Giáo án lớp 1 tuần 21 - Trường Tiểu học Hải Thượng

Học vần

ÔP , ƠP

I- Mục đích, yêu cầu:

 - HS đọc, viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

 - Đọc được đoạn thơ ứng dung.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Tranh SGK.

III- Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

 1. Kiểm tra bài cũ

 - HS viết bảng con: cặp sách, cải bắp, cá mập.

 - Đọc từ, câu ứng dung.

 - GV nhận xét ghi điểm.

 2. Dạy học bài mới

 2.1. Giới thiệu bài

 - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài.

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 tuần 21 - Trường Tiểu học Hải Thượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Th hai ngay 9 thang 2 naím 2009 Học vần ÔP , ƠP I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: cặp sách, cải bắp, cá mập. - Đọc từ, câu ứng dung. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * ôp a) Nhận diện vần: - GV: vần ôp gồm những âm nào ghép lại với nhau? - HS: Vần ôp gồm 2 âm ghép lại là âm ô đứng trước và âm p đứng sau. - So sánh vần ăp và ôp. - HS ghép vần ôp. Đánh vần: ô - pờ - ôp. b) Tiếng, từ khoá - Ghép tiếng hộp, phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn. hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. - Rút từ hộp sữa. HS đọc: ô - pờ - ôp hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. hộp sữa. * ơp (tương tự vần ôp) c) Viết - GV viết mẫu, nêu quy trình. - HS viết bảng con: ôp, hộp sữa, ơp, lớp học. d) Đọc từ ứng dụng - GV viết bảng, HS đọc: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. Đọc mẫu, gọi HS đọc. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS phần vần, từ ứng dung trên bảng. - Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. Tìm tiếng chứa vần mới.(đớp) b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, gợi ý HS tập nói. + Lớp em có bao nhiêu bạn? + Lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? + Trong lớp, các em có thân thiết với các bạn không? + Các bạn lớp em có chăm chỉ học tập không? + Em quý bạn nào nhất? Vì sao? 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. SINH HOẠT SAO I- Đánh giá hoạt động: - Nhìn chung các sao thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Đi học đầy đủ chuyên cần, nề nếp từ quản tốt. - Giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, hợp thời tiết. - Lễ phép, vâng lời người lớn. - Không ăn quà vặt. - Bảo vệ môi trường xung quanh, thực hiện an toàn giao thông. II- Sinh hoạt tập thể: - Các sao thi ca múa hát tập thể. - Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. Chiều Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố cách giải bài toán có lời văn. - Rèn khả năng tính nhẩm cộng, trừ số có 2 chữ số. II- Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS giải toán vở bài tập toán. 2. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li. Bài 1: Đặt tính và tính 12 + 4 13 - 3 15 + 2 18 - 8 14 + 3 18 - 6 Bài 2: Tính nhẩm 12 - 2 + 5 = 19 - 7 + 3 = 10 + 7 - 6 = 11 + 5 - 6 = Bài 3: Giải toán theo tóm tắt sau: Hồng có : 14 nhãn vở Lan có : 3 nhãn vở Hai bạn có : ... nhãn vở? 3. Thu vở chấm chữa. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc, viết tiếng, từ chứa vần kết thúc bằng âm p. - Rèn chữ viết. II- Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc bài SGK, luyện đọc ở bảng lớp. - Thi đọc cá nhân, nhóm. 2. Thi tìm tiếng, từ chứa vần ôp, ơp, ep, êp, ip, up ngoài bài. - Nói câu chứa tiếng có vần ôn. Tiết 2 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - GV đọc HS viết: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cuing dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - Thu vở chấm chữa. 5. Trò chơi: HS làm bài theo nhóm 4 em. Điền vần ip, ep, ôp, êp vào chỗ chấm. nh... nhàng đôi d... x... hàng n... bài cá ch... đuổi k... 6. Nhận xét giờ học. Th ba ngay 10 thang 2 naím 2009 Học vần EP , ÊP I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà. - Đọc từ, câu ứng dung. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * ep a) Nhận diện vần: - GV: vần ep gồm những âm nào ghép lại với nhau? - HS: Vần ep gồm 2 âm ghép lại là âm e đứng trước và âm p đứng sau. - So sánh vần ep và ôp. - HS ghép vần ep. Đánh vần: e - pờ - ep. b) Tiếng, từ khoá - Ghép tiếng chép, phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn. chờ - ep - chep - sắc - chép. - Rút từ hộp sữa. HS đọc: e - pờ - ep chờ - ep - chep - sắc - chép cá chép. * êp (tương tự vần ep) c) Viết - GV viết mẫu, nêu quy trình. - HS viết bảng con: ep, cá chép, êp, đèn xếp. d) Đọc từ ứng dung - GV viết bảng, HS đọc: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. Đọc mẫu, gọi HS đọc. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS phần vần, từ ứng dung trên bảng. - Luyện đọc đoạn thơ ứng dung. Tìm tiếng chứa vần mới.(đẹp) b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, gợi ý HS tập nói. + Khi xếp hàng vào lớp chúng ta phải xếp hàng như thế nào? + Phải chú ý những gì? + Lợi ích của việc xếp hàng vào lớp? + Ngoài xếp hàng vào lớp em phải xếp hàng khi nào nữa? +Hãy kể lại việc xếp hàng vào lớp của mình? d) Hướng dẫn làm vở bài tập TV. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I- Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) tronh phạm vi 20 (dạng 17 - 7). - Tập trừ nhẩm. - Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính thích hợp (dạng 17 - 7) II- Đồ dùng dạy học: - GV: bảng cài, que tính. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng làm. Tính: 17 19 14 - - - 3 5 2 Tính nhẩm: 12 +2 - 3 = 17 - 2 - 4 = - Kiểm tra dưới lớp: nhẩm các phép trừ GV đưa ra. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hoạt động 1: Thực hành trên que tính - HS lấy 17 que tính (gồm có 1 bó chục que tính và 7 que tính rời). - GV yêu cầu tách thành 2 phần: phần bên trái có 1 chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời. - GV cài lên bảng giống HS sau đó yêu cầu HS cất 7 que tính rời. Hỏi coin lại bao nhiêu que tính? (10 que tính) - GV giới thiệu 17 - 7 c) Hoạt động 2: Đặt tính và làm tình trừ - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và tính ở bảng con. - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ 17 - 7. - GV điền vào bảng. Viết cách thực hiện phép tính. - Gọi HS nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: tính. - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp. - HS đọc phần tóm tắt. - GV hỏi HS kết hợp viết bảng. - Đề bài cho biết gì? (có: 15 cái kẹo đã ăn: 5 cái) - Đề bài hỏi gì? (còn lại mấy cái?). - Hướng dẫn: + Muốn biết có bao nhiêu cái kẹo ta làm phép tính gì? ( Phép trừ) + Ai nêu được phép trừ đó? (15 - 5) + Ai nhẩm nhanh đươc kết quả? (15 - 5 = 10) + Vậy còn lại bao nhiêu cái kẹo? ( còn 10 cái kẹo) - GV hướng dẫn HS viết vào ô. 3. Củng cố bài - Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính dạng 17 - 7? - HD HS làm vở BTT. - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố làm tính có dạng 17 - 7. - Rèn khả năng tính nhẩm cộng, trừ số có 2 chữ số. II- Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS giải toán vở bài tập toán. 2. Hướng dẫn HS giải toán vở ô li. Bài 1: Đặt tính và tính 12 - 2 13 - 3 17 + 2 18 - 8 15 + 3 18 - 6 Bài 2: Tính nhẩm 12 - 2 + 5 = 19 - 9 + 3 = 10 + 7 - 7 = 11 + 5 - 6 = Bài 3: Giải toán theo tóm tắt sau: Tổ 1 : 5 bạn Tổ 2 : 5 bạn Cả hai tổ có : ... bạn? 3. Thu vở chấm chữa. Th t ngay 11 thang 2 naím 2009 Học vần IP , UP I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: lễ phép, gạo nếp, bếp lửa. - Đọc từ, câu ứng dung. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * ip a) Nhận diện vần: - GV: vần ip gồm những âm nào ghép lại với nhau? - HS: Vần ip gồm 2 âm ghép lại là âm i đứng trước và âm p đứng sau. - So sánh vần ip và ep. - HS ghép vần ip. Đánh vần: i - pờ - ip. b) Tiếng, từ khoá - Ghép tiếng chép, phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn. nhờ - ip - nhip - nặng - nhịp. - Rút từ hộp sữa. HS đọc: i - pờ - ip nhờ - ip - nhip - nặng - nhịp bắt nhịp. * up (tương tự vần ip) c) Viết - GV viết mẫu, nêu quy trình. - HS viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp sen. d) Đọc từ ứng dung - GV viết bảng, HS đọc: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. Đọc mẫu, gọi HS đọc. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS phần vần, từ ứng dung trên bảng. - Luyện đọc đoạn thơ ứng dung. Tìm tiếng chứa vần mới.(đẹp) b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, gợi ý HS tập nói. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em đã bao giờ giúp đỡ bố mẹ chưa? + Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? + Em đã làm việc đó khi nào? + Em có thích giúp đỡ bố mẹ không? Vì sao? d) Hướng dẫn làm vở bài tập TV. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm. II- Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi, thanh thẻ. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài. . b) Luyện tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Đặt tính và tính.. - HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - HS làm bài, GV chấm từng em, gọi 4 HS lên bảng làm. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm. - HS làm bài. - Chữa bài: Trò chơi: “Tìm nhà cho thỏ” Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Tính. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 11 + 3 - 4 =? + Thực hiện phép tính từ trái sang phải. + Ghi kết quả - HS làm bài. - HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, = vào ô trống. - GV hướng dẫn: Để điền dấu đúng chúng ta phải làm như thế nào? - GV gọi HS nêu và hướng dẫn từng bước cụ thể. - HS làm bài, GV viết kết quả bảng. Bài 5: - HS nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp. - Bài tập cho biết gì? (có 12 xe máy, đã bán 2 xe máy) - Bài tập hỏi gì? (coin bao nhiêu xe máy) - GV ghi phần tóm tắt bảng. - GV: + Muốn biết coin lại bao nhiêu xe máy ta thực hiện phép tính gì? + Nêu phép tính và kết quả ? + Viết câu trả lời như thế nào? - HS làm bài. GV thu chấm chữa một số bài. 3. Củng cố bài - Yêu cầu HS trả lời nhanh các phép tính GV đưa ra. - GV nhận xét giờ học. Tiếng việt ÔN LUYỆN I- Mục đích yêu cầu: - HS đọc đúng, nhanh các vần, từ, chứa vần mới. - Luyện chữ viết. II- Hoạt động dạy và học: 1. Luyện đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc bài SGK. - Thi đọc cá nhân, nhóm, lớp đồng thanh 1 lần. 2. Thi tìm tiếng chứa vần mới. - Nói câu chứa tiếng có vần ip, up. 3. GV hướng dẫn làm vở bài tập TV. 4. Luyện viết. - ip, đuổi kịp. up, súp lơ - Thu vở chấm chữa. 5. Nhận xét giờ học. Th naím ngay 12 thtng 2 naím 2009 Học vần IÊP , ƯƠP I- Mục đích, yêu cầu: - HS đọc, viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. - Đọc được đoạn thơ ứng dung. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. III- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: nhân dịp, giúp đỡ, đuổi kịp. - Đọc từ, câu ứng dung. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh - GV giới thiệu đề bài. 2.2. Dạy vần * iêp a) Nhận diện vần: - GV: vần iêp gồm những âm nào ghép lại với nhau? - HS: Vần iêp gồm 2 âm ghép lại là âm iê đứng trước và âm p đứng sau. - So sánh vần iêp và ep. - HS ghép vần iêp. Đánh vần: iê - pờ - iêp. b) Tiếng, từ khoá - Ghép tiếng liếp, phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn. lờ - iêp - liêp - sắc - liếp. - Rút từ hộp sữa. HS đọc: iê - pờ - iêp lờ - iêp - liêp - sắc - liếp tấm liếp. * ươp (tương tự vần ip) c) Viết - GV viết mẫu, nêu quy trình. - HS viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp. d) Đọc từ ứng dung - GV viết bảng, HS đọc: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. - HS tìm những tiếng có vần mới, gạch chân, đọc thầm. - GV giải thích nghĩa. Đọc mẫu, gọi HS đọc. Tiết 2 2.3. Luyện tập a) Luyện đọc - GV yêu cầu HS phần vần, từ ứng dung trên bảng. - Luyện đọc đoạn thơ ứng dung. Tìm tiếng chứa vần mới.(cướp) Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy. b)Luyện viết - HS viết vở tập viết. - Thu bài chấm chữa. c) Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, gợi ý HS tập nói. Các tranh vẽ gi? + Tranh 1: Vẽ bác nông dân đang cấy lúa. + Tranh 2: Cô giáo đang giảng bài. + Tranh 3: Công nhân đang xây dựng. + Tranh 4: Bác sĩ đang khám bệnh. - Nghề nghiệp của những người trong tranh không giống nhau, nghề nghiệp của cha mẹ các em cũng vậy. Hãy giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ các em cho cô và các bạn nghe. - HS chia nhóm kể. - GV gọi đại diện nói trước lớp. d) Hướng dẫn làm vở bài tập TV. 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: - Rèn kĩ năng so sánh các số. - Rèn kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 20 (không nhớ). - Rèn kĩ năng tính nhẩm. II- Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm một số vở bài tập, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số. - GV lưu ý: Tia số trên: Điền từ số 1 đến số 8. Tia số dưới: Điền từ số 10 đến số 20. - HS làm bài, HS đọc bài làm. - HS và GV nhận xét. Bài 2,3: - HS nêu yêu cầu: Trả lời câu hỏi:. - GV hướng dẫn: Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? - GV hướng dẫn dựa vào tia số bài tập 1 để tìm nhanh hơn cách cộng hoặc bớt 1. - HS làm bài. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: HS làm ở phiếu. Bài 5: - HS nêu yêu cầu: Tính. - HS làm bài: Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HS nêu kết quả dưới hình thức trò chơi: “Hái hoa”. 3. Củng cố bài - GV yêu cầu HS làm vở bài tập toán. - Tổng kết giờ học. Th sau ngay 13 thang 2 naím 2009 Tập viết BẬP BÊNH, LỢP NHÀ, XINH ĐẸP, BẾP LỬA, GIÚP ĐỠ, ƯỚP CÁ I- Mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng, đẹp từ ngữ trên, biết viết liền nét. - Rèn chữ viết cho HS. II- Đồ dùng dạy học: -Chữ mẫu. III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm một số vở tập viết, nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b) HS quan sát chữ mẫu, nhận xét - GV giới thiệu chữ mẫu, yêu cầu HS đọc. - Tìm chữ khó viết, nêu đánh vần: bênh, xinh, lửa, giúp. c) GV hướng dẫn HS viết. - GV viết mẫu, nêu quy trình, HS theo dõi. - HS luyện viết bảng con. d) HS viết bài vở tập viết. GV theo dõi uốn nắn. - Thu vở chấm chữa. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS quan sát những vở viết chữ đẹp. - Dặn HS về nhà viết bài còn lại. Tập viết SÁCH GIÁO KHOA, HÍ HOÁY, KHOẺ KHOẮN, ÁO CHOÀNG, KẾ HOẠCH, KHOANH TAY. I- Mục đích, yêu cầu: - HS viết đúng, đẹp từ ngữ trên, biết viết liền nét. - Rèn chữ viết cho HS. II- Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu. III- Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm một số vở tập viết, nhận xét ghi điểm. 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b) HS quan sát chữ mẫu, nhận xét - GV giới thiệu chữ mẫu, yêu cầu HS đọc. - Tìm chữ khó viết, nêu đánh vần: hoáy, khoẻ khoắn, choàng, khoanh. c) GV hướng dẫn HS viết. - GV viết mẫu, nêu quy trình, HS theo dõi. - HS luyện viết bảng con. d) HS viết bài vở tập viết. GV theo dõi uốn nắn. - Thu vở chấm chữa. 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS quan sát những vở viết chữ đẹp. - Dặn HS về nhà viết bài còn lại. Toán BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I- Mục tiêu: Bước đầu hình thành nhận thức về bài toán có lời văn. Bài toán có lời văn thường có: - Các số (gắn với các thông tin đã biết). - Các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm). II. Đồ dùng: - GV: Tranh mô hình để lập bài toán có lời văn, tranh minh hoạ trong SGK HS, bảng phụ, phấn màu. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV chấm một số vở bài tập toán. - Nhận xét ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu bài toán có lời văn Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán. - GV HD HS quan sát tranh và hỏi: + Bạn đội mũ đang làm gì? (đang đứng giơ tay chào) + Thế còn 3 bạn kia? (3 bạn đang đi tới chỗ bạn đội mũ) + Vậy lúc đầu có mấy bạn? (1 bạn đội mũ) + Về sau có thêm mấy bạn? (3 bạn) + Như vậy các em có thể viết số thích hợp vào chỗ chấm cho bài toán tập 1 để được bài toán chưa? - HS làm bài, gọi một HS lên bảng viết, GV quan sát giúp đỡ HS làm. - GV nhận xét sửa bài trên bảng và nói: Như vậy chúng ta vừa lập được 1 bài toán. Đọc đề bài toán. - GV: Bài toán này gọi là bài toán có lời văn.(GV ghi bảng) - Hỏi HS:+ Bài toán cho biết gì? (Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa) + Bài toán có câu hỏi như thế nào? (hỏi có tất cả bao nhiêu bạn) + Theo câu hỏi này thì ta phải làm gì? (Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn) - GV: Bài toán có lời văn bao giờ cũng có các số gắn với các thông tin mà đề bài cho biết và câu hỏi để chỉ thông tin cần tìm. - HS nhắc lại. 3. Luyện tập Bài 2: - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn: Tương tự bài tập 1, quan sát tranh và thông tin mà đề cho biết. - HS quan sát và viết số. - HS đọc bài toán của mình. HS nhận xét, GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán. - GV HD: Quan sát tranh vẽ và đọc bài toán. + Bài toán này còn thiếu gì? (Thiếu câu hỏi) + HS nêu. - GV HD: các câu hỏi đều phải có: + Từ hỏi ở đầu câu. + Trong câu hỏi bài toán này nên có từ “tất cả”. + Viết dấu “?” ở cuối câu hỏi. - HS làm bài, đọc lại bài toán. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. - HS làm bài. - HS đọc lại bài toán. 3. Củng cố bài - Trò chơi: “Cùng lập bài toán”. GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh, 1 tờ giấy và yêu cầu các nhóm lập bài toán. - Tổng kết giờ học. Toán ÔN LUYỆN I- Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về bài toán có lời văn. II- Hoạt động dạy và học: 1. GV hướng dẫn HS giải toán vở bài tập toán. - Bài toán có lời văn thường có mấy phần? Đó là những phần nào? 2. Trò chơi: “Cùng lập đề toán” GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bức tranh, 1 tờ giấy và yêu cầu các nhóm lập bài toán. - Nên viết thông tin của bài toán vào tờ giấy nếu tranh vẽ khó diễn đạt để HS chỉ viết số liệu và câu hỏi. Yêu cầu đại diện mỗi nhóm nêu bài toán. - Lưu ý: Mỗi nhóm nêu bài toán xong thì 1 HS nhận xét, sau đó GV nhận xét sửa chữa.

File đính kèm:

  • docT21.doc