I. Mục tiờu: Củng cố, luyện tập cho HS:
- Hiểu con người phải sống thõn thiện với mụi trường vỡ cuộc sống hụm nay và mai sau. Con người cú trỏch nhiệm gỡn giữ mụi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ mụi trường trong sạch.
- Đồng tỡnh ủng hộ những hành vi bảo vệ mụi trường.
* Trọng tõm: Củng cố về ý thức giữ vệ sinh mụi trường cho HS
* GDKNS: Trỡnh bày ý tưởng; Thu thập xử lớ thụng tin; Bỡnh luận xỏc định; Đảm nhận trỏch nhiệm.
II. Đồ dựng dạy học: Vở bài tập
III. Cỏc hoạt động dạy học.
26 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 151: Thực hành ( Tiếp theo)
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
* Trọng tâm: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước).
B. Đồ dùng dạy học.
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ:
- Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại?
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
a)Ví dụ: Sgk/159.
- Hs đọc ví dụ.
- Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m = 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- HD học sinh đổi:
3m = 300cm
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng:
+ Tính độ dài thu nhỏ:
300 : 50 = 6(cm)
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2.
- Hs làm bài vào vở.
- HD học sinh làm tương tự bài 1.
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
- Gv thu bài chấm:
- Gv cùng nx, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức học tập của học sinh.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Đổi 8m =800cm; 6m=600cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là:
800 : 200 = 4(cm)
- 2 HS hệ thống lại bài ôn.
_________________________________________
Tập đọc
Tiết 61: Ăng - co Vát
A. Mục đích, yêu cầu
- Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài và các chữ số La Mã Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
* Trọng tâm: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Hiểu ý nghĩa bài văn
* GDKNS: Tự nhận thức; Trình bày suy nghĩ, ý tưởng
B. Đồ dùng dạy- học
- ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK
B.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ?
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
- Hướng dẫn HS đọc tên riêng nước ngoài
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới. HD học sinh đọc câu dài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
- Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
+ GV nhận xét rút ra đại ý bài.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV tìm đoạn văn hay,giọng đọc phù hợp
- GV hướng dẫn học sinh cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn: Lúc hoàng hôn...toả ra từ các ngách.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nội dung chính của bài?
- Dặn học sinh đọc kĩ bài. Chuẩn bị cho bài sau.
- 2-3 em đọc thuộc lòng bài thơ: Dòng sông mặc áo, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nghe, mở sách đọc bài.
- Học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, đọc 3 lượt. Luyện đọc tên riêng
1 em đọc chú giải.
- Luyện ngắt câu : “Những ngọn tháp...cổ kính”. Luyện đọc theo cặp. 1em đọc cả bài
- HS nghe.
- Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, dài 1500 mét, 398 gian phòng.
- Cây tháp lớn bằng đá ong, ngoài phủ đá nhẵn, bức tường ghép bằng tảng đá lớn ...
- Vẻ đẹp thật huy hoàng những ngọn tháp lấp loáng...ngôi đền uy nghi, thâm nghiêm.
- 3 HS nêu lại.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- HS chọn đoạn văn đọc diễn cảm
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn văn
- 3 em thi đọc diễn cảm bài.
- Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2).
I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập cho HS:
- Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ môi trường trong sạch.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
* Trọng tâm: Củng cố về ý thức giữ vệ sinh môi trường cho HS
* GDKNS: Trình bày ý tưởng; Thu thập xử lí thông tin; Bình luận xác định; Đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường?
- GV nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: “Tập làm nhà tiên tri”
- GV chia lớp thành nhiều nhóm , mỗi nhóm 1 tình huống để thảo luận.
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
+ GV đánh giá, chốt lại đáp án đúng
b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em
( Bài tập 3)
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 2:
- Các nhóm trình bày ý kiến:
- GV nhận xét chốt lại đáp án đúng
c. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4)
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4
+ Các nhóm trình bày trước lớp
- GV nhận xét chung, chốt ý đúng
d. Hoạt động 4: Tình nguyện xanh
- Tiến hành tương tự
+ GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu tác hại của môi trường bị ônhiễm
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
- 2, 3 HS lên bảng đọc phần ghi nhớ và chữa bài tập theo yêu cầu của GV.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán của nhóm mình.
- Từng nhóm trình bàytrước lớp
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nhóm 2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình:
- Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa
* Kết luận: a, b không tán thành
c, d, g tán thành.
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Lần lượt từng nhóm nêu:
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- HS thảo luận theo nhóm 6
+ Gọi các nhóm trình bày
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS đọc phần ghi nhớ ở trong SGK
- Nhắc nhở HS về nhà cùng gia đình làm những việc để góp phần bảo vệ môi trường .
+ Chuẩn bị bài học sau.
_________________________________________
Khoa học
Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Trọng tâm: Biết trình bày quá trình trao đổi chất ở thực vật.
* GDKNS: Kĩ năng làm việc trong nhóm nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật?
- GV đánh giá nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
- Tổ chức HS quan sát hình 1SGK -T 122.
+ Những gì vẽ trong hình?
+ Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung?
+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì?
+ Quá trình trên được gọi là gì?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
b. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4:
- Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật:
+ Gọi HS trình bày trước lớp
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở và chuẩn bị cho giờ học sau
- 2, 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV về nội dung bài học trước.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 1 ở SGK theo yêu cầu của GV.
- Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,...
- ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất, ....
- Khí các-bon-níc, khí ô xi.
... khí các-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
- Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
- Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
* Cách tiến hành:
- HS vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm.
- Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ.
- HS nhắc lại nội dung chính bài học
- Hoàn thành bài tập vào vở
- Về nhà học bài và hoàn thành bài tập và chuẩn bị cho bài học sau.
Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 152: Ôn tập về số tự nhiên
A. Mục tiêu: Giúp hs ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
* Trọng tâm: Đọc, viết số trong hệ thập phân. Hàng và lớp
B. Đồ dùng:
- Bài soạn. vở BT.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Bài cũ:
- Nêu lại các tính chất của số TN?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1:
- 2 HS nêu lại.
- Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1.
- Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2:
- Hs làm bài vào nháp:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc mẫu và tự làm bài. 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Nhận xét, cho điểm.
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài 3: Làm miệng
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Cho HS nêu mệng kết quả.
- Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc.
- Gv nghe, nx và chữa lỗi.
- Hs đọc và nêu theo yêu cầu bài:
Bài 4:
- HD học sinh làm bài vào vở.
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả.
b. Số TN bé nhất là số 0.
c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.
- Hs đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
a. ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Bài 5.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. 67;68;69 - 798; 799; 800 - 999; 1000; 1001.
b. 8;10;12 - 98;100;102 - 998;1000; 1002
c. 51;53;55 - 199; 201; 203 - 997; 999; 1001.
III. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại bài đã học.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- HS hệ thống lại kiến thức vừa ôn.
Chính tả( nghe- viết)
Tiết 31: Nghe lời chim nói
A. Mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
* Trọng tâm: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ.
* GDKNS: Tự nhận thức, ra quyết định.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ chép nội dung bài 2a,3a.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- HS làm bài 3.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc mẫu bài Nghe lời chim nói
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- Bài thơ được trình bày như thế nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó
- GV đọc từng dòng thơ
- GV đọc soát lỗi
- GV thu chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV chọn cho học sinh làm phần a. Nhận xét, chốt ý đúng.
+ Trường hợp chỉ viết l không viết n
là, lắt, leng, liễn, lột, loạng, loẹt,lúa, luỵ, lựu, lượm ...
+ Trường hợp chỉ viết n không viết l
này, nằm, nến, nín, nắn, nêm, nếm, nước...
Bài tập 3 (lựa chọn)
- GV đọc yêu cầu
- Chọn cho học sinh làm phần a
- GV treo bảng phụ
- Nhận xét, chốt ý đúng
- Núi băng trôi - lớn nhất - Nam Cực - năm 1956 - núi băng này.
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc bài Băng trôi đã điền đủ ND.
- Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.
- 2 em đọc lại thông tin trong bài 3a. 1 em viết lại đúng chính tả trên bảng lớp
- Mở sách đọc yêu cầu bài.
- HS theo dõi sách
1 em đọc lại, lớp đọc thầm
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
- Thể loại thơ 5 chữ, 4 khổ thơ, khi viết chính tả lùi vào 2 ô.
- HS luyện viết: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng...
- HS viết bài vào vở chính tả.
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe, chữa lỗi
- HS đọc yêu cầu bài 2a, chia nhóm làm bài vào nháp,lần lượt đọc bài làm
- 1-2 em đọc, cho ví dụ
( là lượt, lắt léo...)
- 1-2 em đọc, cho ví dụ (hạt nêm, nước uống).
- Lớp đọc thầm
làm bài cá nhân vào nháp
- 1 em chữa bài
- Đọc bài làm, lớp nhận xét bổ sung.
- 1 em đọc lại bài.
Lịch sử
Tiết 31: Nhà Nguyễn thành lập.
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn.
- Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
*Trọng tâm: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào; Một số ông vua đầu thời Nguyễn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bài soạn, SGK.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung?
- 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung.
II. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
a.Hoạt động 1:
- HS mở SGK, 2 HS đọc bài cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn.
- Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
b.Hoạt động 2
+ Cho HS thảo luận và nêu:
- 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long. (Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.)
+ Một số HS nêu.
- Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai:
- Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu.
- Bỏ chức tể tướng.
Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương.
- Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn?
- GV nhận xét bổ sung.
c.Hoạt động 3:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
- Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,...
- Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam.
- HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Cuộc sống nhân dân ta ntn ?
- Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ.
- Em có nhận xét gì về triều Nguyễn?
- Học sinh nêu ý kiến của mình.
- GV nêu thêm: Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN.
- Nhận xét, rút ra bài học.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ý nghĩa của việc nhà Nguyễn thành lập?
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị cho bài sau.
+ 4 HS nêu nội dung trong SGK.
- 2 HS nêu lại.
Luyện từ và câu
Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu.
A. Mục đích, yêu cầu
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
* Trọng tâm: Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
* GDKNS: Phân tích thông tin; ra quyết định.
B. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1
C. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu lại mục ghi nhớ?
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét
- Hai câu có gì khác nhau?
- Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng
VD: - Khi nào I- ren trở thành nhà KH ...?
- Tác dụng của phần in nghiêng?
3. Phần ghi nhớ
- Cho HS nêu ghi nhớ.
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV lưu ý HS : Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào? ở đâu? Vì sao? để làm gì ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Treo bảng phụ, gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu.
Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
Bài yêu cầu gì?
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét
III. Củng cố, dặn dò:
- GV đọc cho học sinh tham khảo 1ví dụ.
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh hoàn chỉnh bài vào vở.
- 1 em nêu ghi nhớ tiết trước( câu cảm)
1 em đặt 2 câu cảm.
- Mở sách đọc yêu cầu của bài, một số HS nêu ý kiến của mình, HS khác bổ sung.
- Câu b có thêm 2 bộ phận (in nghiêng)
- Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học ...?
- Nhờ đâu I-ren trở thành nhà khoa học ...?
- Nêu nguyên nhân, thời gian xảy ra sự việc
+ 3 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thuộc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Suy nghĩ làm bài vào nháp
- Lần lượt nêu ý kiến.
Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng.
Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về chừng 2,3 lượt.
- HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm
- Viết 1 đoạn văn ngắnvề 1 lần được đi chơi xa, có 1 câu dùng trạng ngữ.
- HS tự viết bài, đổi vở sửa lỗi cho nhau
- Nghe GV đọc, hệ thống lại bài.
_________________________________________
mĩ thuật
Giáo viên chuyên soạn bài và dạy
_________________________________________
Thứ tư, ngày 18 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 153: Ôn tập về số tự nhiên.(Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS một số tính chất của số tự nhiên.
- Luyện làm các bài tập có liên quan đến tính chất số tự nhiên.
* Trọng tâm: Củng cố cho HS một số tính chất của số tự nhiên.
B. Đồ dùng, dạy học:
- Vở bài tập, hệ thống bài ôn.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các số: 134 567; 87 934 956.
- GV nhận xét chung cho điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS làm bài cá nhân
- GV cùng HS nhận xét, chữa từng bài và trao đổi cách so sánh 2 số tự nhiên:
Bài 2,3: Gọi vài HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2, 4 HS lên bảng chữa bài tập
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét
Bài 4: Làm việc cá nhân
- Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài
+ GV nhận xét chốt lại bài giải đúng
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Chơi trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi: thi gắn dấu, chữ số cho phù hợp
- Treo bảng phụ có ghi các phép tính lên bảng.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau.
- Vài HS đọc theo yêu cầu của GV
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp làm bài,1 số học sinh lên bảng làm.
989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 > 7 985 150 482 > 150 459
8 300:10 = 830 72 600 = 726 x100.
- HS đọc yêu cầu bài
- Lớp đổi chéo vở cùng kiểm tra kết quả, - 4 HS lên bảng chữa bài.
Bài 2a. 999; 7426; 7624; 7642
b. 1853; 3158; 3190; 3518.
Bài 3. 10 261; 1590; 1 567; 897
b. 4270; 2518; 2490; 2476.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
+ Cả lớp làm bài và nhận xét
a. 0; 10; 100
b. 9; 99; 999
c. 1; 11; 101
d. 8 ; 98; 998.
Bài 5a. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61.
Trong các số trên có 58; 60 là số chẵn
Vậy x = 58 hoặc x = 60.
b. x= 59 , 61 c. x = 60
- HS cử ra hai đội chơi. Thực hiện như GV hướng dẫn.
998 ă 1001 4279 > 41ă 9
35ă2 < 3512 3725 ă 3724
+ Cả lớp cổ vũ cho các bạn.
- HS tóm tắt nội dung chính bài học
- Về nhà hoàn thành bài tập vào vở và chuẩn bị trước bài học sau.
Tập đọc
Bài 62: Con chuồn chuồn nước.
I. Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng; đổi giọng linh hoạt phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả đối với đất nước, quê hương.
* Trọng tâm: Luyện đọc diễn cảm, cảm thụ nội dung bài
* GDKNS: Lắng nghe tích cực; Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung bài đọc?
- GV nhận xét chung, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV chia bài làm 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Lộc vừng
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài cho HS nghe
b. Tìm hiểu bài:
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao?
- Cách miêu tả của chú chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu thơ nào?
- Nêu nội dung chính bài văn ?
c. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm
- Cho 1, 2 HS khá đọc bài
- Hướng dẫn học sinh nhấn giọng, ngắt nghỉ, phát âm đúng các từ khó .
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
- Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Cho HS lên thi đọc diễn cảm bài văn
- GV đánh giá nhận xét, cho điểm
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà học bài tiếp tục luyện đọc diễn cảm và chuẩn bị cho bài sau.
- 2, 3 HS lên bảng đọc bài ăng-coVát và trả lời câu hỏi của GV.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1, 2 HS khá đọc toàn bài
- HS nối tiếp đọc bài theo dãy dọc ( mỗi em đọc 1 đoạn), HS đọc 2, 3 lượt vừa đọc vừa kết hợp sửa phát âm.
* TN : Lộc vừng (1 loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm.)
- HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn rồi đổi lại
- Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- 1 số HS lần lượt nêu hình ảnh so sánh mình thích
- Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ của chú và theo cánh bay của chú cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra
-Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi , trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
- Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương .
- HS khá đọc bài theo yêu cầu cả lớp tìm giọng đọc.
- Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông,lặng sóng, đọc đúng những câu cảm (Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.)
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cả lớp bầu chọn cho người đọc hay nhất
- HS nêu lại nội dung chính bài học
- Về nhà tiếp tục luyện đọc cả bài văn và chuẩn bị trước cho bài học sau.
_____________________________________
âm nhạc
Giáo viên dạy chuyên soạn bài và dạy.
_____________________________________
Kể chuyện
Tiết 31: Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đoc.
I. Mục đích, yêu cầu:
+ Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đã được nghe hay đã đọc. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
+ Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
* Trọng tâm: HS kể chuyện được theo yêu cầu và biết nhận xét chuyện bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về du
- 2, 3 HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu của GV.
lịch hay thám hiểm?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Tìm hiểu đề bài
- GV viết đề bài lên bảng:
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
+ Lưu ý : HS có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Kể chuyện theo cặp:
- Cho 1 số HS lên thi kể chuyện trước lớp .
- GV cùng HS nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 32.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét
*Đề bài: Kể chuyện nói về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em đã được nghe hay đã đọc.
+ 2 em đọc đề bài trên bảng
+ 2, 3 HS đọc gợi ý ở SGK
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình định kể: Đi du lịch hay đi cắm trại
- Kể trong nhóm, lần lượt các em kể cho nhau nghe về cuộc du lịch hay cắm trại của mình.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét theo tiêu chí: Nội dung ,cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
- HS nhắc lại nội dung chính bài học
- HS về nhà tự sưu tầm thêm nhiều chuyện về du lịch và thám hiểm.
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
_________________________________________
Địa lí
Tiết 31: Biển, đảo và quần đảo.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
- Vai trò của Biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta.
* Trọng tâm: Chỉ bản đồ; Nêu một số đặc điểm tiêu biểu và vai trò của biển, đảo và quần đảo của nước ta
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN,
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2011_2012.doc