Tiếng việt
Tiết 1 + 2: Ổn định tổ chức
I. Mục địch yêu cầu:
- Giúp học sinh làm quen với nề nếp lớp học, nắm được các thao tác, ký hiệu cần thực hiện trong giờ học tiếng Việt và cách thức tổ chức của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy tiếng Việt.
- Các đồ dùng dạy môn tiếng Việt và các ký hiệu.
III. Các họat động dạy và học.
133 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 1 đến 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Một Thứ ...... ngày….. tháng … năm 200...
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tiếng việt
Tiết 1 + 2: ổn định tổ chức
I. Mục địch yêu cầu:
- Giúp học sinh làm quen với nề nếp lớp học, nắm được các thao tác, ký hiệu cần thực hiện trong giờ học tiếng Việt và cách thức tổ chức của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy tiếng Việt.
- Các đồ dùng dạy môn tiếng Việt và các ký hiệu.
III. Các họat động dạy và học.
1. Giáo viên giới thiệu lần lượt từng ký hiệu theo quy định.
- Giới thiệu các đồ dùng môn Tiếng Việt: bảng, phấn, bút chì…
- Giới thiệu bộ chữ lớp Một và cách sử dụng.
- Giới thiệu lần lượt cách sử dụng làm mẫu.
2. Học sinh thực hành:
- Giáo viên dùng ký hiệu hướng dẫn học sinh thực hành.
3. Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học sinh thực hành ở nhà.
- Học sinh nhắc lại động tác cá nhân thực hiện.
- Học sinh lấy đồ dùng theo ký hiệu.
- Học sinh thực hiện lấy đồ dùng theo hiệu lệnh.
- Học sinh thực hành nhiều lần và thi giữa các tổ.
Đạo Đức
Tiết 1: Em là học sinh lớp Một
I. Yêu cầu:
I. Kiến thức: Giúp học sinh biết: Trẻ em có quyền có họ, tên, có quyền được đi học, vào lớp Một trẻ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.
2. Kỹ năng: Học sinh biết giới thiệu tên, nêu sở thích của mình.
3. Thái độ: Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào được trở thành học sinh lớp Một, biết quý bạn bè, thầy cô giáo, trường, lớp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em.
III/ Các hoạt động dạy và học.
1/ Họat động 1:
Vòng tròn giới thiệu tên.
- Cách chơi: Em thứ nhất giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu tên mình và tên bạn thứ nhất, em thứ ba giới thiệu tên mình và bạn thu hai… lần lượt cho đến hết.
+ Giáo viên giới thiệu trò chơi, giới thiệu cách chơi.
- Thảo luận
- Trò chơi giúp em điều gì?
- Em thấy thế nào khi được giới thiệu tên với các bạn và nghe các bạn giới thiệu tên mình?
- Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ, tên.
2/ Họat động 2:
- Tự giới thiệu về sở thích của mình.
Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích, những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.
3/ Họat động 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
- Em mong chờ, chuẩn bị cho ngày đi học đầu tiên của mình như thế nào?
- Khi được là học sinh lớp Một em thấy thế nào? Em có thích trường lớp mới của mình không?
Kết luận: Vào lớp Một em có thêm nhiều bạn mới, sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, viết, làm toán, đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một.
4/ Họat động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Học sinh chơi theo nhóm 6 em.
- Giúp em biết tên các bạn.
- Em thấy vui sướng và tự hào.
- Học sinh họat động nhóm 2:
- Một số học sinh giới thiệu trước lớp.
- Học sinh nêu: chuẩn bị sách vở, mong chờ, tưởng tượng.
- Em rất vui, em rất thích trường lớp mới
- Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
________________________________________________
Toán
Tiết 1: Tiết học đầu tiên
I. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được các việc cần làm trong các tiết học toán lớp Một.
- Yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán Một.
2. Kỹ năng: Nhận biết, nêu và thực hiện được những việc cần làm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sách toán I.
- Bộ đồ dùng Toán I.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Hướng dẫn sử dụng sách Toán Một:
- Cho học sinh xem sách Toán.
- Giới thiệu về sách Toán.
- Hướng dẫn giữ gìn sách.
2/ Làm quen với một số hoạt động học Toán.
- Học sinh lớp Một thường có những hoạt động nào? Sử dụng dụng cụ học tập nào?
- Mỗi bức ảnh thể hiện những hoạt động nào? Sử dụng đồ dùng gì?
3/ Những yêu cầu cần đạt sau khi học Toán:
- Đếm, đọc, viết, so sánh hai số, làm tình cộng, trừ.
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán: Đo độ dài, Xem giờ.
4/ Giới thiệu bộ đồ dùng:
- Giáo viên giới thiệu từng đồ dùng.
- Hướng dẫn cách lấy và cất đồ dùng.
5/ Tổng kết, dặn dò
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Học sinh mở sách.
- Thực hành gấp, mở sách.
- Học sinh quan sát, thảo luận.
A 1: Giáo viên giới thiệu tên sách.
A2: Giáo viên dùng que tính, miếng bìa.
A 3: đo độ dài bằng thước.
A 4: Làm việc chung.
A 5: Học nhóm.
Ví dụ: 1 và 2.
2 +3 6 – 2.
Học sinh lấy bộ đồ dùng làm theo giáo viên- nêu tên.
- Học sinh thực hành.
________________________________________________________________
Thứ .... ngày..... tháng ..... năm 2006
Thể dục
Tiết 1: ổn định tổ chức – trò chơi
I/ Mục tiêu:
- Phổ biến nội quy luyện tập, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn, yêu cầu học sinh viết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục.
- Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại, Bước đầu biết tham gia trò chơi.
II/ Địa điểm – Phương tiện.
- Trên sân trường.
- Tranh ảnh một số con vật.
III/ Các họat động cơ bản:
Nội dung
A/ Phần mở đầu.
1/ Nhận lớp
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh.
- Phổ biến nội dung bài học.
2/ Khởi động:
- Đứng – Hát – Vỗ tay.
- Giậm chân tại chỗ.
B/ Phần cơ bản:
- Biên chế tổ tập luyện.
- Tập hợp ngoài sân, cán sự điều
khiển, trang phục gọn gàng, không đi dép lê.
- Ra vào lớp phải xin phép.
3/ Trò chơi:
Diệt các con vật có hại.
- Cách chơi:
- Các con vật có hại: hô “Diêt” ba lần.
- Các con vật có ích: đứng im.
C/ Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay, hát.
- Hệ thống bài học,Nhận xét,
Định lượng
4 – 5 phút
3 – 5 mét
Một lần
3 – 4 lần
4 – 5 phút
Phương pháp – Tổ chức
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x GV - ĐHNL
- GV điều khiển
- GV phổ biến
x x x x x
x x x x x x
x x x x x
x - GV - ĐHTL
- Một số HS nhắc lại.
- GV nêu tên trò chơi.
- 1 Học sinh nêu tên những con vật có ích, có hại.
- Chơi cả lớp.
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x – GV - ĐHNX
________________________________________
Tiếng Việt
Tiết 3, 4: Các nét cơ bản
I/ Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Giúp học sinh bước đầu làm quen với các nét cơ bản.
2. Kỹ năng: Bước đầu nhắc tên các nét cơ bản, tô và viết được các nét cơ bản.
II/ đồ dùng:
- Mẫu các nét.
III/ Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Dạy các nét
- Giáo viên giới thiệu từng nét, mô tả quy trình (viết lên bảng):
1: Nét ngang
2: Nét sổ
3. Nét xiên phải
4: Nét xiên trái
5: Nét móc ngược
6: Nét xuôi
7: Nét móc hai đầu
8: Nét cong hở phải
9: Nét cong hở trái
10: Nét cong kín
11: Nét khuyết trên
12: Nét khuyết dưới
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
- GV viết lại, hướng dẫn quy trình viết từng nét.
- GV nhận xét và sửa.
- Học sinh nhắc lại tên các nét: Đồng thanh, cá nhân.
- Học sinh viết vào bảng con: (1 – 2 nét một lần)
Tiết 2
3. Đọc tên các nét
- GV cho học sinh lần lượt đọc tên các nét và ngược lại
4. Luyện viết
- Hướng dẫn tô các nét, cách trình bày trong vở.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm một số học sinh chậm.
5. Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
6. Tổng kết: Hướng dẫn luyện viết ở nhà (trên bảng con)
- Học sinh nêu tên các nét: cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh dùng vở tập viết tô các nét cơ bản.
Toán
Tiết 2: Nhiều hơn, ít hơn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ: “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng các tranh, ảnh của Tóan 1 và một số nhóm đồ vật.
III. Các họat động dạy, học
1. So sánh số lượng cốc và số lượng thìa
- GV lấy 5 cái cốc và 4 cái thìa
- Còn cốc nào chưa có thìa?
- Khi đặt mỗi cái thìa vào một cái cốc thì còn cốc nào chưa có thìa. Ta nói: “ Số cốc nhiều hơn số thìa”.
- Khi đặt mỗi thìa vào một cốc thì không còn thìa nào đặt vào cốc còn lại, ta nói: :” Số thìa ít hơn số cốc”.
2. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng.
- Hướng dẫ học sinh hai bước:
+ Ta nối một nút chai với 1 chai.
+ Nhóm nào số lượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng lớn hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
+ So sánh một số nhóm đối tượng trong lớp (không quá 5 em).
3. Trò chơi” nhiều hơn, ít hơn”
- Giáo viên đưa các nhóm đối tượng có số khác nhau.
- Số bút chì và số vở.
- Số bạn trai và số bạn gái.
4. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn học ở nhà.
- 1 học sinh lên bàn đặt mỗi thìa vào mỗi cốc.
- Học sinh trả lời và chỉ.
- 1 số học sinh nhắc lại: “ số cốc nhiều hơn số thìa”.
- 1 số học sinh nhắc lại: “ số cốc ít hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”.
- Học sinh nối, nêu kết quả.
- Số nút nhiều hơn số chai.
- Số vung nhiều hơn số nồi.
- Số nồi ít hơn số vung.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thi nhau nêu so sánh 2 nhóm.
Thứ .....ngày ....... tháng..... năm 2006
Thủ công
Tiết 1: Giới thiệu một số loại giấy và dụng cụ học thủ công
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết một số lọai giấy, bìa và dụng cụ học phổ thông.
2. Kỹ năng: Kể tên được các dụng cụ học phổ thông: kéo, hồ dán, giấy mầu.
3. Thái độ: Yêu quý môn học.
II. Chuẩn bị:
- Các loại giấy mầu, bìa, dụng cụ thủ công (thời gian 10 phút)
Nội dung
Họat động của thầy
Họat động của trò
1. Giới thiệu giấy, bìa (10’)
- Phân biệt giấy, bìa.
2/ Dụng cụ học tập : (20’)
- Thước kẻ, kéo, hồ dán.
3. Tổng kết, dặn dò: (3’)
- GV cho học sinh quan sát một quyển vở.
- Nhận xét về bìa, vở và giấy (giấy, bìa làm từ bột của những loại cây tre, nứa, bồ đề…)
- GV giới thiệu giấy mầu.
? Ta sử dụng dụng cụ này để làm gì?
- GV nêu tên các dụng cụ.
- Nhận xét tình hình học tập
- Dặn dò chuẩn bị bài vở cho bài sau.
- HS quan sát.
- Bìa dày đóng bên ngoài, giấy mỏng đóng bên trong.
- HS quan sát: Mặt trước là các mầu xanh, đỏ, tím, vàng…, mặt sau có ô kẻ.
- Thước dùng để đo, kẻ, bút chì để kẻ các đường thẳng, kéo dùng để cắt, hồ để dán sản phẩm.
- HS thực hành lấy các dụng cụ học tập.
- HS thu dọn đồ dùng học tập
___________________________________________________
Tiếng Việt
Tiết 5 + 6 Bài 1: e
I. Mục địch yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Giúp cho học sinh làm quen âm và chữ e.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng, chỉ đồ vật.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được âm và chữ e.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II/ Đồ dùng dạy học
- Chữ mẫu: e
- Sợi dây minh họa nét chữ e.
III/ Các họat động dạy và học.
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
- Hỏi các tranh này vẽ ai? Vẽ gì?
- Nói các tiếng bé, mẹ, ve, xe giống nhau ở âm e
- GV chỉ chữ e (SGK)
2/ Dạy chữ ghi âm
- Giáo viên viết lên bảng chữ e
a/ Nhận diện chữ:
- GV gắn mẫu chữ e
- Nói: chữ e gồm một nét thắt.
- Chữ e giống hình cái gì?
- GV thao tác bằng sợi dây.
b/ Nhận diện và phát âm
- GV phát âm mẫu e
- GV chỉ bảng.
c/ Hướng dẫn viết chữ trên bảng con.
- GV viết mẫu chữ e trên khung, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Hướng dẫn cách viết trên bảng, tư thế ngồi.
- GV nhận xét và sửa chữa.
- HS quan sát, thảo luận nhóm 2
- Vẽ: bé, mẹ, ve, xe
- Lớp đọc đồng thanh: e
- Nhóm, cá nhân.
- HS quan sát
- Hình sợi dây vắt chéo.
- Cho HS đọc đồng thanh (nhóm, cá nhân)
- Tìm chữ e các bảng cái
e
- HS viết trên khung bằng ngón tay trỏ.
- HS viết trên bảng con 2 – 3 lần.
Tiết 2
3. Luyện tập
a/ Luyện đọc
- HD học sinh đọc trên SGK và trên bảng: e
b/ Luyện viết:
- Hướng dẫn tô chữ e
- GV theo dõi, chấm điểm, nhận xét.
c/ Luyện nói:
- Quan sát tranh em thấy những gì? (Từng bức trang nói về loài nào, nói về ai?)
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bức tranh đều có gì?
- Xung quanh các em ai cũng có lớp học.
- Những bạn nào đi học đều và chăm chỉ?
- Em nào có thể nhìn tranh và nói lại nội dung?
4. Củng cố - đặn dò
- Chỉ bảng cho học sinh đọc.
- Tìm chữ vừa học
HS phát âm e
Nhóm, bàn, cá nhân
- HS tô chữ e trong vở tập viết.
- Chim, dế mèn, ếch, gấu, các bạn đang học bài.
- Các bạn đang học bài.
- Các bạn đang học bài.
- HS tự giác
_______________________________________
Toán
Tiết 3: Hình vuông, hình tròn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra và nêu tên hình vuông, hình tròn.
2. Kỹ năng: Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- 1 số đồ vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu hình vuông
- GV giở tấm bìa nói: Đây là hình vuông.
- Cho HS nhắc lại: Hình vuông.
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán.
- Dùng SGK.
- Nêu tên các vật có dạng hình vuông.
2. Giới thiệu hình tròn.
- GV giở tấm bìa, nói: Đây là hình tròn
- Sử dụng bộ đồ dùng toán.
- Dùng SGK.
- Nêu tên các vật có dạng hình tròn.?
3. Thực hành
Bài 1: Tô màu vào hình vuông
Bài 2: Dùng bút mầu khác nhau để tô màu lật đật.
Bài 3: Hướng dẫn cách tô.
Bài 4: Làm thế nào để có hình vuông
GV thực hiện
Trò chơi:
- Thi chọn nhanh các hình.
- GV gắn nhanh các hình lên bảng.
4/ Họat động nối tiếp:
- Tìm các đồ vật có dạng hình tròn, hình
vuông, hình tam giác.
- Hướng dẫn học ở nhà
- HS đọc đồng thanh – cá nhân.
- HS để hình vuông lên mặt bàn
- Giơ hình vuông, nói: Hình vuông.
- HS nêu: khăn mùi xoa, viên gạch hoa.
- HS nhắc lại, đồng thanh, cá nhân.
- HS để hình tròn lên mặt bàn
- Giơ hình, nói: Hình tròn.
- Thảo luận theo tranh: quả bóng, bánh xe đạp.
- HS dùng bút chì mầu tô
- Tô mầu các hình tròn
- Dùng mầu khác nhau để tô hình vuông, hình tròn
- HS làm theo: Gấp các hình theo đường gấp
- HS chọn hình vuông, hình tròn để riêng một chỗ, những hình còn lại trước mặt HS.
____________________________________
Tự nhiên – Xã hội
Tiết 1: Cơ thể của chúng ta
I/ Yêu cầu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết các bộ phận chính của cơ thể và một sóo cử động của đầu, cổ, chân, tay.
2. Kỹ năng: Nhớ và nêu được các bộ phận chính của cơ thể..
3. Thái độ: Rèn thói quen ham thích họat động để có thể phát triển tốt.
II/ Đồ dùng
- Các hình vẽ (sách giáo khoa)
III/ Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: Hát, giới thiệu. 2
2. Họat động 1: Quan sát tranh.
- Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
- Họat động theo cặp.
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
3. Họat động 2: Quan sát tranh
MT: Nhận biết cơ thể gồm 3 phần.
- Hãy chỉ và nói xem các bạn trong tranh đang làm gì?
- Hãy nói xem cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
* Họat động chung:
- Nhóm em nào có thể biểu diễn lại từng động tác (họat động) như các bạn trong hình.
- Bạn cử động phần nào của cơ thể?
- Vậy chúng ta gồm mấy phần?
- Chúng ta nên tích cực vận động, họat động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
4. Họat động 3: Tập thể dục
MT: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
- Hướng dẫn học bài hát.
- Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn từng động tác.
KL: Muốn cơ thể phát triển tốt cần phải tập thể dục hàng ngày.
5. Họat động nối tiếp:
- Nêu tên các bộ phận của cơ thể?
- Cơ thể gồm mấy phần?
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn học ở nhà.
- HS quan sát trang 4 (SGK)
- Đầu, mắt, mũi, miệng, chân, tay, ngực, bụng (nhiều em được nói)
- QS tranh (hình 5)
- HS vừa nêu, vừa thực hiện động tác.
- Họat động nhóm 2
- 1 số em lần lượt lên bàng biểu diễn.
- Cả lớp quan sát.
- Phần cổ, phần lưng…
- 2 -3 em nhắc lại: đầu, mình và chân, tay.
- HS đọc theo giáo viên.
- Cúi mãi mỏi lưng, viết mãi mỏi tay, thể dục thế này là hết mệt mỏi.
- HS tập làm theo GV 3 - 4 lần
Thứ .....ngày...... tháng .......năm 200...
Mỹ thuật
Tiết 1:
Xem tranh: thiếu nhi vui chơi
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
- Giúp học sinh làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
2/ Kỹ năng:
Biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
3/ Thái độ:
Yêu cái đẹp, ham thích nghệ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học
Một số tranh GV, HS sưu tầm.
III/ Các họat động dạy – học
1. Giới thiệu tranh vẽ đề tài thiếu nhi vui chơi.
- GV giới thiệu
- Đề tài vui chơi rất sinh động, phong phú và hấp dẫn người vẽ, nhiều bạn say mê và vẽ được nhiều tranh đẹp.
- GV treo tranh:
- Bức tranh vẽ gì?
- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Trên tranh có những hình ảnh nào? (hình ảnh nào mô tả hình dáng, động tác).
- Hình ảnh nào là chính?
- Hình ảnh nào là phụ?
- Các hình ảnh này đang diễn ra ở đâu?
- Trong tranh có những mầu nào?
- Em thích nhất mầu nào nhất?
- Giáo viên nhận xét, động viên
- Học sinh quan sát
- HS quan sát (2 – 3’)
Tranh vẽ các bạn đang vui chơi ở công viên
Cắm trại bên bãi biển.
HS quan sát và mô tả theo tranh.
- Tranh 1: Các bạn đang vui chơi (có cây và hoa).
- Tranh 2: Các bạn đang bơi
- Các em nhỏ
- Cây và hoa.
- ở công viên, bãi biển.
- Đỏ, xanh, vàng, tím…
2. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học, hướng dẫn chuẩn bị bài
Tiếng Việt
Tiết 7 – 8 Bài 2: b
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Kiến thức
- Giúp cho học sinh làm quen âm b và chữ b.
- Nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết được âm và chữ b, ghép được tiếng be, phát triển nói theo ND, các họat động khác nhau của trẻ và của con vật.
II/ Đồ dùng dạy học
- Chữ mẫu: b
- Sợi dây minh họa chữ b.
- Tranh minh họa
III/ Các họat động dạy và học.
a/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc chữ e, viết bảng con.
- GV viết bảng: bé, mẹ, xe, ve.
- 3- 4 em chỉ, đọc: e.
b/ Bài mới
Tiết 1
1/ Giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.
2/ Dạy chữ, ghi âm
- GV gắn mẫu chữ b lên bảng.
a/ Nhận diện chữ:
- Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt.
? So sánh chữ b và chữ e đã học?
b/ Ghép chữ và phát âm
- Bài trước ta đã học chữ e và âm e, bài này ta học chữ b và âm b.
- Âm và chữ b đi đôi với âm và chữ e cho ta tiếng be.
- Đọc: b/ e = be
+ Nêu vị trí của chữ b và e trong “be”.
- GV phát âm mẫu : be
- GV nghe và sửa cho học sinh.
- Chỉ bảng cho học sinh đọc.
c/ Hướng dẫn viết trên bảng con:
- GV viết mẫu chữ “b”
- Hướng dẫn quy trình viết
- Viết chữ (be)
- GV viết mẫu, hướng dẫn, nhận xét và sửa.
HS đọc theo GV: b
HS phát âm theo GV: ĐT, CN
- Giống: Nét thắt của chữ e và nét khuyết trên của chữ b.
- Khác: Chữ b có thêm nét thắt.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân.
- B đứng trước, e đứng sau.
- HS phát âm: ĐT, nhóm, bàn, cá nhân.
- ĐT, nhóm, cá nhân.
- HS viết trên không trung, viết vào bảng con 2 – 3 lần.
- HS viết vào bảng (chú ý nét nối)
Tiết 2
3. Luyện tập
a/ Luyện đọc:
- HD học sinh đọc trên bảng, nghe và sửa
b/ Luyện viết:
- HD tô chữ b - be
c/ Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
- Ai đang học bài?
- Ai đang học viết chữ e?
- Bạn Voi đang làm gì?
- Bức tranh có gì giống và khác nhau?
- Nhận xét, động viên, sửa câu.
4. Củng cố - dặn dò
- Chỉ bảng cho HS đọc.
- Tìm chữ vừa học, HD học bài ở nhà.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân: b - be
- HS viết vào vở TV
- HS nói theo nhóm
- Các bạn chim.
- Bạn gấu.
- Đang đọc sách.
- Giống: Ai cũng tập trung học.
Khác: Các loài khác nhau, công việc khác nhau (1 – 2 nhóm nói trước lớp)
Toán
Tiết4: Hình tam giác
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra và nêu tên hình tam giác.
2/ Kỹ năng: Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- 1 số hình tam giác bằng bìa, nhựa
- 1 số đồ vật thật có hình tam giác.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu hình tam giác
- GV giở tấm bìa nói: Đây là hình tam giác.
- Cho HS chọn một nhóm các hình vuông, hình trong, hình tam giác
-Hình còn lại có tên là gì
- Cho HS xem hình tam giác trong bài học
2/ Thực hành xếp hình
- Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau xếp thành hình.
Trò chơi:
- Thi chọn nhanh các hình.
- GV gắn nhanh các hình lên bảng.
4/ Họat động nối tiếp:
- Tìm các đồ vật có dạng hình tam giác.
- Hướng dẫn học ở nhà
- HS nhắc lại
- HS chọn hình vuông, hình tròn để riêng một chỗ, những hình còn lại để trước mặt
- Hình tam giác
HS xếp theo mẫu SGK
3 em lên bảng, mỗi em chọn một loại hình
Thứ ..... ngày...... tháng....... năm 200
Âm nhạc
Tiết 1:
Học Hát bài: Quê hương tươi đẹp
I/ Yêu cầu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Biết bài hát Quê hương tươi đẹp là dân ca của dân tộc Nùng.
II/ Chuẩn bị:
- GV thuộc bài hát.
- Nhạc cụ: thanh phách tre.
III Các họat động dạy - học:
1/ Họat động 1:
- Dạy bài hát: Quê hương tươi đẹp
- Giới thiệu bài hát, ghi bảng.
- Đặt lời: Anh Hoàng
- Hát mẫu: Lần 1: Rõ lời.
- Lần 2: Biểu diễn.
Bài hát chia thành 5 câu hát:
- Đọc lời ca.
- GV đọc mẫu. HD đọc từng câu.
- Giải thích từ khó.: Quê hương
- Dạy hát:
- HD dạy từng câu.
- Hát móc xích.
- Hát toàn bài.
2/ Họat động 2: Vận động
- Vỗ tay theo phách.
- GV làm mẫu 1 – 2 lần.
- Vỗ tay theo từng câu hát.
- Sử dụng thanh phách.
- Hát nhún chận nhịp nhàng.
3/ củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại tên bài hát, dân ca, tác giả.
- Hướng dẫn học ở nhà
- HS nhắc lại.
- HS đọc theo.
- Nơi sinh ra (có ông, bà, tổ tiên) của mỗi con người.
- HS hát, lớp, nhóm, cá nhân.
- Lớp, nhóm, cá nhân.
HS thực hiện, nhóm, cá nhân, 1 – 2 em hát toàn bài.
Tiếng Việt
Tiết 9 + 10
Bài 3 : dấu / ( Sắc)
I/ Mục đích- yêu cầu:
1/ Kiến thức
- Giúp cho học sinh nhận biết dấu thanh / (sắc).
- Nhận thức được dấu và thanh sắc (/) ở các tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
2/ Kỹ năng:
- Đọc và viết được dấu thanh sắc (/).
- Ghép được tiếng (bé).
- Phát triển lời nói theo ND và các họat động khác nhau của trẻ.
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số đồ vật tựa hình dấu sắc (/).
- Tranh minh họa
III/ Các họat động dạy và học.
a/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết chữ b, e vào bảng con..
- Đọc tiếng: be.
b/ Bài mới
Tiết 1
1/ Giới thiệu
GV dùng trang (SGK)
? tranh vẽ ai? Vẽ gì?
Dẫn đến các tiếng giống nhau ở chỗ có dấu và thanh sắc (/).
Giáo viên chỉ dấu (/) cho HS đọc tiếng có dấu thanh sắc. dẫn đến tên của dấu là: dấu Sắc.
2/ Dạy dấu thanh
a/ Giáo viên viết lên bảng dấu(/).
- Dấu (/) là một nét nghiêng phải.
- Dấu (/) giống cái gì?
b/ Ghép chữ và phát âm
- Ghép tiếng be công thêm dấu sắc (trên be).
- GV gắn bảng chữ: bé.
- HD HS ghép tiếng: bé.
- GV phát âm mẫu: bé
? Tìm hai tiếng trong tranh thể hiện tiếng : bé.
c/ HD viết trên bảng con:
- GV viết mẫu dấu thanh.
- Viết tiếng có dấu thanh.
- HD viết: bé.
GV nhận xét, sửa.
HS thảo luận N2
bé, cá, lá chuối, chó, khế…
- HS đọc ĐT, cá nhân.
HS phát âm theo GV: ĐT, CN
- Giống: hình cái thước đặt nghiêng
- HS dùng bảng cái.
- HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân.
- Bé thổi bong bóng be bé.
- Con chó bé.
- HS viết trên không trung.
- Viết vào bảng con.
- HS viết: bé.
( vị trí dấu thanh)
Tiết 2
Luyện tập
a/ Luyện đọc:
- HD học sinh phát âm tiếng : bé
b/ Luyện viết:
- HD viết: be, bé
c/ Luyện nói:
Chủ đề: Bé nói về các sinh họat của bé.
- QS tranh em thấy những gì?
- Các bức tranh có gì giống nhau?
- Có gì khác nhau?
- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Ngoài họat động trên, em và các bạn còn thấy các họat động nào khác?
- Ngoài giờ học em thích làm gì?
- Nhìn tranh em hãy kể lại ND.
c/ Củng cố - dặn dò
- Chỉ bảng cho HS đọc.
- Tìm tiếng có dấu thanh vừa học.
- HD học bài ở nhà.
- HS đọc trên bảng, SGK (ĐT, nhóm, CN).
- HS viết vào vở:
- Các bạn ngồi trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây…
- Giống: Đều có các bạn.
- Khác: Các họat động khác nhau.
- HS trả lời theo ý.
- HS kể.
- 1 – 2 em khá kể.
Tập viết
Tiết11 Tô các nét cơ bản
I/ Mục đích - yêu cầu:
1/ Kiến thức
- Giúp cho học sinh nắm được quy trình, tên gọi các nét cơ bản.
2/ Kỹ năng:
- Viết được các nét cơ bản theo quy trình, trình bày sạch, đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học
- Khung các nét mẫu phóng to.
III/ Các họat động dạy và học.
1/ Kiểm tra:
- Đọc tên các nét cơ bản.
- Kiểm tra đồ dùng học tập, vở tập viết.
2/ Bài mới
a/Giới thiệu: Viết các nét cơ bản.
b/ HD viết:
- Giáo viên giới thiệu các nét mẫu.
- Mô tả quy trình viết.
- Viết mẫu: Nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, khuyết dưới.
C/ Học sinh viết vào vở:
- GV hướng dẫn HS trình bày.
d/ Chấm, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài.
- Nhận xét, động viên.
- Học sinh nêu tên các nét cơ bản.
- HS lần lượt viết theo sự HD của GV.
3/ Tổng kết, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, HD chuẩn bị bài.
Tuần hai
Thứ…. ngày… tháng … năm 200
Chào cờ
Tập trung đầu tuần
Tiếng Việt
Tiết 12 + 13 Bài 4: Dấu ?, .
I/ Mục đích- yêu cầu:
1/ Kiến thức
- Giúp cho học sinh nhận biết được các dấu ?, .
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.
2/ Kỹ năng:
- Biết được dấu ?, . ở các tiếng chỉ đồ vật.
- Phát triển lời nói theo ND: Họat động bẻ của bà mẹ, bạn gái, bác nông dân trong tranh.
I
File đính kèm:
- lop 1(tuan 1-6).doc