Tiết 4 : Đạo Đức (T13)
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T 2)
A/ Mục tiêu:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam
B/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam.
- Bài Quốc ca.
2/ Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 13, 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : CHÀO CỜ + HĐNG
( Nôi dung do nhà trường + Đội phổ biến)
************************************************
Tiết 2 + 3 : Tiếng Việt
BÀI :
************************************************
Tiết 4 : Đạo Đức (T13)
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T 2)
A/ Mục tiêu:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính quốc kì và yêu quý tổ quốc Việt Nam
B/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam.
- Bài Quốc ca.
2/ Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập.
C/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định:
II/ Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1).
- Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?
- Em đứng như thế nào khi chào cờ.
- Nhận xét- ghi điểm.
III/ Bài mới:
* Giới thiệu : Nghiêm trang khi cháo cờ (Tiết 2).
1/ Hoạt động 1: Tập chào cờ.
* Mục tiêu: Biết đứng nghiêm khi chào cờ.
* Phương pháp: Thực hành, giảng giải .
* Hình thức học: Lớp.
* Cách tiến hành.
- GV làm mẫu.
- Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp.
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính
2/ Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ.
* Mục tiêu: Biết phân biệt hành động đúng sai khi chào cờ.
* Phương pháp: Trò chơi, thi đua.
* Hình thức học: Lớp, tổ.
* Cách tiến hành:
- Mỗi tổ cử 7 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng.
- Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng.
3/ Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ.
* Mục tiêu: Vẽ và tô màu đúng lá cờ tổ quốc Việt Nam.
* Phương pháp: Quan sát ,thực hành.
* Hình thức học: Cá nhân.
* ĐDDH : Lá cờ tổ quốc, vở bài tập.
* Cách tiến hành:
-GV cho HS xem lá cờ thật và hỏi:
+ Lá cò có màu gì ?
à Cờ tồ quốc có nền đỏ sao vàng.Các em vẽ như lá cờ mẫu nhé!.
- Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình.
- Cho HS đọc thuộc câu ghi nhớ cuối bài.
-GV nhận xét- khen ngợi.
IV/ Củng cố:
- Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.
V/ Dặn dò :
- Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ.
- Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS thi đua chào cờ
-HS quan sát.
-HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Cả lớp thực hiện.
****************************************************************
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt
BÀI :
*********************************************
Tiết 3 : Mĩ thuật
GV BỘ MÔN DẠY
*******************************************
Tiết 4 : Toán
PHP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
A/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với với tóm tắt bài toán.
B/ Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: hát vui.
II/ KTBC : Hỏi tên bài.
-Gọi HS nộp vở.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập.
-Làm bảng con : 5 - … = 3 (dãy 1)
… - 2 = 4 (dãy 2)
*Nhận xét –ghi điểm.
III/ Bài mới :
-GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn HS thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
+ Hướng dẫn HS quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
-GV đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
+ Có mấy tam giác trên bảng?
+ Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
+ Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
-Cho cài phép tính 6 +1 = 7
*GV nhận xét toàn lớp.
- GV viết công thức: 6 + 1 = 7 trên bảng và cho HS đọc.
+ Giúp HS quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6
-GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi HS đọc.
-Sau đó cho HS đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
*Bước 2: Hướng dẫn HS thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
*Bước 3: Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho HS đọc lại bảng cộng.
-Hướng dẫn luyện tập:
+Bài 1: HS nêu YC bài tập-GV hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính.
-Cần lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
+Bài 2: HS nêu YC bài tập.(dòng 1)
-Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình.
+Bài 3: HS nêu YC bài tập.(dòng 1)
GV cho HS nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
+Bài 4:Viết phép tính hích hợp:
-Hướng dẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán.
-Gọi HS lên bảng chữa bài.
IV/ Củng cố :
Nhận xét, tuyên dương.
V/ Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới phép trừ trong phạm vi 7.
Hát.
HS nêu: Luyện tập.
Tổ 4 nộp vở.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 + … = 6 , 4 + … = 5
… + 2 = 4 , 5 - … = 3
… + 6 = 6 , … - 2 = 4
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác.
HS nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
6 + 1 = 7.
Vài HS đọc lại 6 + 1 = 7.
HS quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
Vài em đọc lại công thức.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
HS nêu: 5 + 2 = 7
2 + 5 = 7
3 + 4 = 7
4 + 3 = 7
HS đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
HS thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
HS làm miệng và nêu kết qủa:
7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7,
5 + 2 =
HS thực hiện bảng lớp.
HS thực hiện bảng nhóm.
HS khác nhận xét nhóm bạn làm.
HS lắng nghe.
Cả lớp thực hiện.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Thủ công
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY V GẤP HÌNH
A/ Mục tiêu:
- Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
- Bước đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to).
- Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: Hát vui.
II/ KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu GV dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS.
III/ Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
GV nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
. . . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
------------------------------------------------------
3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho HS quan sát
Cho HS vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
* GV nhận xét- khen ngợi.
IV/ Củng cố:
Thu vở chấm 1 số em. Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
V/ Dặn dò:
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Cả lớp hát.
HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kểm tra.
Vài HS nêu lại.
HS quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
------------------
Hướng gấp ra sau
HS quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
-----------------
Hướng gấp vào
HS vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
HS nêu quy ước kí hiệu gấp giấy…
HS cả lớp thực hiện.
*******************************************
Tiết 2 : Ôn Tiếng Việt
BÀI
*********************************************
Tiết 3 : Ôn toán
ÔN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
A/ Mục tiêu :
Giúp HS củng cố lại phép cộng trong phạm vi 7.
B/ Chuẩn bị :
GV chép sẵn nội dung luyện tập ở bảng lớp.
HS: BĐD thực hành toán.
C/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp: hát vui.
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại bảng cộng phép trừ trong phạm vi 7.
- GV nhận xét ghi điểm
III/ Bài mới: GV giới thiệu bài --- ghi tựa
a) Giới thiệu bài:
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng, trừ 7.
5 + 2 =… , 1+ 6 =…. , 2 + 5=…, 6 +1 = ….,
- GV nhận xét khen ngợi
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép tính công trừ.
- GV đọc cho HS gắn:
VD: Có 5 quả cam thêm 2 quả, được mấy quả cam?
- GV lần lượt đọc yêu cầu bài toán cho HS gắn phép tính.
- GV nhận xét – sửa chữa.
IV/ Củng cố :
- GV cho HS đọc lại bài tập ghi bảng.
- GV nhận xét sửa chữa.
- Nhận xét tiết học.
V/ dặn dò:
- Các em về nhà làm lại các bài tập.
Cả lớp hát.
HS cá nhân, lớp.
HS cả lớp lắng nghe.
HS làm bảng lớp, bảng con.
HS cả lớp lắng nghe.
HS cả lớp gắn trên thanh cài.
Cả lớp lắng nghe.
HS cả lớp thực hiện.
HS cả lớp thực hiện.
*********************************************************************
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
Tiết 2 + 3 Tiếng Việt
BÀI :
**********************************************
Tiết 4 : Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
A/ Mục tiêu:
-Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B/ Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng ….
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định:
II/KTBC :
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
Nhận xét KTBC.
III/.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
Cho cài phép tính 7 – 1 = 6.
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho HS đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
Cho học sinh giải vào tập.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
IV/ Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
Nhận xét, tuyên dương
V/Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
HS nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6, Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
Vài em đọc lại công thức.
7 – 1 = 6
7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu:
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
HS làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam?
b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng?
Học sinh giải:
7 – 2 = 5 (quả cam)
7 – 3 = 4 (bong bóng)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm
*************************************************************************
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.
B/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
- Bộ đồ dùng toán 1
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: hát
II/ KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
III/ Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Giáo viên hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm VBT.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: điền số (cột 1,3)
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm.
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
IV/ Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho HS.
Nhận xét trò chơi.
V/ Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
HS nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
HS lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
HS thực theo yêu cầu của Giáo viên
6 + 1 = 7 5 + 2 = 7
1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
7 – 6 = 1 7 – 5 = 2
7 – 1 = 6 7 – 2 = 5
Điền số thích hợp vào chố chấm.
Điền dấu thích hợp vào chố chấm.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
***********************************************
Tiết 3 + 4 Tiếng Việt
BÀI :
******************************************************************
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013
Tiết 4 : Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
A/ Mục tiêu : Học sinh được:
- Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B/ Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng … .
- Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định:
II/ KTBC :
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nộp vở.
Nhận xét KTBC.
III/Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: (Cột 1, 3, 4)
Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
Bài 3: (Dòng 1)
Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: (câu a)
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
IV/ Củng cố :
Hỏi tên bài.
GV nêu câu hỏi :
Nhận xét, tuyên dương
V/ Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Tổ 4 nộp vở.
HS nhắc tựa.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
7 + 1 = 8
1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu:
6 + 2 = 8
2 + 6 = 8
3 + 5 = 8
5 + 3 = 8
4 + 4 = 8
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
***************************************************
Tiết 4 : Tự nhin x hội
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
A/ Mục tiêu :
* CKT:
Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
*KNS:
- Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình.
- Kĩ năng gia tiếp: Thể hiện sự thông cảm, chia sẽ vất vả với bố mẹ.
- Kĩ năng hợp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Nhà cửa bận rộn.
* GDMT:
- Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người.
- Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở.
- Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng.
- Các công việc cần làm để nhà luôn sạch sẽ gọn gàng: sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp trang trí góc học tập,…
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Các mẫu tranh minh hoạ bài 13
Học sinh: Vở bài tập tự nhiên, SGK
C/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định :
II/ KT- Bài cũ: Ôn tập con người.
Bạn ở trong ngôi nhà kiểu gì?
HS kể tên những đồ dùng trong nhà mình ?
Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của mình đã vẽ về ngôi nhà mình đang ở ?
à Nhận xét phần hiểu bài cũ .
III/ Bài mới :
Giới thiệu bài:
- Tuần trước chúng ta đã học về nhà của mình. Vậy ở trong nhà muốn cho ngôi nhà được sạch, đẹp thì ta phải làm gì ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua bài “ Công việc ở nhà“
- GV ghi tựa :
1/ Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc ở nhà.
* Phương pháp :Trực quan, giảng giải.
* ĐDDH :Tranh minh hoạ .
- HS quan sát từng tranh và thảo luận Tổ?
- Yêu cầu từng Tổ cử đại diện lên trình bày?
è Nhận xét :
Ý nghĩa: Giúp cho nhà thêm sạch đẹp, gòn gàng vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau
2/ Hoạt động 2:
Kể tên một số công việc trong gia đình
* Phương pháp: Thức hành, trực quan, đàm thoại.
* ĐDDH :SGK
- Yêu cầu: HS thảo luận đôi bạn .
HS kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình cho bạn nghe.
- GV gợi ý:
+ Trong nhà em ai đi chợ ?
+ Ai trông em ?
+ Ai giúp đỡ em học tập?
+ Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình?
+ Em cám thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ?
è Nhận xét :
ð Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình .
3/ Hoạt động 3 : Quan sát tranh trang 29.
*Mục tiêu: HS biết phân biệt sự gọn gàng và chưa gọn gàng qua 2 tranh ở SGK.
* Phương pháp: Thức hành, đàm thoại
* ĐDDH : SGK, Tranh.
GV hướng dẫn và quan sát trả lời câu hỏi .
+Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 tranh ở trang 29 ?
+Em thích căn phòng nào ? Tạo sao?
+Để cho nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em là gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà ?
èNhà ở là nơi sống của mỗi người, ta phải vệ sinh hằng ngày, sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng các đồ dùng cá nhân.Biết sắp trang trí góchọc tập ngăn nắp sẽ tạo điều kiện cho các em học tốt hơn.
*Nhận xét : Tuyên dương.
IV/ Củng cố:
Kết luận : Mọi thành viên trong gia đình đều quan tâm đến công việc dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
Ngoài giờ học các em có thể giúp đỡ ba, mẹ làm việc nhà .
* Nhận xét tiết học.
V/ Dặn dò:
Về nhà : Thu gọn đồ dùng học tập và đồ chơi cho gọn gàng và ngăn nắp.
Chuẩn bị: Xem trước bài “An toàn khi ở nhà”.
Hát
HS tự kể
HS nêu những đồ dùng trong nhà.
HS nhận xét cách vẽ và nêu tên đồ dùng trong nhà .
-
HS cả lớp đồng thanh.
- HS quan sát tranh:
Tổ 1: Thảo luận hình 1 .
- HS trình bày : Bàn , ghế bụi bặm, anh đang lau bàn .
Tổ 2: Thảo luận hình 2.
- HS trình bày :Mẹ đang dạy em học bài .
Tổ 3: Thảo luận hình 3.
- HS trình bày : Bé đang sắp xếp đồ chơi cho gọn .
Tổ 4: Thảo luận hình 4.
- HS trình bày : Mẹ vá áo chi em, em xếp đồ cho anh chị và mẹ
Đôi bạn kể cho nhau nghe .
Anh ( chị) của em .
Em trông em bé
Ba giúp đỡ em học bài .
HS tự nêu
Em thấy vui mừng, thích làm những công việc đó .
- HS lắng nghe .
-Giống nhau: Nhà đều có cửa sổ, giường, ghế . . .
-Khác nhau: Hình trên nhà cửa chưa gọn gàng sạch sẽ . Hình dưới nhà cửa được thu xếp gọn gàng sạch sẽ .
-Em thích căn phòng ở dưới . Vì căn phòng đó gọn gàng sạch đẹp.
Em ngủ dậy xếp chăn, màn...
-Học sinh lắng nghe
-Cả lớp vỗ tay.
HS cả lớp thực hiện
*************************************************
Tiết 5 : SINH HOẠT LƠP TUẦN 14
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết những việc đúng sai trong học tập và sinh hoạt khác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Kế hoạch cho tuần tới. Sổ tay ….
- HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Cả lớp hát vui.
a. Các tổ báo cáo:
* Tổ 1, 2,3: Tổ trưởng báo cáo các mặt học tập, vệ sinh chung…
* Lớp trưởng: Báo cáo tình hình các mặt học tập trong tuần.
* Về học tập:
- Có 1 bạn không thuộc bài, chưa làm bài đầy đủ ở tổ 1.
- Tổ 2 còn 2 bạn đi học chưa gọng gàng sạch sẽ, thường đi học trễ.
* Vệ sinh:
- Tổ 2 vệ sinh lớp chưa được sạch sẽ, các bạn còn vứt rác bừa bãi đi tiểu chưa đúng nơi qui định.
à Còn các bạn khác thực hiện rất tốt trong tất cả các mặt học tập cũng như vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp.
b. GV nhận xét từng tổ và nhận xét chung cả lớp:.
+ Các em đi học phải thuộc bài, soạn tập vở đầy đủ, đi học đúng giờ giấc, biết vệ sinh thân thể, vệ sinh lớp học, đi tiểu tiện đúng nơi qui định…
* Chú ý khi sử dụng nước phải biết tiết kiệm, tắt vòi nước sau khi sử dụng xong.
c. Nhận xét – khen ngợi.
- Cô khen ngợi các em có tinh thần học tập tốt, vệ sinh thân thể sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
- Bên cạnh đó nhắc nhở các em chưa làm tốt việc vệ sinh lớp, học tập còn chưa tốt.
d.Kế hoạch tuần tới:
Nhắc nhở các em đến lớp phải thuộc bìa, ra lớp phải hiểu bài.
Sọn đầy đủ sách vở dụng cụ học tập.
Giữ vệ sinh chung …
Em nào thực hiện tốt sẽ thưởng bông hoa điểm 10.
Cả lớp hát vui.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- Các bạn lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện.
Cả lớp lắng nghe- vỗ tay.
Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 14
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : CHÀO CỜ + HĐNGLL
(Nội dung do nhà trường + Đội phổ biến)
*******************************************
Tiết 2 + 3: Tiếng Việt
VẦN ĂT
*******************************************************
Tiết 4 : Đạo đức:
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
GDKNS:
-Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
-Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
Các phương pháp GDKNS
B/Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.
- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
C/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: hát
II/ KTBC: Hỏi bài trước:
Hỏi học sinh về bài cũ.
Khi chào cờ các em phải có tháo độ như thế nào?
Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
III/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa.
1/ Hoạt động 1:
Học sinh bài tập 1:
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
- Thỏ đã đi học đúng giờ chưa ?
- (Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?)
- Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
Cho HS thảo luận theo nhóm 2 HS, sau cùng gọi HS trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
GV kết luận:
Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
2/ Hoạt động 2:
HS đóng vai theo tình huống “Trước g
File đính kèm:
- giao an lop 1 tuan 14(1).doc