tốt đẹp giữa nhân dân ta với nhân dân Ấn Độ

II.CHUẨN BỊ

+ Thầy: Lược đồ phong trào cách mạng của Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu TKXX, tranh ảnh về đất nước An Độ.

+. Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:

1.Ổn định tổ chức lớp(1) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.

2.Kiểm tra bài cũ: Tính chất và ý nghĩa của duy tân Minh Trị(1868)?

3.Giới thiệu bài mới(1)

 Giữa thế kỷ XIX, mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và thực dân Anh trở nên gay gắt. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc diễn ra quyết liệt dưới nhiều hình thức lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia. Để nắm nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc84 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Tiết 1-34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/8/ Ngày dạy : 25/8/ Tiết : 01 Chương I / CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH Bài 1: NHẬT BẢN I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm rõ những cải cách tiến bộ của Minh trị (1868). Thực chát đây là một cuộc cách mạng tư sản, đưa Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn CNĐQ. - Thấy được chính sách xâm lược rất sớm của Nhật cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2.Kỹ năng: nắm vững kỷ năng sử dụng lược đồ để trìmh bày sự kiện. Hiểu khái niệm cải cách 3. Tư tưởng: Nhận thức vai trò và ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội., giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ. II.CHUẨN BỊ + Thầy: Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. + Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK. III / PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, diễn giảng, phân tích, nêu vấn đề, trực quan IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới(1’) Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trong khi hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa và phụ thuộc vào các nước TB Phương Tây, thì Nhật Bản tiến hành cải cách Minh Trị đi theo con đường TBCN của các nước phương Tây,vẫn giữ được độc lập, phát triển kinh tế nhanh chóng trở thành nước đế quốc chủ nghĩa duy nhất ở châu Á. Lịch sử đã diễn ra như thế nào Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 GV giới thiệu (hoăc cho HS trả lời hiểu biêt của minh) về Đất nước và con người Nhật Bản. GV: giữa thế kỷ XIX, chế độ PK Nhật lâm vào khủng hoảng trầm trọng. H: Tình hình đất nước Nhật Bản? H: Thách thức đặt ra là gì? Nhật Bản đã giải quyết ra sao? GV chơt ý , liên hệ Việt Nam và thế giới. HS: Nhật Bản là một quốc đảo nằm ở Đông bắc châu Á, có 4 đảo chính Hôn su, Hóc-cai-đô, Kiusiu và Sicôcư Các nước Phương Tây đi đầu là Mỹ dùng vũ lực buộc Nhật mở cửa, theo sau là Anh, Pháp, Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất bình đẳng + kiên trì chế độPK để bị các nước TB phương Tây biến thành thuộc địa +cải cách xóa bỏ chế độ phong kiến đưa NB hòa nhập với kinh tế TBCN 1. Nhật Bản từ nửa đầu XIX đến trước 1868 -Kinh tế: +Nông nghiệp pk lạc hậu, địa chủ bóc lột nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra. + Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện, mầm mống kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng. - Xã hội:TS công thương hình thành giàu có song không có quyền lực , giai cấp tư sản còn yếu, không đủ sức xóa bỏ chế độ PK Nông dân, thợ thủ công bị bóc lột nặng nề. - Chính trị: giữaXIX, Nhật vẫn là quốc gia PK, quyền lực nằm trong tay Tướng quân, Thiên hoàng chỉ là bù nhìn. - Các nước phương Tây dùng vũ lực đe dọa đòi chính phủ Nhật mở cửa è Nhật Bản buộc phải lựa chọn cải cách, xóa bỏ chế độ PK, đưa Nhật Bản hòa nhập với các nước TBPTây. Hoạt động 2 GV giới thiệu sơ lược về Thiên hoàng Minh Trị Chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm1: nội dung cải cách chính trị? Nhóm2: nội dung cải cách kinh tế? Nhóm3: nội dung cải cách quân sự? Nhóm4: nội dung cải cách giáo dục? Nhận xét. GV: giải thích khái niệm H: nhận xét về tính chất, hình thức của cải cách Minh Trị? H: duy tân Minh trị có những hạn chế gì? H: ý nghĩa của cải cách Minh Trị? - N1:thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới,ban bố các quyền tự do dân chủ. - N2:thống nhất tiền tệ thị trường, xóa bỏ đặc quyền ruộng đất PK, tăng cường phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng - N3:tổ chức huấn luyện quân đội theo kiểu của phương Tây, phát triển công nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược - N4:thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc. Chú trọng nội dung khoa học kỹ thuật, cử học sinh giỏi đi du học HS: cải cách minh trị là một cuộc CMTS dưới hình thức duy tân cải cách. Thế lực PK còn mạnh, ruộng đất không được chia cho nhân dân, nhân dân bị bóc lột nặng nề 2 Cuộc Duy tân Minh Trị: - Chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới,ban bố các quyền tự do dân chủ. - Kinh tế: thống nhất tiền tệ thị trường, xóa bỏ đặc quyền ruộng đất PK, tăng cường phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng - Quân sự: tổ chức huấn luyện quân đội theo kiểu của phương Tây, phát triển công nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược -Giáo dục: thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc. Chú trọng nội dung khoa học kỹ thuật, cử học sinh giỏi đi du học à Cuộc duy tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản do liên minh quý tộc tư sản tiến hành và còn rất nhiều hạn chế. -Ýù nghĩa: mở đường cho CNTBphát triển, đưa Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của thực dân phương Tây và trở thành một nước tư bản hùng cường ở châu Á. Hoạt động 3 H:sự chuyển biến của Nhật Bản sau duy tân Minh Trị? GV: giới thiệu các tổ chức độc quyền của Nhật: là những công tyTBCN lớn hoạt động trong nhiều lĩnh vực chi phối đời sống kinh tế, ảnh hưởng đến chính trị. H:khi chuyển sang ĐQCN NB co những hành động gì? GV giảng và mở rộng về nhật Bản khi chuyển sang ĐQCN + CN: đường sắt,đóng tàu có chuyển biến quan trọng + Công nghiệp hóầ tập trung tư bản trong CN,TM và ngân hàng à nhiều công ty độc quyền xuất hiện è Nhật Bản chuyển sang giai đoạn mới- ĐQCN HS dựa vào SGK trả lời 3 Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. - 30 năm cuối XIX, kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ ở Nhật. -Quá trình tập trung tư bản mạnh xuất hiện các công ty độc quyền :Mitxưi, Mitsubishi, có vai trò to lớn chi phối nền kinh tế. - Nhật bản tiến hành chiến tranh xâm lược các nước, bành trướng thế lực. -GCTS Nhật bóc lột nhân dân thậm tệà nhiều cuộc đấu tranh của công nhân có qui mô lớn à các tổ chức công nhân ra đời 4. Củng cố kiến thức (3’):Nhật Bản là một nước phong kiến song đã kịp thời thực hiện cải cách nên không những thoát khỏi số phận là nước thuộc địa mà còn trở thành nước TBCN, tiến lên CNĐQ.Cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, các tổ chức công nhân ra đời đặc biệt là chính đảng cộng sản. 5. Dặn dò và bài tập: làm bài tập SGK và đọc trước bài2 V. RÚT KINH NGHIỆM:................................................................................................................ Ngày soạn: 23/8/ Ngày dạy: 27/8/ Tiết : 02 Bài 2: ẤN ĐỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Aán Độ cuối thế kỉ XIX đầu TKXX là nguyên nhân bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh. - Vai trò của giai cấp tư sản Aán Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc.Tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân, công nhân, binh lính Aán chống lại thực dân Anh thể hiện rõ nét qua các cuộc khởi nghĩa. 2.Kỹ năng: Nắm vững kỹ năng sử dụng lược đồ để trìmh bày sự kiện. Hiểu khái niệm “châu Á thức tỉnh” phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn ĐQCN. 3. Tư tưởng: -Bồi dưỡng tình cảm hữu nghị tốt đẹp giữa nhân dân ta với nhân dân Ấn Độ II.CHUẨN BỊ + Thầy: Lược đồ phong trào cách mạng của Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu TKXX, tranh ảnh về đất nước Aán Độ. +. Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: Tính chất và ý nghĩa của duy tân Minh Trị(1868)? 3.Giới thiệu bài mới(1’) Giữa thế kỷ XIX, mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và thực dân Anh trở nên gay gắt. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc diễn ra quyết liệt dưới nhiều hình thức lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia. Để nắm nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 GV giới thiệu về Đất nước và con người Ấn Độ. H: Hậu quả của chính sách thống trị của thực dân Anh? GV: liên hệ Việt Nam và thế giới. HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời sự bần cùng và chết đói người dân Aán Độ ,TCN cổ truyền suy sụp, văn hóa, văn minh lâu đời bị hủy hoại, TDAnh chà đạp lên quyền dân tộc của nhân dân Aán à Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tất yếu nổ ra. 1. Tình hình kinh tế xãhội Aán Độ nửa sau thế kỷ XIX: -Kinh tế: TD Anh thực hiện chính sách vơ vét TNTN cùng kiệt và bóc lột nhân công rẻ mạt nhằm biến Aán Độ thành thị trường quan trọng của Anh - Chính trị : chia để trị. Mua chuộc dụ dỗ giai cấp thống trị, khơi sâu hằn thù dân tộc... - Văn hóa-giáo dục: ngu dân, duy trì khuyến khích những tập quán, hủ tục lạc hậu à Hậu quả: + Kinh tế bị giảm sút, bần cùng, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Hoạt động 2 H:nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Xipay? H: diễn biến cuộc khởi nghĩa? GV: miêu tả sự tàn bạo của thực dân Anh: nhiều nghĩa quân bị trói vào họng đại bác bắn cho tan xương nát thịt. H: kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? H: ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Xipay? GV giảng giải và chốt ý. sự xâm lược và thống trị tàn bạo của TD Anhä. Sự bất mãn của binh lính Aán Độ trong quân đội Anh HS: lúc bấy giờ TD Anh mở rộng xâm lược nhiều nước châuÁ, lực lượng quân Anh ở Aán Độ không nhiều. 10-5-1857, 1 đơn vị Xipay đóng ở Mirut( cách ĐêLi 70 km) nổi dậy. Lính Xipay hưởng ứng cuộc khởi nghĩa, kêu gọi những người yêu nước tham gia, tiến về Đêli giành thắng lợi. Anh phản công cuộc khởi nghĩa thất bại 1859. HS: tiêu biểu cho tinh thần bất khuất của nhân dân Aán, mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc rộng lớn sau này. 2 Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857-1859): - Nguyên nhân: + Sâu xa:sự xâm lược và thống trị tàn bạo của TDAnh trên đất nước Aán Độ. + Trực tiếp:sự bất mãn của binh lính Aán Độ trong quân đội Anh, tín ngưỡng dân tộc bị chà đạp, xúc phạm. - Diễn biến: + 10-5-1857, lính Xipay khởi nghĩa, được đông đảo nông dân thợ TC ủng hộ Đêli + Cuộc khởi nghĩa mở rộng giải phóng ra toàn miền Bắc và một phần Tây Aán Độ, cuộc khởi nghĩa có tính chất dân tộc. + TD Anh bị đánh bất ngờ, tổn thất nặng nề, tập trung quân về Aán, đưa viện binh từ Anh sang, tìm cách đàn áp. - Kết quả : 1859, cuộc khởi nghĩa thất bại. - Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Aán Độ. Mở đầu cho phong trào đấu tranh rộng lớn sau này. Hoạt động 3 H:Nêu sự thành lập và đường lối của Đảng Quốc Đại trong 20 năm đầu(1885-1905)? GV:bổ sung nhận xét, khái quát. H: Vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Aán? Đường lối của Đảng Quốc Đại là không triệt để, không kiên quyết sử dụng bạo lực quần chúng chống TDAnh, nhưng đã nêu được khát khao dân tộc, lôi kéo được đông đảo nhân dân Aán. GV: Tường thuật tổng bãi công ở Bom Bay. H: Ýù nghĩa của cuộc tổng bãi công CN Bom Bay? GV:Công nhân xuống đường biểu dương lực lượng, bênh vực những người yêu nước. HS dựa vào SGK trả lời - Trong hai mươi năm đầu Đảng Quốc Đại đi theo đường lối ôn hòa, dựa vào Anh để thi hành những cải cách Đảng Quốc Đại phân hóa xuất hiện phái cấp tiến của Ti lắc lôi kéo được đông đảo quần chúng nhân dân đi theo. Tuy vậy còn hạn chế: chưa gắn liền cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc với cuộc đấu tranh chống phong kiến. Đây là cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu tiên của giai cáp vô sản Aán. -là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Aán đầu thế kỷ XX 3 Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc(1885-1908) - Giai cấp tư sản Aán ra đời và phát triển khá nhanh, TDAnh lo sợ tìm cách lôi kéo giai cấp tư sản Aán. -1885, Đảng Quốc Đại được thành lập. - Trong thời gian1885-1905, Đảng Quốc Đại hoạt động theo đường lối ôn hòa, không chủ trương bạo lực,mà dựa vào thực dân Anh để yêu cầu một số cải cách. Trong quá trình đấu tranh nội bộ Đảng Quốc Đại phân hóa. Một bộ phận theo đường lối cấp tiến - tiêu biểu là Tilắc phản đối đường lối ôn hòa, kiên quyết đấu tranh chống thực dân Anh. Phái này có hạn chế không đấu tranh chống phong kiến. - TD Anh bắt và đưa Tilắc ra xử án (6-1908), CN BomBay tổng bãi công, mặc dù bị khủng bố, nhưng cuộc bãi đã kéo dài 6 ngày như dự tính ban đầu -Ýù nghĩa: +Đây là cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu tiên của Vô sản Aán + Là đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Aán tronghững năm đầu thế kỷXX. 4. Củng cố kiến thức(3’): Tình hình Aán Độ dưới ách thống trị tàn bạo của thực dân Anh? Cuộc đấu tranh của nhân dân Aán như thế nào? øCuộc khởi nghĩa Xipay và phong trào công nhân? 5. Dặn dò và bài tập: làm bài tập SGK và đọc trước bài3 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................... Ngày soạn : 27/8/ Ngày dạy : 29/8/ Tiết : 03 Bài 3 : TRUNG QUỐC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu,hèn nhát trong khi đất nước Trung Quốc rộng lớn có nền văn minh lâu đời bị các nước đế quốc xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến. Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra sôi nổi, tiêu biểu cuộc vận động duy tân(1898), phong trào Nghĩa hòa Đoàn(1900), Cách mạng Tân Hợi.(1911) để lại nhiều ý nghĩa sâu sắc. Khái niệm: “nửa thuộc địa nửa phong kiến”, “vận động duy tân” 2.Kỹ năng: bước đầu biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Man Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc. 3. Tư tưởng: -biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung quốc chống đế quốc, phong kiến đặc biệt là cách mạng Tân Hợi. II.CHUẨN BỊ + Thầy: Lược đồ cách mạng Tân Hợi và phong trào Nghĩa Hòa Đoàn + Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ(5’) Tính chất và ý nghĩa của khởi nghĩa Xipay? 3.Giới thiệu bài :Trung quốc là quốc gia rộng lớn đông dân giàu có và có nền văn hóa lâu đời, nhưng trong thời kỳ cận đại Trung Quốc bị các nước Đế quốc xâu xé,chà đạp. Nhân dân Trung quốc đã đấu tranh như thế nào để giành độc lập dân tộc, bảo vệ các giá trị văn hóa dân tộc mình Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 GV giơi thiệu vài nét về đất nước Trung Quốc qua bản đồ H: Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược ? GV giảng giải và mở rộng H: Các nước Phương Tây dùng chính sách như thế nào để buộc TQ phải mở cửa ? à Kết thúc chiến tranh Nhà Thanh phải chịu những điều khoản nặng nề : mở 5 cửa biển, cắt Hồng Kông cho Anh, bồi thường chiến phí 21 tr bảng Anh, Anh được quyền xét xử tội phạm trên đất TQ à trở thành nước nửa thuộc địa. Tiếp theo hiệp ước bất bình đẳng là các nước đếquốc tranh nhua xâu xé TQ. GV: Sử dụng hình 6 SGK – chiếc bánh ngọt Trung hoa HS theo dõi - Trung quốc là một thị trường rộng lớn, béo bở, chế độ phong kiến đang suy yếuà trở thành đối tượng xâm lược của nhiều nước đế quốc Đi đầu trong quá trình xâm lược TQ là thực dân Anh. Chúng đã dùng thuốc phiện nhập lậu vào TQ, số lượng người TQ nghiện ngày càng tăng, người TQ dùng bạc trắng để mua thuốc phiện, số bạc trắng tuôn ra nước ngoài ngày càng tăng, Đạo Quang đã ra lện cho Lâm Tắc Từ đi tịch thu (20 vạn thùng thuốc phiện = 237 vạn kg) đem đốt tại biển Hồ Môn à Lấy cớ này quân Anh đã gây chiến tranh thuốc phiện bùng nổ (1840-1842) Nhà Thanh thất bại phải kí Hiệp ước Nam Kinh chấp nhận các điều khoản nặng nề. 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược - Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lược : Trung quốc là một thị trường rộng lớn, béo bở, chế độ phong kiến đang suy yếuà trở thành đối tượng xâm lược của nhiều nước đế quốc - Quá trình đế quốc xâm lược Trung Quốc . Từ TK XVIII, các nước đế quốc dùng mọi thủ đoạn, tìm cách ép chính quyền Mãn Thanh phỉa mở cửa cắt đất. Đi đầu là TD Anh chúng buộc nhà Thanh phải kí Hiệp ước Nam Kinh 1842 với các điều khoản nặng nề Sau Anh xâm lược TQ là các nước đq đua nhau xâu xé TQ : Đức chiếm Sơn Đông, Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử, Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông, Nga Nhật chiếm Đông Bắc . - Hậu quả : Xã hôïi TQ nổi lên 2 mâu thuẫn : Nhân dân TQ-Đq; Nông dân- chế độ pk. Hoạt động 2 H: nêu phong trào tiêu biểu chống đế quốc của nhân dân Trung quốc giữa XIX? -GV Được sự giúp đỡ của các nước đế quốc, Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh đàn áp àPT thất bại. GV giảng giải và mở rộng GV: giới thiệu tiểu sử của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu H: thái độ của triều đình Mãn Thanh trước những chủ trương duy tân? H: em có nhận xét đánh giá như thế nào đối với phong trào Duy Tân? H nguyên nhân thất bại, ý nghiã lịch sử của phong trào. GV: yêu cầu HS dựa vào SGK tóm tắt diễn biến khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn. làm nổi bật sự phát triển của PT từ Sơn Đôngà Trực Lệà Bắc Kinh, Thiên Tân H: Nguyên nhân thất bại? + Chưa có tổ chức, đường lối lãnh đạo. + Sự hèn nhát, bảo thủ của chế độ phong kiến. + Sự cấu kết giữa phong kiến và đế quốc. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo(1851), thi hành chính sách tiến bộ. Lần đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc chính sách bình quân ruộng đất, chính sách xã hội nam- nữ bình đẳng các thế lực bảo thủ trong triều đình Mãn Thanh phản ứng quyết liệt đối với phong trào Duy Tân, Từ Hi Thái hậu bắt giam vua Quang Tự, Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu phải chạy trốn ra nước ngoài. thế lực chính trị của TS còn yếu, PK bảo thủ mạnh. Vua Quang Tự và những người khởi xướng không dựa vào quần chúng. Bọn đế quốc nhân đó thành lập liên minh 8 nước(Anh-Mỹ-Nhật-Nga- Đức-Pháp-Aùo –Ý) tiến đánh Bắc Kinh, cướp của cải giết hại nhân dân -14-8-1900, Bắc Kinh thất thủ, Từ Hi Thái hậu cùng quần thần bỏ chạy, quân đội các nước tàn sát đốt phá cướp bóc cực kỳ tàn bạo hoảng sợ Triều đình Mãn Thanh quay lại thỏa hiệp với chúng chống lại Nghĩa Hòa Đoàn kí hiệp ước Tân Sửu trỏ thành nửa thuộc địa nửa phong kiến. 2 Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX Giữa thế kỷ XIX,nhân dân Trung Quốc tiếp tục nổi dậy chống thực dân phong kiến.tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo(1851), chính quyền thành lập ở Thiên kinh, thi hành nhiều chính sách tiến bộ. Cuộc khởi nghĩa kéo dài 14 năm. Đến năm 1864 bị dập tắt. - Cuộc vận động Duy tân (1898) của một số trí thức PK tiến bộ tiến hành tiêu biểu là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo được vua Quang Tự ủng hộ. - Cuộc vận động Duy tân sau 100 ngày thất bại - Khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn nổ ra vùng Đông Bắc TQ, Từ Hy Thái Hậu lợi dụng nghiã quân tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh và tuyên chiến với các nước đế quốc, mượn tay đế quốc dập tắt phong trào. - Liên quân 8 nước tiến đánh Bắc Kinh, cướp của giết hại nhân dân - Hoảng sợ Triều đình Mãn Thanh thỏa hiệp với chúng chống lại Nghĩa Hòa Đoàn, kí hiệp ước Tân Sửu(1901) Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. - Nguyên nhân thất bại : (SGK) Hoạt động 3 GV: đầu XX, giai cấp tư sản tập hợp lực lượng nắm lấy vai trò lãnh đạo cách mạng. đại diện ưu tú của phong trào CMTS là Tôn Dật Tiên. GV: kể tiểu sử của Tôn Dật Tiên GV: sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày diễn biến của cách mạng Tân Hợi. Đồng Minh Hôi phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương10-10-1911 thắng lợi. Cuối 1911, nhiều tỉnh ở miền Trung và miền Nam hưởng ứng Cách mạng với lực lượng hùng hậu tiến về Nam Kinh rồi Bắc Kinh. Hoàng đế Mãn Thanh tuyên bố thoái vị. H: Tính chất của cuộc Cách mạng? H: ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? H:Cuộc cách mạng có những hạn chế gì? GV giảng giải và chốt ý. - HS lắng nghe đồng thời lưu ý: + 1905 thành lập đồng minh hội-chính đảng thật sự củaTS Trung Quốc. Hội này thừa nhận chủ nghiã tam dân của Tôn Trung Sơn: dân tộc độc lập, dân quyền tự do,dân sinh hạnh phúc. HS theo dõi lược đồ kết hợp SGK, ghi nội dung cơ bản HS: các nước muốn nắm quyền khai thác đường xe lửa của Trung Quốc, không cho phép giai cấp TS xây dựng. - 1-1-1912, tại Nam Kinh Tôn Trung Sơn tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống lâm thời, tuyên bố thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa dân quốc. Truớc thắng lợi to lớn của Cách mạng, triều đình phản ứng mạnh mẽ, các nước đế quốc can thiệp vào Trung Quốc, giúp Viên Thế Khải dùng áp lực quân sự, ngoại giao đòi Tôn Trung Sơn từ chức, trao quyền cho Viên Thế Khải. - Tính chất lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế phong kiến lâu đời, mở đường cho CNTB phát triển. - Ýù nghĩa:có ảnh hưởng lớn đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu Á. -Hạn chế:không thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, không đụng chậm đến đế quốc,không giải quyết ruộng đất cho nhân dân. 3 Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hơi(1911) - Cuối XIX, giai cấp TS Trung Quốc ra đời và lớn mạnh. Vào đầu XX, thành lập các tổ chức chính trị, đại diện là Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng dân chủ TS -1905Trung Quốc Đồng minh hội thành lập, thừa nhận chủ nghĩa Tam dân - Mục tiêu : đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, bình quân ruộng đất cho dân cày. Cách mạng Tân Hợi: - 9-5-1911, Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho đế quốc, làn sóng căm phẩn trong nhân dân và Tư Sản nổi lênà bùng nổ cuộc đấu tranh. - 10-10-1911,Đồng Minh Hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xươngà thắng lợi nhanh chóng lan ra miền Nam và miền Trung TQ. + 29-12-1911,Quốc dân đại hội bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống lâm thời, hiến pháp lâm thời được thông qua, không đề cập vấn đề ruộng đất cho dân cày. + Một số phần tử Đồng Minh hội thỏa hiệp triều đình Mãn Thanh ( vua Phổ Nghi thoái vị) Viên Thế Khải làm Đại Tổng thống Tôn Trung Sơn từ chức, cách mạng chấm dứt, các thế lực phong kiến quân phiệt nắm chính quyền. - Tính chất : là cuộc CMDCTS lật đổ triều đình Mãn Thanh chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế PK lâu đời, mở đường cho CNTB phát triển. - Ý nghĩa: có ảnh hưởng lớn đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước châu Á. -Hạn chế:(SGK) 4. Củng cố kiến thức(3’): - Sự xâm lược, xâu xé của các nước đối với Trung Quốc - Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc cuới û XIX đầu XX? 5. Dặn dò và bài tập: làm bài tập SGK và đọc trước bài4. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 27/8 Ngày dạy : 10/9 Tiết : 04 Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:

File đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_tiet_1_34.doc