Giáo án lớp 1 tuần 12 - Trường tiểu học Hiếu Tử B

Học vần

 Bài 46: Ôn – ơn

A/ Mục tiêu

- HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.

- Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.

- Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.

- Đọc được từ và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.

B/ Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ từ khóa.

- Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

- Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 12 - Trường tiểu học Hiếu Tử B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2013 Học vần Bài 46: Ôn – ơn A/ Mục tiêu - HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn. - Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn. B/ Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn. C/.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét –ghi điểm. III/ Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôn. Lớp cài vần on. GV nhận xét. So sánh vần ôn với on. HD đánh vần vần ôn. + Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào? tiếng chồn. GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn. Gọi phân tích tiếng chồn. GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn. Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần ơn (dạy tương tự). So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi HS đọc toàn bảng. HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca. GV nhận xét và sửa sai. * Đọc từ ứng dụng: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. IV/ Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. -HS nêu tên bài trước. -HS cá nhân 2 -> 3 em. -N1: gần gũi. N2: khăn rằn. CN 1em. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm ch đứng trước vần ôn và thanh huyền trên đầu vần ôn. CN 1 em. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng chồn. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: ô và ơ đầu vần. -3 em. 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần on, an. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 * Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu HS QS và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì? + Tại sao con thích nghề đó? + Bố mẹ con làm nghề gì? + Muốn thực hiện được ước mơ của mình bây giờ con phải làm gì? Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho HS. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi HS đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. IV/ Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Em tìm tiếng mới. GV tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. V/ Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS cá nhân thực hiện. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 2 em, đọc trơn toàn câu 3 em, đồng thanh. HS nói dựa theo gợi ý của GV. HS khác nhận xét. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 3 em. HS lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp. HS nộp vở. HS lắng nghe. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 HS lên chơi trò chơi. HS khác nhận xét. HS lắng nghe. HS thực hiện. Đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ (tiết 1) A/ Mục tiêu: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam. B/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: hát II/ KTBC: Hỏi bài trước: GV đính tranh bài tập 3, gọi HS lên bảng nối chữ nên hoặc không nên cho phù hợp. GV nhận xét KTBC. III/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : HS QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại. GV nêu câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì ? + Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết ? GV kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. Hoạt động 2: QS tranh bài tập 2 và đàm thoại. + Những người trong tranh đang làm gì ? + Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? + Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ ? (đối với tranh 1 và 2). Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3). Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh (GV đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu). Hoạt động 3: HS làm bài tập 3. Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. IV/ Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét, tuyên dương. V/ Dặn dò : Học bài, xem bài mới. HS nêu tên bài học. 4 HS lên nối. Vài HS nhắc lại. Tự giới thiệu nơi ở của mình. Nhật Bản, Việt Nam, Trung Quốc, Lào… Vài em nhắc lại. -HS đàm thoại. -Nghiêm trang khi chào cờ. -Rất nghiêm trang. -Họ tôn kính Tổ quốc. -Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước. Vài em nhắc lại. Theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm mình. -HS nêu tên bài và nội dung bài học. -HS vỗ tay. -HS cả lớp thực hiện. Tự nhiên xã hội Nhà ơ A/ Mục tiêu: * CKT: - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên 1 số đồ dùng trong nhà của mình. * GDMT: - Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người. - Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. - Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. - Các công việc cần làm để nhà luôn sạch sẽ gọn gàng: sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp trang trí góc học tập,… B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Tranh các loại nhà. 2/ Học sinh: Tranh các loại nhà. C/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Bài cũ : Gia đình. - Em hãy kể về gia đình mình. - Em đã làm gì để bảo vệ gia đình mình, không phụ lòng cha mẹ. III/ Bài mới: Giới thiệu: - Hôm nay ta học bài nhà ở. Hoạt động1: Quan sát hình. * Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà ở khác nhau. * Phương pháp: Trực quan, thảo luận. * Hình thức học: Lớp, Nhóm. * ĐDDH : Tranh các loại nhà khác nhau. * Cách tiến hành. - Quan sát tranh 12 sách giáo khoa. + Nhà này ở đâu. + Bạn thích ngôi nhà nào ? vì sao. àGV cho xem nhà miền núi, đồng bằng, thành phố. àKết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ * Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà. Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp gọn gàng. Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận. * Hình thức học: Lớp , nhóm, cá nhân. * ĐDDH: Tranh vẽ sách giáo khoa. * Cách tiến hành: - Quan sát tranh 27 sách giáo khoa và nói tên các đồ dùng, được vẽ trong hình. - GV cho trình bày. à Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt, chúng ta phải biết giữ gìn môi trường xung quanh, đồ dùng sạch sẽ. Hoạt động 3: Vẽ tranh. * Mục tiêu: Vẽ ngôi nhà của mình. * Phương pháp: Thực hành, thảo luận, đàm thoại. * Hình thức học: Lớp, nhóm. * Cách tiến hành. - Cho HS vẽ ngôi nhà của mình. - Hai em ngồi cạnh nhau giới thiệu nhà của mình. à Kết luận: Các em cần yêu qúi ngôi nhà của mình. IV/ Củng cố : - Chơi trò chơi đi chợ: Sắm các vật dụng cho gia đình. - GV nhận xét . V/ Dặn dò: - Dọn dẹp nhà của cho sạch đẹp. - Chuẩn bị : Công việc ở nhà. - Hát - HS kể về gia đình mình. - HS nêu. - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi, HS trình bày. - Nhóm 4 em thảo luận. - HS trình bày. - HS giới thiệu về nhà ở, địa chỉ, đồ dùng trong nhà - HS chơi trò chơi. Mỗi em làm quản trò mua 5 đồ dùng cho gia đình. Cả lớp thực hiện. Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2013 Học vần Bài 46 : En- ên A/ Mục tiêu - HS hiểu được cấu tạo en, ên. - Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện. - Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng : - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ từ khóa. - Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét – ghi điểm. III/ Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần en. Lớp cài vần en. GV nhận xét. So sánh vần en với on. HD đánh vần vần en. Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào? Cài tiếng sen. GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen. Gọi phân tích tiếng sen. GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen. Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần ên (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi HS đọc toàn bảng. HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con nhện. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng: Ao len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ao len, khen ngơi, mũi tên, nền nhà. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. IV/ Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. HS nêu tên bài trước. HS cá nhân 2 -> 3 em -Học sinh nhắc tựa. -HS phân tích, cá nhân 1 em. -Cài bảng cài. Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: en bắt đầu bằng e. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm s đứng trước vần en. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng sen. CN 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: e và ê đầu vần. 3 em 1 em. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 2 em len, khen, tên , nền. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần en, ên. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 II/Bài mới: Luyện đọc bảng lớp Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu HS QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Bên trên con chó là những gì? Bên phải con chó? Bên trái con chó? Bên dưới con mèo? Bên phải con là bạn nào? Khi đi học bên trên đầu con là gì? Con tự tìm lấy vị trí các vật con yêu thích ở xung quanh mình. Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho HS. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. IV/ Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm chữ có vần en, ên. GV tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần en và ên. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. V/Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. CN 2 ->3 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 2 em, đọc trơn toàn câu 3 em, đồng thanh. -HS nói dựa theo gợi ý của GV. -Học sinh khác nhận xét. Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế. Bàn, con mèo. Ghế. Quả bóng. Bàn, con chó. Học sinh nêu. Mũ. -HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con -3 em. -Học sinh lắng nghe. -Toàn lớp. -Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 HS lên chơi trò chơi. - HS khác nhận xét. -HS lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. Toán Luyện tập chung A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp cho HS củng cố về: + Phép cộng, và phép trừ trong phạm vi các số đã học + Phép cộng 1 số với 0 + Viết phép tính thích hợp với các tình huống trong tranh 2/ Kỹ năng: Tính toán nhanh, chính xác 3/ Thái độ: Học HS có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nội dung luyện tập 2/ Học sinh : Vở bài tập, bảng con C/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Khởi động : II/ Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện phép tính bảng lớp. - GV nhận xét – ghi điểm. II/ Dạy và học bài mới: * Giới thiệu: Luyện tập chung. 1/ Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ. * Mục tiêu: HS nắm đựơc kết qủa số cộng , trừ cho 0, 1 số trừ cho chính số đó, cách cộng trừ 3 số, cách so sánh 1 số với 1 phép tính. * Phương pháp : Luyện tập, đàm thoại. * Hình thức học : Lớp, cá nhân. - Một số trừ đi 0 hoặc cộng với 0 thì kết qủa như thế nào ? - Tính: 4 + 0 = ? 4 – 0 = ? 3 – 3 = ? - Khi thực hiện dãy tính, tiến hành qua mấy bước? - Tính: 1 + 3 – 4 = ? 5 + 0 – 3 = ? 2 + 3 – 5 = ? 2/ Hoạt động 2: Làm vở bài tập * Mục tiêu : Nắm được dạng bài toán, biết cách giải và tính đúng. * Phương pháp : Giảng giải , thực hành * Hình thức học : Cá nhân, lớp * ĐDDH : Vở bài tập - Bài 1 : Tính - Bài 2 : Tính - Bài 3 : điền số vào ô ƒ + Tìm một số thích hợp điền vào để cho kết quả là 5 - Bài 4: Đọc đề toán + Có 2 con mèo đang chơi, thêm 3 con chạy đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con mèo ? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu con mèo thì làm thế nào? - Bài 5: Số ? - Giáo viên thu vở chấm bài, nhận xét . IV/ Củng cố : - Thi đua viết nhanh, đúng. - Cho 3 dãy lên thi đua, nhìn mẫu vật ghi phép tính có được. - Giáo viên nhận xét. V/ Dặn dò: - Ôn lại các bảng cộng trừ đã học. - Chuẩn bị bài phép cộng tong phạm vi 6. - Hát HS cá nhân thực hiện bảng lớp. Cả lớp lắng nghe. - Bằng chính số đó. - HS làm bảng con. - 2 bước: tính 2 số đầu, tính tiếp số còn lại. - HS làm bảng con. - HS làm và sửa bài miệng. - HS làm và sửa bài bảng lớp. - Làm tính cộng. - HS làm và nêu: 2+3=5. - HS làm , sửa bảng lớp. - HS cử đại diện lên thi đua tiếp sức. - HS lắng nghe. - Cả lớp thực hiện. Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2013 Học vần Bài 47: In – un A/ Mục tiêu: - HS hiểu được cấu tạo in, un. - Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun. - Nhận ra in, un trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. - Đọc được từ và câu ứng dụng : - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. B/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. III/ Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần in, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần in. Lớp cài vần in. GV nhận xét. Gọi học sinh đọc vần in. So sánh vần in với an. HD đánh vần vần in. Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào? Cài tiếng pin. GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. Gọi phân tích tiếng pin. GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng pin, đọc trơn từ đèn pin. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2: vần un (dạy tương tự) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. HD viết bảng con: in, lá đèn pin, un, con giun. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. IV/ Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. HS nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1: áo len. N2: mũi tên. HS nhắc tựa. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. -3 em. -Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: in bắt đầu bằng i. CN 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm. -Thêm âm p đứng trước vần in. -Toàn lớp. -CN 1 em -CN 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm. -Tiếng pin. -CN 2 em, đọc trơn 2 em, nhóm. -CN 2 em -Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: i và u đầu vần. 3 em Cá nhân, nhóm, lớp. Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em in, xin, phùn, vun. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần in, un. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 II/Bài mới: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? + Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy? + Khi đi học muộn con có xin lỗi không? + Khi không thuộc bài con phải làm gì? + Khi làm đau hoặc làm hỏng đồ của bạn con có xin lỗi bạn không? + Con đã nói lời xin lỗi với ai bao giờ chưa, trong trường hợp nào? Gọi HS luyện nói theo hướng dẫn trên. GV giáo dục TTTcảm cho HS. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi HS đọc bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết. IV/ Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm chữ có vần in, un. GV tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần in và un. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. Nhận xét tiết học, tuyên dương. V/ Dặn dò: Dặn học bài, xem bài ở nhà. CN 2 ->3 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 2 em, đọc trơn toàn câu 3 em, đồng thanh. HS nói dựa theo gợi ý của GV. Lớp học có cô giáo và các bạn. Bạn đi học bị trể. Có xin lỗi. Con phải xin lỗi. Có xin lỗi bạn. Có, xin lỗi bạn khi làm bạn không vui, xin lỗi cô khi đi học trể, khi không thuộc bài. HS nêu nói. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 3 em. Học sinh lắng nghe. CN 1 em Toàn lớp. Học sinh đọc bài. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 HS lên chơi trò chơi. HS lắng nghe. HS cả lớp thực hiện. Toán Phép cộng trong phạm vi 6 A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 2/ Kỹ năng: Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 6 3/ Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 6 2/ Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán C/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Khởi động : II/ Bài cũ: III/ Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 6 1/ Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng * Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 * Phương pháp : Trực quan, đàm thoại * Hình thức học : Lớp, cá nhân * ĐDDH : mẫu vật - GV đính nhóm có 5 hình tam giác, nhóm có 1 hình tam giác, vậy có bao nhiêu hình ? à 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. - Để có được 6 hình ta làm tính gì? - GV ghi bảng: 5 + 1 = 6 - Gợi ý suy ra: 1 + 5 = 6 - Tương tự với: 2 + 4 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 2/ Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu : Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng, ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 * Phương pháp : Luyện tập, thực hành * Hình thức học : Cá nhân, lớp. * ĐDDH : Vở bài tập, mẫu vật. - Cho HS lấy vở bài tập. - Bài 1: Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả. + lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột. - Bài 2: Tính. - Bài 3: Tính. - Bài 4: Viết phép tính. + Nhìn tranh nêu bài toán. - Bài 5: Vẽ thêm số chấm tròn. - Thu tập chấm điểm , nhận xét . IV/ Củng cố: - Thi đua điền số. - Có 2 ngôi nhà đang xây nhưng thiếu gạch, các em hãy chọn viên gạch là những số để điền vào cho khít. - Nhận xét . V/ Dặn dò: - Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. - Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 6. - Hát - HS nêu: có 6 hình - HS nhắc lại - Tính cộng: 5 + 1 = 6 - HS thực hành trên que tính để rút ra phép tính. - HS làm, sửa bài miệng. - Làm qua 2 bước , 5 dãy thi sửa bảng lớp. - 1 em điều khiển các bạn đặt đề toán. - HS làm, sửa bảng lớp. - HS làm, nêu kết quả. - HS thi đua, mỗi dãy cử 4 em lên thi đua. - HS lắng nghe. - Cả lớp thực hiện. Ôn luyện Luyện viết, đọc tiếng từ, câu ứng dụng A/ Mục tiêu: - Giúp HS nhớ lại đọc, viết tiếng, từ, câu ứng dụng. B/ Chuẩn bị: - Chép nội dung trên bảng lớp. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2. Bài mới: GV giới thiệu bài… a.HĐ 1: GV hướng dẫn HS đọc các tiếng, từ, câu ứng dung: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. - GV nhận xét- nhắc nhở - khen ngợi. b.HĐ 2: thực hành. - GV hướng dẫn HS thực hành trên bộ chữ cái học vần. - GV đọc âm, tiếng, từ, yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét sửa chữa. c. HĐ 3: luyện viết - GV hướng dẫn HS viết các tiếng, từ, câu ứng dụng: “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. - GV nhận xét- sửa chữa. 3.Củng cố: - GV hỏi lại bài đ học. * GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dị: - Các em về nhà viết vào bảng con các tiếng, từ, câu ứng dụng. - Học bài và chuẩn bị bài mới. Hát vui. HS cá nhân, nhóm , lớp. HS cả lớp vỗ tay. HS lắng nghe. HS thực hiện theo GV . HS gắn âm tiếng từ theo yêu cầu của GV. HS lắng nghe. HS viết vào bảng con. HS lắng nghe. thực hiện. Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Toán Phép trừ trong phạm vi 6 A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Giúp cho HS tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. 2/ Kỹ năng: HS biết làm phép trừ trong phạm vi 6. 3/ Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Nhóm mẫu vật có số lượng là 6. 2/ Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán. C/ Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Kiểm tra bài cũ: Phép công trong phạm vi 6. - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 6. - Làm bảng con: 3 + 3 = 2 + 2 = 4 + 2 = 6 + 0 = - Nhận xét. 1/ Bài mới : * Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 6. 1/ Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ. * Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. * Phương pháp : Luyện tập, thực hành, trực quan. * Hình thức học : Lớp, cá nhân. * HDDH: Hình tam giác, 6 – 1 và 6 – 5 * Bước 1: GV đính hình tam giác lên bảng - Có 6 hình tam giác bớt 1 còn mấy ? - Làm tính gì để biết được? - GV ghi bảng: 6 – 1 = 5. * Bước 2: tương tự: 6 – 5 = 1 * Tương tự với: 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 2/ Hoạt động 2: luyện tập. * Mục tiêu : Biết vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập, nắm được dạng bài làm và làm đúng. * Phương pháp : Luyện tập , trực quan, thực hành. * Hình thức học : Cá nhân, lớp. * ĐDDH : Vở bài tập, bảng phụ . - Bài 1 : Tính và ghi thẳng cột. + Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm. -Bài 2 : Viết số thích hợp. - Bài 3 : Tính. + Tiến hành theo 2 bước , em hãy nêu cách làm. - Bài 4 : Nhìn tranh viết phép tính thích hợp. - GV thu vở chấm và nhận xét. IV/ Củng cố: -Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể - Nhận xét V/ Dặn dò: - Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 - Làm lại các bài còn sai vào vở nhà - Chuẩn bị bài luyện tập - Hát. - HS đọc. - HS làm bảng con. - HS quan sát. - Bớt 1 hình còn 5 hình. - Tính trừ. - HS tự nêu và rút ra phép tính. - HS làm trên que tính để rút ra phép trừ. - HS đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp. - HS làm bài, sửa bảng lớp - HS sửa bảng lớp - HS nêu, làm bài, sửa bảng lớp - HS đọc phép tính - HS nộp vở - HS thi đua tổ, viết lên bảng con 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1… Cả lớp lắng nghe.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 12(1).doc