Tiết 2 : Đạo đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
- Học sinh hiểu : Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
- Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam, Bài Quốc ca
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 13 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 14 / 11 / 2011 ñeán 18 / 11 / 2011
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
14/11/2011
CHAØO CÔØ
13
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
13
Nghiêm trang khi chào cờ (t2)
HỌC VẦN
111
Ôn tập
HỌC VẦN
112
Ôn tập
BA
15/11/2011
HỌC VẦN
113
ong - ông
HỌC VẦN
114
ong - ông
TOÁN
49
Phép cộng trong phạm vi 7
NH-XH
13
Công việc ở nhà
TÖ
16/11/2011
HỌC VẦN
115
ăng - âng
HỌC VẦN
116
ăng - âng
TOÁN
50
Phép trừ trong phạm vi 7
ÂM NHẠC
13
Học hát: Bài - Sắp đến Tết rồi
NAÊM
17/11/2011
HỌC VẦN
117
ung - ưng
HỌC VẦN
118
ung - ưng
TOÁN
51
Luyện tập
THỦ CÔNG
13
Các quy ước cơ bản về gấp giấy và gấp hình
SAÙU
18/11/2011
(Dạy vào thứ 7)
TẬP VIẾT
11
nền nhà, nhà in, cá biển,…
TẬP VIẾT
12
con ong,cây thông,…
TOÁN
52
Phép cộng trong phạm vi 8
S H L
13
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 12/11/2011 - Ngày dạy : 14/11/2011
Tiết 2 : Đạo đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2)
Mục tiêu:
- Học sinh hiểu : Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Quốc kì tượng trưng cho 1 đất nước, cần phải trân trọng giữ gìn
- Nhận biết lá cờ tổ quốc. Tư thế chào cờ đúng. Nghiêm trang khi chào cờ
- Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam
Chuẩn bị:
- Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam, Bài Quốc ca
- Học sinh: Vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của G.V
Hoạt động của H.S
Ôn định (1 ')
Bài cũ: (5’) - Em đứng như thế nào khi chào cờ.
- Nhận xét bài cũ .
Bài mới: ( 25’ )
Giới thiệu : Nghiêm trang khi chào cờ
Hoạt động 1: Tập chào cờ
- Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp
à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính.
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
- Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng.
- Nhận xét tuyên dương .
Củng cố – Dặn dò: ( 3’ )
- Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
- Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam
-Hát
-Em đứng với tư thế nghiêm trang
-Học sinh quan sát
-Học sinh thực hiện
-Học sinh thi đua chào cờ giữa các tổ .
-Học sinh cả lớp chú ý lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3 - 4: Học vần
ÔN TẬP
Mục tiêu:
- Học sinh đọc một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n. Đọc đúng từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Học sinh viết đựợc các vần ,các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
-Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Chia quà .
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, vở tập viết
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định(1')
Bài cũ : ( 5’ ) vần uôn – ươn
-Cho học sinh đọc bài ở SGK
-Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây
-Nhận xét bài cũ .
Bài mới: ( 28’ )
Giới thiệu bài:
-Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
àGiáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
- GV cho HS lên chỉ vào bảng và đọc
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
-Giáo viên cho học sinh ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
-Giáo viên chỉ cho học sinh đọc
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS
d) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
-Giáo viên ghi bảng : cuồn cuộn ; con vượn ; thôn bản
-GV chỉnh sửa phát âm cho hs
Hoạt động 4: Luyện viết
-Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
4 . Nhận xét chuyển tiết 2 ( 3’ )
TIẾT 2
-Hát
-Học sinh đọc bài cá nhân
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu
-Học sinh chỉ chữ và đọc âm
-Học sinh ghép và nêu
-Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
-Học sinh nêu
-Học sinh luyện đọc cá nhân ,đồng thanh .
-Học sinh viết bảng con
-HS 1 em đọc lại toàn bài
Giới thiệu: ( 2’ ) Chúng ta sang tiết 2
Bài mới: ( 30’ )
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Cho học sinh luyện đọc
+Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:
- Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
-Giáo viên đọc mẫu
-GV nhận xét ,sửa sai cho hs .
Hoạt động 2: Luyện viết
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
- Giáo viên thu vở chấm
- Nhận xét
Hoạt động 3: Kể chuyện
- Tranh 1: Có 2 người … chú sóc nhỏ
- Tranh 2: Họ chia đi chia lại,…nói nhau chẳng ra gì
- Tranh 3: Anh kiếm củi … săn được ra và chia
- Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy
à Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn
Củng cố Dặn dò: ( 4’ )
- Thi viết từ có mang vần vừa ôn lên bảng
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài ong - ông
-Học sinh đọc bài ở tiết 1 cá nhân ,đồng thanh.
-Học sinh quan sát SGK
-Học sinh nêu
-Học sinh luyện đọc cá nhân ,đồng thanh .
-Học sinh viết vở:
Cuồn cuộn Con vượn
-Học sinh nghe và quan sát tranh
-Học sinh thảo luận và nêu nội dung tranh
-Học sinh nhìn tranh và kể lại bất kỳ
tranh nào
-HS lắng nghe
-HS hai nhóm mỗi nhóm 5 em lên bảng thi
-HS chú ý lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 13/11/2011 - Ngày dạy : 15/11/2011
Tiết 1 - 2 : Học vần
Vần ong – ông
Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng .
- Biết ghép âm đứng trước với ong – ông để tạo tiếng mới. Viết đúng, đều nét đẹp. Đọc trơn nhanh đúng câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Đá bóng .
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách,giáo khoa , tranh minh họa các từ ứng dụng .
- Học sinh: Sách, bảng con, vở tập viết.
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định ( 1’ )
Bài cũ: ( 5’ ) Ôn tập
-Học sinh đọc bài sách giáo khoa
-Học sinh viết: cuồn cuộn, thôn bản
-Nhận xét bìa cũ.
Bài mới: ( 28’ )
Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông ® giáo viên ghi đề bài .
Hoạt động1: Dạy vần ong
-Nhận diện vần:ong
-Giáo viên viết chữ ong
-Phân tích vần ong
-So sánh vần ong với on
-Phát âm và đánh vần
-Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong
-Giáo viên đọc trơn ong
-Có vần ong, thêm chữ và dấu gì để có tiếng võng.
-Giáo viên viết bảng: võng
-Đánh vần : Vờ – ong – vong – ngã – võng
-Giáo viên cho xem tranh ở sách giáo khoa, ghi bảng: cái võng
-Giáo viên chỉnh sai cho học sinh
Hoạt động 2: Dạy vần ông
-Quy trình tương tự như vần ong
-Vần ông được tạo từ ô và ng
-So sánh ông với ong
-Đánh vần: ô – ngờ – ông ;
sờ – ông – sông; dòng sông
-Hướng dẫn viết:
-Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
-GV nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
-Giáo viên ghi bảng
Con ong cây thông
Vòng tròn công viên
-Giáo viên sửa sai cho học sinh
3. Giáo viên nhận xét tiết học: ( 3’)
-Hát
-Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nhắc lại đề bài
-Học sinh quan sát
-Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm ng
-Giống nhau: bắt đầu là o
-Khác nhau là ong kết thúc là ng , on kết thúc là n.
-Học sinh đánh vần cá nhân ,đồng thanh
-Học sinh đọc trơn
-Thêm chữ v, dấu ngã
-HS đánh vần
-Học sinh quan sát
-Học sinh nêu : cái võng
-Học sinh đọc : cái võng
-HS thực hiện hiện tương tự
-HS phân tích
-Học sinh so sánh
-Đánh vần cá nhân – đồng thanh.
-Học sinh quan sát
-Học sinh viết bảng con :ong ,cái võng ,ông ,dòng sông .
-Học sinh quan sát và nêu
-Học sinh luyện đọc cá nhân
-Học sinh đọc theo yêu cầu
-Học sinh lắng nghe.
TIẾT 2
Giới thiệu : ( 2’)Chúng ta học tiết 2
Bài mới: ( 30’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa
-Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Sóng nối sóng Mãi không thôi
Sóng sóng sóng Đến chân trời
-Nêu tiếng có vần ong, ông
Hoạt động 2: Luyện viết
-Nhắc lại tư thế ngồi viết
-Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
-GV theo dõi ,giúp đỡ hs
Hoạt động 3: Luyên nói
+ Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi bảng: đá bóng
+ Em thường xem bóng đá ở đâu ?
+ Em thích cầu thủ nào nhất ?
+ Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ?
Củng cố - Dặn dò: ( 5’ )
- Cho học sinh đọc lại bài
- Nhận xét
- Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa.
- Học sinh hát
-Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa
-Học sinh quan sát và nêu
-Học sinh đọc câu ứng dụng
-Sóng , không
-Học sinh nêu
-Học sinh viết vở
ong ,cái võng ,ông ,dòng sông .
-Học sinh quan sát
-Học sinh nêu
-Học sinh tự trả lời
-Học sinh nêu : thủ môn
-3 em đọc lại toàn bài.
-Học sinh nhận xét
-Học sinh tuyên dương
……………….. & …………………
Tiết 3 : Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu :
* Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
* Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. Tập biểu thị tranh bằng phép tính thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, … .
* HS: SGK, vở bài tập, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’ )
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : ( 28’ )
-GT bài ghi đề bài.
Bước 1: -Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7
-Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
-Có mấy tam giác trên bảng?
-Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
-Làm thế nào để biết là 7 tam giác?
-Cho cài phép tính 6 +1 = 7
-Giáo viên nhận xét toàn lớp.
-GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6
-GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc.
-Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7.
Bước 2: -Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
3 )Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
-Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
-Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
-GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
-Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò: ( 5’ )
-Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7.
-Nhận xét, tuyên dương
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3em lên bảng, lớp bảng con
4 + … = 6 , 4 + … = 5
… + 2 = 4 , 5 - … = 3
-HS nhắc lại đề bài .
-Học sinh QS trả lời câu hỏi.
6 tam giác.
-Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác.
-Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy.
6 + 1 = 7.
-Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7.
-Học sinh quan sát và nêu:
6 + 1 = 1 + 6 = 7
-Vài em đọc lại công thức.
6 + 1 = 7
1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
-Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 ; 2 + 5 = 7
3 + 4 = 7 ; 4 + 3 = 7
học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
-Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
-Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
7 + 0 = 7 , 6 + 1 = 7 , 3 + 4 = 7
-Học sinh làm phiếu học tập.
-Học sinh khác nhận xét bạn làm.
-Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
3 +2+2 =7 4+1+2 =7 5+1+1= 7
-HS nêu yêu cầu bài 4
a) Có 6 con bướm, thêm 1 con bướm nữa. Hỏi có mấy con bướm? 6 + 1 = 7
-Học sinh xung phong đọc.
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I/. MỤC TIÊU :
- Nhận biết mọi người trong gia đình phải làm việc tuỳ theo sức của mình. ngoài giờ học học sinh phải giúp đỡ gia đình. Học sinh kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình mình
- Giáo dục HS yêu lao động và tồn trọng thành quả lao động của mình.
* Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình.
* Kĩ năng giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vất vả với bố mẹ.
* Kĩ năng hợp tác: Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình.
* Kĩ năng tư duy phê phán: Nhà cửa bừa bộn.
II/. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Các mẫu tranh minh hoạ bài 13
- Học sinh: Vở bài tập tự nhiên, SGK
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V
1. Ổn định - Bài Cũ (5’)
-Bạn ở trong ngôi nhà kiểu gì?
-Học sinh kể tên những đồ dùng trong nhà mình ?
2. Bài Mới : (25’)
Giới thiệu bài: Công việc ở nhà
Hoạt động : Tìm hiểu công việc ở nhà
-HS quan sát từng tranh và thảo luận Tổ?
Tổ 1: Thảo luận hình 1
Tổ 2: Thảo luận hình 2.
Tổ 3: Thảo luận hình 3.
Tổ 4: Thảo luận hình 4
è Nhận xét :
Ý nghĩa: Giúp cho nhà thêm sạch đẹp, gòn gàng vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau
Hoạt động 2: Kể tên một số công việc trong ga đình
Yêu cầu: Học sinh thảo luận đôi bạn .
-Giáo viên gợi ý:
-Trong nhà em ai đi chợ ?
-Ai trông em ?
-Ai giúp đỡ em học tập?
-Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình .
-Em cám thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ?
è Nhận xét :Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình .
Hoạt động 3: Quan sát hình 29
-Hãy tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong 2 hình ở trang 29 ?
-Em thích căn phòng nào ? Tạo sao?
-Để cho nhà cửa gọn gàng , sạch sẽ em là gì để giúp đỡ ba, mẹ trong công việc nhà .
è Nhận xét : Tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò : (4’)
-Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo .
-Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA H.S
-Hát
-HS tự kể
-HS nêu những đồ dùng trong nhà.
-HS nhắc lại bài.
Học sinh quan sát tranh
- Bàn , ghế bụi bặm, anh đang lau bàn .
- Mẹ đang dạy em học bài .
- Bé đang sắp xếp đồ chơi cho gọn .
- Mẹ vá áo chi em, em xếp đồ cho anh chị và mẹ .
-HS chú ý lắng nghe
-Đôi bạn kể cho nhau nghe .
-Mẹ ( chị) của em .
-Em trông em bé
-Ba giúp đỡ em học bài .
-Học sinh tự nêu
-Em thấy vui mừng ,thích làm những công việc đó .
-Học sinh lắng nghe .
-Giống nhau: Nhà đều có cửa sổ , giường , ghế . . .
-Khác nhau: Hình trên nhà chưa gọn gàng sạch sẽ .
-Hình dưới nhà cửa được thu xếp gọn gàng sạch sẽ .
-Em thích căn phòng ở dưới . Vì căn phòng đó gọn gàng sạch đẹp .
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ TƯ: - Ngày soạn : 14/11/2011 - Ngày dạy : 16/11/2011
Tiết 1 – 2 : Học vần
Vần : ăng - âng
I.Mục tiêu
*Đọc được âng, âng, măng tre, nhà tầng. Nhận ra ang, âng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. Đọc được từ và câu ứng dụng .
*Viết được âng, âng, măng tre, nhà tầng.
* Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, tranh minh họa từ ứng dụng ,…
HS: SGK, bảng con,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’ ) - Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 30’ )
*Dạy vần ăng
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ăng
-GV nhận xét.
-So sánh vần ăng với ăn.
-HD đánh vần , đọc trơn vần ăng.
-Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng măng.
-Gọi phân tích tiếng măng.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng măng.
-Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.
-Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng măng, đọc trơn từ măng tre.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần âng (dạy tương tự)
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
-Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 3’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1.
Tiết 2
Giới thiệu: ( 2’ ) Chúng ta sang tiết 2
Bài mới : ( 30’ )
*Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. -Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-Bức tranh vẽ những ai?
-Em bé trong tranh đang làm gì?
-Bố mẹ con thường khuyên con những điều gì?
-Những lời khuyên ấy có tác dụng như thế nào đối với trẻ con?
-Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ hay không?
gì?
Luyện viết vở TV:
-Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
-Theo dõi học sinh viết.
-GV thu vở 5 em để chấm.
3.Củng cố - Nhận xét, dặn dò: ( 5’ )
-Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Dặn học bài, xem bài ở nhà.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 3 - 5 em
con ong, cây thông.
-HS phân tích vần ăng được ghép từ âm ă và âm ng .
-Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
-Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
-HS đọc theo cá nhân ,nhóm ,lớp.
-Thêm âm m đứng trước vần ăng.
-CN 1 em
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Tiếng măng.
-CN đọc trơn , nhóm.
-CN
-Giống nhau: kết thúc bằng ng.
-Khác nhau: ăng bắt đầu ă ; âng bắt đầu â
-Toàn lớp viếbảng con :ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN
rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng.
-CN , đồng thanh.
-Vần ăng, âng.
-CN
-Đại diện 2 nhóm.
-CN 6 -8 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Mẹ và hai con.
-Đòi mẹ bế.
-Điều hay lẽ phải.
-Giúp trẻ con trở thành người ngoan.
-Con thường làm theo lời khuyên của bố mẹ.
-Toàn lớp thực hiện viết theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh đọc bài.
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7.
I.Mục tiêu :
* Tự thành lập và thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7. Viết được phép tính thích hợp theo hình vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Bộ đồ dùng toán 1, SGK, bảng … .
- HS : SGK, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 4’ )
-Hỏi tên bài.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
-Gọi HS nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
-Nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới : ( 28’ )
-GT bài ghi tựa bài học.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
-Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
-Có mấy tam giác trên bảng?
-Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
-Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
-Cho ci phép tính 7 – 1 = 6.
-GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc.
* Tương tự với phép tính còn lại
Bước 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
-GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
-Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
-GV cho Học sinh nhắc lại cách tính dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
-Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
-Cho học sinh giải vào tập.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò: ( 4’ )
-Hỏi tên bài.Gọi HS đọc lại bảng trừ
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7.
2 em lên bảng lớp bảng con
5 + 1 + 1 = ;2 + 3 + 2 = ; 4 + 2 + 1 =
HS cá nhân nêu từng công thức
-HS nhắc tựa.
-Học sinh QS trả lời câu hỏi.
-7 tam giác.
-Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
-Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6.
-Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
-Học sinh thực hiện trên que tính và rút ra:
7 – 6 = 1. Vài em đọc lại công thức.
-HS thành lập các công thức còn lại
-Học sinh nêu:
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
-Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng lớp, bảng con
-Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh làm phiếu học tập.
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
-Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
- HS thực hiện.
-Học sinh xung phong đọc.
-Học sinh lắng nghe.
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 15/11/2011 - Ngày dạy : 17/11/2011
Tiết 1 – 2 : Học vần
Vần: ung - ưng
I.Mục tiêu:
* Đọc được ung, ưng, bông súng, sừng hươu. Nhận ra ung, ưng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. Đọc được từ và câu ứng dụng .
* Viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
* Luyện nói từu 2-4 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II.Chẩn bị:
GV: SGK, tranh minh họa từ ứng dụng .
HS: SGK, bảng con, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’ )
-Đọcbài 53 sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’ )
* Dạy vần ung
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ung.
-So sánh vần ung với ong.
-Hướng dẫn đánh vần vần ung.
-Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
-Gọi phân tích tiếng súng.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng.
-Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học ?
-Gọi đọc trơn từ bông súng.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần 2 : vần ưng (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-HD viết bảng con : ung, bông súng, ưng, sừng hươu.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Dạy từ ứng dụng.
-Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2
-Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
Giới thiệu : ( 2’ ) Chúng ta sang
tiết 2
2. Bi mới ( 30’ )
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Không sơn mà đỏ
-Không gõ àm kêu
-Không khều mà rụng.
(Là những gì?)
-Không sơn mà đỏ:
-Không gõ mà kêu: .
-Không khều mà rụng:
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
* Luyện nói : Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo ”.
Trong trang vẽ gì?
Trong rừng thườ
File đính kèm:
- T13.doc