Tiết 2: Đạo đức
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Học sinh biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- Thự hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
* Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đùng giờ.
* Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị :
GV: Vở BTĐĐ, tranh ảnh .
HS: Vở BTĐĐ
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 15 - Trường tiểu học Phan Chu Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø ngaøy 28 / 11 / 2011 ñeán 02/ 12 / 2011
THÖÙ NGAØY
MOÂN DAÏY
TCT
TEÂN BAØI DAÏY
HAI
28/11/2011
CHAØO CÔØ
15
Chào cờ đầu tuần
ĐẠO ĐỨC
15
Đi học đều và đúng giờ (t.2)
HỌC VẦN
129
om - am
HỌC VẦN
130
om – am (t.t)
BA
29/11/2011
HỌC VẦN
131
ăm - âm
HỌC VẦN
132
ăm – âm (t.t)
TOÁN
57
Luyện tập
NH-XH
15
Lớp học
TÖ
30/11/2011
HỌC VẦN
133
ôm - ơm
HỌC VẦN
134
ôm – ơm (t.t)
TOÁN
58
Phép cộng trong phạm vi 10
ÂM NHẠC
15
Ôn tập 2 bài hát: Đàn gà con; Sắp đến…
NAÊM
01/12/2011
HỌC VẦN
135
em - êm
HỌC VẦN
136
em – êm (t.t)
TOÁN
59
Luyện tập
THỦ CÔNG
15
Gấp cái quạt (t.1)
SAÙU
02/12/2011
TẬP VIẾT
13
nhà trường, buôn làng, …
TẬP VIẾT
14
đỏ thắm, mầm non,…
TOÁN
60
Phép trừ trong phạm vi 10
S H L
15
Sinh hoạt cuối tuần
THÖÙ HAI: - Ngày soạn : 26/11/2011 - Ngày dạy : 28/11/2011
Tiết 2: Đạo đức
ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.
- Học sinh biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
- Thự hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
* Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đùng giờ.
* Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.
II.Chuẩn bị :
GV: Vở BTĐĐ, tranh ảnh .
HS: Vở BTĐĐ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC: ( 5’ )
-Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
-GV nhận xét bài cũ .
2.Bài mới : ( 25’ ) -Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1: Sắm vai tình huống trong bài tập 4:
-GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4.
-GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh.
-Nhận xét đóng vai của các nhóm.
-GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
GV kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2:
-Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5)
-GV nêu yêu cầu thảo luận.
-Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp.
-Đi học đều có lợi gì?
-Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
-Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
-Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình.
3.Củng cố - Dặn dò :( 3’ ) -Hỏi tên bài.
-Gọi nêu nội dung bài.
-Học bài, xem bài mới.
-Học sinh nêu.
-Vài HS nhắc lại.
-Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống.
-Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp.
-Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
-Cho học sinh thảo luận nhóm.
-Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét.
-Học sinh nhắc lại.
-Giúp học đủ bài, tiếp thu bài tốt
-Vài em trình bày.
-HS đọc : Trò ngoan đến lớp đúng giờ,
Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì.
-Học sinh lắng nghe vài em đọc lại.
-Học sinh nêu tên bài học.
-Học sinh nêu nội dung bài học.
-Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
……………….. & …………………
Tiết 3- 4 : Học vần
Vần: om - am
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : om, am, làng xóm , rừng tràm . Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.
-Học sinh viết được : om, am, làng xóm , rừng tràm .
- Luyện nói nói tự nhiên từ 3-4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II.Chuẩn bị:
GV:SGK, tranh ảnh minh họa từ ứng dụng .
HS:SGK, vở bài tập, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động G.V
Hoạt động H.S
1.KTBC : ( 5’ )
-Đọc sách bài 59 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’ )
* Dạy vần om
-GV giới thiệu tranh rút ra vần om, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần om.
-GV nhận xét
-So sánh vần on với om.
-Hướng dẫn đánh vần vần om.
-Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm.
-Gọi phân tích tiếng xóm.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm.
-Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”.
-Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ làng xóm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
-Vần 2 : vần am (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-HD viết bảng con : om, làng xóm, am, rừng tràm.
-Đọc từ ứng dụng.
-Chòm râu, đom đóm,quả trám, trái cam.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1.Giới thiệu bài: ( 2’ )
2.Nội dung : ( 30’ )
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
-Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Trong trang vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
Khi nào thì phải nói lời cảm ơn?
-GV giáo dục TTTcảm.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-GV Nhận xét cho điểm.
-Luyện viết vở TV
-GV thu vở 5 em để chấm.
-Nhận xét cách viết
4.Củng cố - Dặn dò : ( 5’ )
-Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
bình minh; nhà rông.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau: bắt đầu bằng nguyên âm o.
-Khác nhau: om kết thúc bằng m.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc trên đầu âm o.
-Xờ – om – xom – sắc – xóm.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Tiếng xóm.
-Cá nhân , đọc trơn, nhóm.
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : am bắt đầu nguyên âm a.
-Toàn lớp viết
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân 4 em
-Chòm, đom đóm, trám, cam.
-Cá nhân, đồng thanh
-Vần om, am
-Đại diện 2 nhóm
-HS hát
-Cá nhân 6 -8 em, lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng, đọc trơn toàn câu, đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Hai chị em.
-Chị cho em một quả bóng bay. Em cảm ơn chị.
-Vì chị cho quả bóng bay.
-Học sinh tự nêu.
-Học sinh lắng nghe.
-Toàn lớp
-Cá nhân 2 em
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ BA: - Ngày soạn : 27/11/2011 - Ngày dạy : 29/11/2011
Tiết 1 – 2 : Học vần
Vần: ăm - âm
I.Mục tiêu:
- HS đọc được : ăm ,âm ,nuôi tằm ,hái nấm ,từ và các câu ứng dụng .
-Học sinh viết được :ăm ,âm ,nuôi tằm ,hái nấm ..
- Luyện nói nói tự nhiên từ 3-4 câu theo chủ đề:Thứ ,ngày ,tháng, năm .
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, bài soạn
HS: SGK, vở bài tập, bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’ ) -Hỏi bài trước.
-Đọc sách kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’ )
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ăm, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ăm.
-GV nhận xét
-So sánh vần ăm với am.
-HD đánh vần vần ăm.
-Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào?
-Gọi phân tích tiếng tằm.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm.
-Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
-Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi tằm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
-Vần 2 : vần âm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm.
Đọc từ ứng dụng.
-Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2
-Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu bài: (2’ )- Chúng ta sang tiết 2
2.Nội dung: ( 30’ )
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
-Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
-Luyện nói :Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV giáo dục Tcảm
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Luyện viết vở TV
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn do: ( 5’ )
-Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
- Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-quả trám; chòm râu.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a.
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền trên đầu âm ă.
-Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm.
-Cá nhân , đọc trơn , 2 nhóm ĐT.
-Tiếng tằm.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : âm bắt đầu bằng â.
-Toàn lớp viết
-Tăm, thắm, mầm, hầm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân 4 em.
-Cá nhân , đồng thanh
-Vần ăm, âm.
-Cá nhân 2 em
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân, lớp đồng thanh
-Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe.
-Toàn lớp viết vào vở tập viết.
-Học sinh nộp vở chấm.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ trong phạm vi 9. Cách tính các biểu toán số có đến 2 dấu phép tính. Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. So sánh số trong phạm vi 9.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nội dung luyện tập, vở bài tập
- Học sinh : Vở bài tập, đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định - Bài cũ : ( 5’ )
-Đọc bảng phép cộng trừ trong phạm vi 9
-Nêu kết quả các phép tính
9 – 1 = 9 – 5 = 9 – 7 =
2) Dạy và học bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu: Luyện tập
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Tính
- Nêu yêu cầu đề bài
- Nêu nhận xét quan hệ giữa 2 phép cộng
Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
- Giáo viên cho học sinh sửa bài miệng
Bài 3 : Điền dấu thích hợp
- Nêu cách làm bài
- Giáo viên ghi bài lên bảng
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Mô tả lại bức tranh
- Đặt đề toán
- Giáo viên cho học sinh sửa bài ở bảng
3) Củng cố -Dặn dò: ( 5’ )
- Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học
- Chuẩn bị bài phép cộng trong phạm vi 10
-Hát
-Học sinh đọc
-Học sinh thực hiện
-Học sinh tính nhẩm
-Cả lớp làm bài
8 + 1= 9 7+ 2 = 9 6 + 3 = 9
1+ 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9
9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6
-2 em đổi vở chấm
-Áp dụng các bảng tính để làm bài
-Học sinh làm bài, sửa bảng miệng
-Thực hiện các phép tính trước, sau đó mới lấy kết quả so sánh với số còn lại để điền dấu
-Học sinh xung phong sửa bài
-Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài lồng, 3 con trong lồng
-Học sinh đọc đề toán
-Học sinh viết phép tính 9 – 3 = 6
-Học sinh đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội
LỚP HỌC
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
* Lớp học là nơi các em đến học hằng ngày. Một số đồ dùng có trong lớp học hằng ngày.
* Nói được tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp.
* Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè và yêu quý lớp học của mình.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
HS: Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, SGK ,vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định - KTBC : ( 5’ )
-Kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt tay chảy máu?
-Ở nhà chúng ta phải phòng tránh những đồ vật gì dễ gây nguy hiểm?
-GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: ( 25’)
-Cho học sinh hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. Từ đó vào đề giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
-Quan sát tranh và thảo luận nhóm:
Bước 1:-GV cho học sinh quan sát tranh trang 32 và 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-Lớp học có những ai và có những đồ dùng gì?
-Lớp học bạn giống lớp học nào ở các hình đó?
-Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
-Cho học sinh làm việc theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào, tại sao thích lớp học đó.
Bước 2: -Thu kết qủa thảo luận của học sinh.
-GV cho HS xem các tranh ở trang 32 và 33 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nói thêm: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Lớp học có đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ vào điều kiện của từng trường.
Hoạt động 2:Kể về lớp học của mình
Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn.
Bước 2: -GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình. Các em khác nhận xét.
-Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.
Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên hằng ngày với các thầy cô và bạn bè.
3.Củng cố - Dăn dò : ( 3’ )
-Hỏi tên bài:
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Học bài, xem bài mới.
-Học sinh nêu tên bài.
-Một vài học sinh kể: Dao, kéo, …
-Nước sôi, dao, kéo, lửa….
-Học sinh hát
-Học sinh nhắc tựa.
-Lớp học có HS, GV và bàn ghế, sách vở…
-HS trả lời
-HS tự trả lời
-Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội dung từng câu hỏi.
-Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp
-Nhóm khác nhận xét.
-Hoc sinh lắng nghe
-HS nhắc lại.
-Học sinh làm việc theo nhóm hai em để quan sát và kể về lớp học của mình cho nhau nghe.
-Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nêu tên bài.
-Học sinh lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ TÖ: - Ngày soạn : 28/11/2011 - Ngày dạy : 30/11/2011
Tiết 1-2: Học vần
Vần: ôm - ơm
I.Mục tiêu:
- HS đọc được :ôm ,ơm , con tôm ,đống rơm , từ và các câu ứng dụng .
-Học sinh viết được : ôm ,ơm , con tôm ,đống rơm .
- Luyện nói nói tự nhiên từ 3-4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
II.Chuẩn bị:
GV: Bộ ghép vần của GV vàtranh ảnh .
HS: Bộ ghép vần của học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : ( 5’ )
-Đọc sách bài 61 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 27’ )
*Dạy vần ôm
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ôm.
-So sánh vần ôm với om.
-Hướng dẫn đánh vần vần ôm.
-Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
-Gọi phân tích tiếng tôm.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm.
-Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
-Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con tôm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: ôm, con tôm, ơm, đống rơm.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên đưa tranh, giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ ,rút từ ghi bảng: chó đốm, chôm chôm ,sáng sớm ,mùi thơm
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ :
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: ( 4’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1. Giới thiệu bài: ( 2’ ) - Chúng ta sang tiết 2
2. Nội dung: ( 29’ )
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
-Luyện nói : Chủ đề: “Bữa ăn”.
Bức trang vẽ cảnh gì?
Trong bữa ăn có những ai?
Mỗi ngày con ăn mấy bữa, mỗi bữa có những món gì?
Bữa sáng con thường ăn gì?
*Luyện viết vở Tập viết
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
4.Củng cố - dặn dò: ( 5’ )
-Gọi đọc bài.
-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
đỏ thắm; mầm non.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân
-Giống nhau : kết thúc bằng m.
-Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
-ô – mờ – ôm.
-Cá nhân , đọc trơn , nhóm.
-Thêm âm t đứng trước vần ôm.
-Tờ – ôm – tôm.
-Cá nhân , đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng tôm.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Giống nhau : Kết thúc bằng m.
-Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
-Đốm, chôm chôm, sớm, thơm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân , đồng thanh
-Vần ôm, ơm.
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân, lớp đồng thanh.
-Các bạn học sinh tới trường.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu,đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng , đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Cảnh một bữa ăn trong một gia đình.
-Bà, bố mẹ, các con.
-Học sinh nêu.
-Học sinh nêu.
-Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị…)
-Học sinh lắng nghe.
-Toàn lớp viết vào vở tập viết:ôm ,ơm ,con tôm ,đống rơm .
-Học sinh nộp vở chấm.
……………….. & …………………
Tiết 3: Toán
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I . Mục tiêu:
* Giúp HS làm được phép cộng trong phạm vi 10,viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II . Chuẩn bị :
GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật
HS : Sách giáo khoa, bảng con.
III . Các hoạt động :
1 . Khởi động - Bài cũ : (5’)
-GV yêu cầu hs đọc phép trừ trong phạm vi 9
-Sửa bài 3: điền dấu : ,=
6 + 3 ……..9 3 + 6………….5 + 3 4 + 5 ………….5 + 4
9 – 2 ………7 9 – 0 ……….8 + 1 9 – 1 …………8 – 6
-GV chấm bài , nhận xét .
2 . Bài mới: ( 28’ ) Tiết này các em học bài phép cộng trong phạm vi 10
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Hoạt động 1 : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10
-GV gắn vật mẫu :Có 9 bông hoa thêm 1 bông hoa là mấy bông hoa ?
9 thêm 1 bằng mấy ?
9 + 1 = mấy ?
-GV ghi: 9 + 1 = 10
-GV yêu cầu hs thực hiện trên que tính : các em hãy tách 10 que tính làm 2 phần và nêu cho cô phép tính tương ứng với số que tính em vừa thực hiện .
-GV ghi : 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10
7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
5 + 5 = 10
- GV xóa bảng
b) Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Tính
-GV hướng dẫn hs : viết kết quả phép tính thẳng cột.
Bài 2 : Số ?
-Nêu cho cô cách thực hiện ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở – hs lên bảng làm
-Nhận xét
Bài 3:GV cho hs quan sát tranh : nêu cho cô bài toán ?
-Từ nội dung tranh viết cho cô phép tính tương ứng
-Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò: ( 4’ )
-Học bảng cộng trong phạm vi 10
-Chuẩn bị : luyện tập
-Nhận xét tiết học .
-Có 9 bông hoa thêm 1 bông hoa là 10 bông hoa
-9 thêm 1 bằng 10
9 + 1 = 10
-HS nhắc lại
-HS thực hiện trên que tính và nêu phép tính
-HS nhắc lại
-HS học thuộc
-Nêu yêu cầu
-Hs nhắc lại
-Nêu yêu cầu
-Muốn điền số ta phải thực hiện phép tính trước sau đó mới điền số.
-Hs lên bảng làm , nhận xét
+ 5 +0 -2 +4 +1
2 7 7 5 9 10
-Hs quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính tương ứng
6 + 4 = 10
10 – 4 = 6
10 - 6 = 4
-HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10
-HS lắng nghe
……………….. & …………………
THÖÙ NĂM: - Ngày soạn : 29/11/2011 - Ngày dạy : 01/12/2011
Tiết 1-2: Học vần
Vần: em - êm
I.Mục tiêu:
- HS đọc được :, ,từ và các câu ứng dụng .
-Học sinh viết được : em ,êm ,con tem ,sao đêm.
- Luyện nói nói tự nhiên từ 3-4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà .
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập, bảng con, vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : (5’ )
-Đọc sách bài 62 kết hợp bảng con.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới: ( 28’ )
* Dạy vần em
-GV giới thiệu tranh rút ra vần em, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần em.
-So sánh vần em với om.
-Hướng dẫn đánh vần vần em.
-Có em, muốn có tiếng tem ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng tem.
-Gọi phân tích tiếng tem.
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tem.
-Dùng tranh giới thiệu từ “con tem”.
-Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ con tem.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần 2 : vần êm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Hướng dẫn viết bảng con: em, con tem, êm, sao đêm.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
-Đọc sơ đồ 2
-Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: ( 5’ )
-Hỏi vần mới học.
-Đọc bài.
-Tìm tiếng mang vần mới học.
-NX tiết 1
Tiết 2
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Nội dung: ( 30’)
-Luyện đọc bảng lớp :
-Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
-Bức tranh vẽ gì?
-Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Anh chị em trong nhà.”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV treo tranh và hỏi:
Bức trang vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
Con đoán xem họ có phải là anh chị em không?
Anh chị em trong nhà gọi là anh chị em gì?
Nếu là anh hoặc chị trong nhà con phải đối xữ với em như thế nào?
* Luyện viết vở TV
-GV thu vở một số em để chấm điểm.
-Nhận xét cách viết.
3.Củng cố - dặn dò: ( 5’ )
-Gọi đọc bài.
-Học bài, tự tìm từ mang vần vừa học.
-HS cá nhân
-N1 : sáng sớm; N2 : mùi thơm.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích, cá nhân 1 em
-Giống nhau : kết thúc bằng m; Khác nhau : em bắt đầu bằng e.
e – mờ – em.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Thêm âm t đứng trước vần em.
-Cá nhân
Tờ – em – tem.
-Cá nhân , đọc trơn, 2 nhóm ĐT.
-Tiếng tem.
-Cá nhân, đọc trơn, nhóm.
-Cá nhân
-Giống nhau : kết thúc bằng m
-Khác nhau : em bắt đầu bằng e, êm bắt đầu bằng ê.
-Toàn lớp viết
-Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
Em, kem, đệm, mềm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, Cá nhân vài em.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh
-Vần em, êm.
-Cá nhân
-Đại diện 2 nhóm
-Cá nhân, lớp đồng thanh.
-Con cò lộn cổ xuống ao.
-HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu , đồng thanh.
-Anh và em.
-Học sinh chỉ và nêu.
-Họ là anh chị em.
-Anh em ruột.
-Nhường nhịn.
File đính kèm:
- T15.doc