I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết vào thế kỉ XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 đô thị lớn đó là: Thăng Long; Phố Hiến; Hội An.
- Thấy được sự phát triển của các thành thị phản ánh sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là thương mại.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được cảnh các đô thị lớn thể kỉ XVI - XVII.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh lòng yêu Tổ Quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phấn màu,tranh minh hoạ, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
6 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 10/07/2023 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Lịch sử Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 27
Tiết :
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết vào thế kỉ XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 đô thị lớn đó là: Thăng Long; Phố Hiến; Hội An.
Thấy được sự phát triển của các thành thị phản ánh sự phát triển của nền kinh tế đặc biệt là thương mại.
2. Kỹ năng:
Mô tả được cảnh các đô thị lớn thể kỉ XVI - XVII.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh lòng yêu Tổ Quốc.
Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu,tranh minh hoạ, bản đồ Việt Nam.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
Hỏi: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?
- Cuộc khẩn hoang đã thu được kết quả gì?
=> Nhận xét
- 2,3 HS trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu & ghi tên bài
- Ghi vở
b) Dạy bài mới:
18’
Hoạt động 1:
Tìm hiểu ba thành thị lớn thế kỉ XVI - XVII
- Thăng Long, Phố Hiến, Hội An:
+ Thăng Long: Đông dân hơn nhiều thành thị ở Châu á, hoạt động buôn bán rất sôi động ...
+ Phố Hiến: Có nhiều nước ngoài đến từ các nước: Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp,. Là nơi buôn bán tấp nập, có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở
+ Hội An: Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản. Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong. Có nhiều thương nhân ngoại quốc lui tới buôn bán
- GV nêu hoạt động 1
Hỏi: Hãy nêu tên ba thành thị lớn thế kỉ XVI - XVII
- Mô tả các thành thị lớn thế kỉ XVI - XVII ?
- GV nhấn mạnh hoạt động 1
- HS đọc nội dung trong SGK
- HS thảo luận nhóm nội dung câu hỏi
- 2,3 HS mô tả 3 thành thị lớn của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII
- HSLN
10’
Hoạt động 2:
Tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII:
Ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh...
- GV nêu hoạt động 2
Hỏi: Theo em cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta ?
=> GV nhận xét
- 1,2 HS nêu hoạt động 2
- HS thảo luận nhóm 2
- 2, 3 HS trình bày trước lớp
5’
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS bài sau
- Lắng nghe
Môn : Địa lý Thứ ngày tháng năm 2019
Tuần: 27
Tiết :
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được đặc điểm dân cư ở đồng bằng duyên hải miền Trung. Đó là nơi dân cư tập trung khá đông, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác.
2. Kỹ năng:
Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (Các ngành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất).
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức xây dựng đất nước.
Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu, bản đồ Việt Nam, tranh ảnh.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung
- Nêu đặc điểm khí hậu của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung
-> Giáo viên nhận xét
- 2 học sinh nêu...
- 2 học sinh nêu...
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu & ghi bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
10’
Hoạt động 1:
Dân cư tập trung khá đông đúc
Nêu: Đồng bằng duyên hải miền Trung tuy nhỏ hẹp, song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và phát triển và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc
- Giáo viên nêu hoạt động 1
Hỏi: ở đồng bằng duyên hải miền Trung có các dân tộc nào cùng sinh sống ?
(người Kinh, người Chăm...)
- Nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
(+ Người Chăm: Mặc váy dài, có đai thắt...
+ Người Kinh: Mặc áo dài cao cổ ...)
-> Giáo viên nhận xét và chốt hoạt động 1
- HSLN
- Học sinh đọc nội dung SGK
- HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Nhận xét
10’
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
-Trồng trọt, chăn nuôi ...
- Cây lúa, cây mía ... bò, trâu, cá, tôm
- GV nêu yêu cầu HĐ 2
Hỏi: Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung có những ngành nghề gì ?
- Kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Nêu: Nghề làm muối là một nghề rất đặc trưng của đồng bằng duyên hải miền Trung
- HSLN.
- Học sinh quan sát tranh trong SGK
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
10’
Hoạt động 3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
- Do ở gần biển, do có đất phù sa...
- Nhắc lại các nghề chính ở đồng bằng duyên hải miền Trung
Hỏi: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
- 1,2 HS nhắc lại...
- 2 HS trả lời
3’
3. Tổng kết - Dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài học
- Giáo viên nhận xét giờ học và dặn dò học sinh
- 1,2 học sinh nêu nội dung bài học
- Lắng nghe
File đính kèm:
- giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2018_2019.docx