Chào cờ
Học vần:
BÀI 19: s - r
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ
- Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
B- Đồ dùng - Dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh vẽ chim sẻ
- 1 cây cỏ có nhiều rễ
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ và vật chất cho phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 tuần thứ 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5:
Ngày soạn: 02/10/2005
Ngày giảng: 03/10/2005
Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2005
Tiết 1
Chào cờ
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 19: s - r
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ
- Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
B- Đồ dùng - Dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh vẽ chim sẻ
- 1 cây cỏ có nhiều rễ
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ và vật chất cho phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu NX sau kiểm tra
- Viết bảng con: T1, T2, T3
mỗi tổ viết 1 từ: thợ xẻ, chì đỏ, chả cá
-1 - 3 học sinh đọc.
9 phút
II- Dạy, học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
S:
a- Nhận diện chữ:
- Viết lên bảng chữ s và nói: chữ s gồm 1 nét xiên phải và nét thắt, nét cong hở trái
So sánh: chữ s và chữ x giống và khác nhau ở điểm nào?
- Chữ s in có hình dáng như đất nước ta
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần.
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- Theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
? Yêu cầu HS tìm và gài âm s vừa học ?
? Hãy tìm chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm s và dấu hỏi trên e ?
- HS đọc theo GV: s, r
- HS chú ý
- Giống: cùng có nét cong hở trái
- HS nhìn bảng phát âm (nhóm, CN, lớp)
- HS thực hành gài trên bộ đồ dùng HS
- Hãy đọc tiếng em vừa ghép
- Ghi bảng: sẻ
? Hãy phân tích tiếng sẻ ?
? Hãy đánh vần tiếng sẻ ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu đọc
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: sẻ
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV nhận xét, sửa sai
- 1 số em
- Cả lớp đọc lại: sẻ
- Tiếng sẻ có âm s đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp)
- sờ - e - se- hỏi - sẻ
- HS đọc trơn: sẻ
- HS quan sát tranh và NX
- Tranh vẽ chú chim sẻ đang đậu trên cành cây
- HS đọc trơn: CN, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
8phút
r: (Quy trình tương tự)
lưu ý:
+ Chữ r gồm một nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược.
+ so sánh s và r:
- Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt
- Khác: chữ r kết thúc = nét móc ngược, chữ s kết thúc bằng nét cong hở trái
+ Viết: nét nói giữa r và ê
+ Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm hơi thoát ra xắc có tiếng thanh
- HS làm theo HD của GV
5phút
d- Đọc từ ứng dụng:
- Viết lên bảng từ ứng dụng.
? tìm tiếng chứa âm vừa học ?
- Cho HS phân tích tiếng vừa tìm
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Giúp HS tìm hiểu nghĩa ứng dụng
- su su: đưa ra quả su su
Chữ số: viết lên bản 1, 2… và nói đây là chữ số
Cá rô: Tranh vẽ con cá rô
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nhẩm
- HS tìm: sủ, số, rổ, rá, rô
- Một số em đọc
- HS đọc (CN, nhóm, lớp)
3phút
đ- Củng cố:
Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn
- Nhận xét chung giờ học
- HS chơi theo HD
Tiết 2:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3- Luyện tập:
7 phút
a- Luyện tập:
+ Đọc lại bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng (GT tranh)
? Tranh vẽ gì?
- Viết câu ứng dụng lên bảng
? Tìm và gạch dưới tiếng có âm mới học cho cô ?
- Đọc mẫu câu ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp
- HS qsát tranh nhận xét
-Tranh vẽ cô giáo đang HD HS viết chữ số
- 2 HS đọc
- HS tìm: rõ, số
- HS đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng
10phút
b- Luyện viết:
- GV HD cách viết vở và giao việc
- Theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- Nhận xét và chấm một số bài
- 1 HS đọc nội dung viết
- 1HS nêu quy định khi viết
- HS viết trong vở tập viết
13phút
c- Luyện nói:
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
- GV HD và giao việc
+ Yêu cầu học sinh thảo luận.
? Tranh vẽ gì ?
? Hãy chỉ rổ và rá trong tranh
? Rổ và rá thường được làm bằng gì ?
? Rổ thường dùng làm gì ?
? Rá thường dùng làm gì ?
? Rổ và rá có gì khác nhau ?
? Quê em có ai đan rổ, rá không ?
- Chủ đề luyện nói hôm nay là: rổ, rá.
- HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ có âm và chữ vừa học vào bảng con.
- Cho HS đọc bài trong sách GK
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài 20
- HS chơi theo nhóm
- Một số em đọc
- HS chú ý nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Đạo đức:
Đ 5 Giữ gìn sách vở - Đồ dùng học tập (T1)
A- Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu được:
1- Kiến thức: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn.
- Để giữ sách vở đồ dùng học tập, cần sắp xếp chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng.
2- Kỹ năng: HSbiết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày.
3- Thái độ: HS có thái độ yêu quý sách vở, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.
B- Tài liệu - Phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức 1
- Bút màu
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Cho HS bình chọn những em tiến bộ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- NX sau kiểm tra.
- Sạch sẽ gọn gàng
- HS nêu ý kiến
9 phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
+ Yêu cầu HS dùng bút màu tô vào những hoạt đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng.
+ Yêu cầu HS trao đổi kết quả cho nhau
+ Cho HS trình bày kq’ trước lớp
+ GV kết luận: Những đồ dùng học tập của các em trong tranh là SGK, bút, thước kẻ cặp sách, có chúng thì các em mới học tập tốt được. Vì vậy cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp, bền lâu.
- HS làm BTCN
-HS trao đổi kq’ BT theo cặp
- HS từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau
- 1 số HS
- HS chú ý nghe
7phút
3- Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp
+ GV nêu lần lượt các câu hỏi
? Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ?
? Để sách vở đồ dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ?
+ GV kết luận
- Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập các em cần sử dụng chúng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp vào đúng nơi quy định, luôn giữ cho chúng được sạch sẽ.
Không bôi bẩn, vẽ bậy, viết bậy vào sách vở, không làm sách nát, xé làm nhàu nát sách vở, không làm gãy làm hỏng đồ dùng.
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- HS chú ý nghe
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk
4- Hoạt động 3: Làm BT2
+ GV yêu cầu mỗi học sinh gt với bạn mình (theo cặp) 1 đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất.
- Tên đồ dùng đó là gì ?
- Nó được dùng để làm gì ?
- Em đã làm gì để giữ được nó tốt như vậy ?
+ Yêu cầu HS trình bày trước lớp
+ GV nhận xét chung và khen ngợi những HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Từng cặp HS gt đồ dùng học tập với nhau.
- Một vài HS gt với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt nhất.
5- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Sửa sang, giữ gìn tốt sách vở đồ dùng học tập của mình để giờ sau thi sách vở, đồ dùng đẹp.
- HS chú ý và ghi nhớ
Tiết 5
Toán:
Đ 17: Số 7
A-Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về số 7
- Biết đọc, viết số 7, so sánh các số trong phạm vi 7, nhận xét được các nhóm có 7 đồ vật
- Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại.
- Mẫu chữ số 7 in và viết
C- Các hoạt động dạy - Học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhận biết một nhóm đồ vật có số lượng là sáu
- Y/c HS đếm từ 1 - 6 từ 6 - 1
- Cho HS nêu cấu tạo số 6
- Nêu NX sau kiểm tra.
- 1 HS lên bảng
- 1 số em đọc
- 1 vài em nêu
5 phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Lập số 7:
- GV treo tranh lên bảng
? Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ?
? 6 bạn thêm 1 bạn là 7tất cả có 7 bạn.
- GV nêu:6 bạn thêm một bạn là bẩy tất cả có 7 bạn.
+ Y/c HS lấy 6 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng.
? Em có tất cả mấy chấm tròn ?
- Cho HS nhắc lại “Có 7 chấm tròn”
+ Troe hình 6 con tính, thêm 1 con tính hỏi
? Hình vẽ trên cho biết những gì ?
- Cho HS nhắc lại
- HS quan sát tranh
- Có 6 bạn chơi, thêm 1 bạn
- 7 bạn
- 1 số HS nhắc lại
- Hs thực hiện theo HD
- 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 tất cả có 7 chấm tròn
- 1 vài em nhắc lại.
- Có 6 con tính thêm 1 con tính là 7. Tất cả có 7 con tính
- 1 vài em
+ GV KL: 7 HS, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7
3- Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
- GV nêu: Để thể hiện số lượng là 7 như trên người ta dùng chữ số 7.
- Đây là chữ số 7 in (treo hình)
- Đây là chữ số 7 viết (troe hình)
- Chữ số 7 viết được viết như sau:
- GV nêu cách viết và viết mẫu:
- GV chỉ số 7 Y/c HS đọc
- HS quan sát và theo dõi
- HS tô trên không và viết bảng con
- HS đọc: bảy
4- Thứ tự của số 7:
- Yêu cầu học sinh lấy 7 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 7.
- Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7
- HS đếm theo hướng dân
4 phút
- Theo đúng thứ thứ tự
? Số 7 đứng liền sau số nào ?
? Số nào đứng liền trước số 7 ?
? Những số nào đứng trước số 7 ?
- Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1
- 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7
- Số 6
- Số 6
- 1,2,3,4,5,6
- HS đếm 1 số em
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10Phút
5- Luyện tập:
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng
- GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 7
Chẳng hạn hỏi:
? Tất cả có mấy chiếc bàn là ?
? Có mấy bàn là trắng?
? Có mấy bàn là đen ?
GV nêu: Bảy bàn là gồm 5 bàn là trắng và 2 bàn là đen ta nói:
“Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5”
- Làm tương tự với các tranh khác để rút ra:
“Bảy gồm 1 và 6, gồm 6 và 1
Bảy gồm 4 và 3, gồm 3 và 4”
Bài 3:
? Nêu yêu cầu của bài?
- Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự.
? Số nào cho em biết cột đó có những ô vuông nhất.
- Viết chữ số 7
- HS viết theo hướng dẫn
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài tập và nêu miệng kết quả.
- 7 chiếc
- 5 chiếc
- 2 chiếc
- Một số HS nhắc lại
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm theo hướng dẫn
- Số 7
? Số 7 > những số nào ?
Bài 4:
- Cho HS nêu yêu cầu, làm bài tập và nêu miệng kết quả.
- 1,2,3,4,5,6
- Một số HS đọc kết quả
- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét sửa sai
6- Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số”
- Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài số 8
- HS chơi theo tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Ngày soạn: 03/10/2005
Ngày giảng: 04/10/2005
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2005
Thể dục: Thể dục
Đ 5 Đội hình đội ngũ - Trò chơi
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng về đội hình đội ngũ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái.
- Làm quen với trò chơi “Qua đường lội”
2- Kỹ năng: - Thực hiện động tác chính xác, nhanh, kỷ luật trật tự hơn giờ trước.
- Biết tham gia vào trò chơi.
3- Thái độ: Yêu thích môn học có thói quen tập luyện.
B- Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường:
- Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi “Qua đường lội”
C- Các hoạt động cơ bản.
Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I- Phần mở đầu:
1- Nhận lớp:
- KT cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2 Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng
- Đi vòng tròn, hít thở sâu
- Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”
4-5’
30-50m
x x x x
x x x x
3-5m x GV ĐHNL
Thành hàng dọc
II- Phần cơ bản:
1- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng,
đứng nghiêm, nghỉ, quay,
phải, trái.
- Lần 1: GV điều khiển
22-25’
2-3 lần
x x x x
x x x x
3-5m x GV ĐHTL
- Lần 2,3: Lớp trưởng điều kiển
2- Trò chơi “Qua đường lội”
- HS tập, GV quan sát, sửa sai
- GV kẻ và vẽ hình
+ Cách chơi: Lần lượt bước lên những tảng đá sang bờ bên kia như đi từ nhà đến trường, từ trường về nhà
? Các em vừa học những VD gì ?
Bờ bờ
0 0
x x 0 0 x x x
GV HĐTC
- 2 HS nhắc lại
III- phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Vỗ Tay và hát
+ Gờ học, giao bài về nhà
+ Xuống lớp
4-5’
x x x x
x x x x
Tiết 2+3
Bài 20:
K - Kh
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và viết được: K, Kh, Kẻ, Khế
- Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng
- Nhận ra được các âm K, Hh và các tiếng mới học trong sách, báo
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ùu, vò vò, vù vù, ro ro, tu tu
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ có phần từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong SGK
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
(Cá rô, chữ số, su su)
- 1-3 em đọc
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
K:
a- Nhận diện chữ:
- Viết lên bảng K
? Chữ K gồm những nét gì?
? Hãy so sánh chữ k và chữ h ?
b- Phát âm, đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- HS đọc theo GV: K - Kh
- Chữ k gồm nét khuyết trên nét thắt và nét móc ngược
- Giống: Đều có nét khuyết trên
- Khác: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc hai đầu
- GV phát âm mẫu: k (ca)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS phát âm CN, nhóm, lớp
+ Đánh vần tiếng:
? Y/c HS tìm âm k vừa học ?
? Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm k và gài thêm dấu hỏi ?
- Đọc tiếng em vừa ghép
- Ghi tiếng em vừa ghép
- Ghi bảng: kẻ
? Hãy phân tích tiếng kẻ ?
? Ai có thể đánh vần cho cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Y/c đọc
- Đọc từ khoá
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng (kẻ) và giải thích
- HS thực hành bằng đồ dùng HS
- 1 số em
- HS đọc lại
- Tiếng kẻ có âm k đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e
- HS: ca-e-ke-hỏi-kẻ
- HS đánh vần: nhóm, CN, lớp
- Đọc trơn
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ gà mẹ, gà con
- HS đọc trơn kẻ CN, nhóm, lớp.
c- Hướng dẫn viết chữ:
? Hãy nhắc lại cho cô chữ k gồm những nét nào?
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, NX và chỉnh sửa cho HS
- 1 HS nhắc lại
- HS viết trên không sau đó viết trên bảng con
5 phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk
9phút
Kh:
a- Nhận diện chữ:
- GV ghi bảng: kh
? Cho cô biết chữ kh được ghép bởi những con chữ nào ?
? Chữ k và h có gì giống và khác nhau
b- Phát âm, đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- GV phát âm mẫu kh (khờ) (giải thích)
- GV theo dõi & chỉnh sửa cho HS
- Con chữ k và h
- Giống: đều có chữ k
- Khác: chữ kh có thêm con chữ h.
- HS đánh vần (CN, nhóm, lớp)
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c HS tìm và gài: kh
- Cho HS tìm tiếp chữ ghi âm ê gài bên phải âm kh và dấu sắc trên ê.
? Hãy đọc tiếng em vừa ghép ?
- GV ghi bảng: khế
? Phân tích cho cô tiếng khế ?
? Hãy đánh vần tiếng khế ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Y/c đọc
+ Đọc từ khoá:
? Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: khế (gt)
c- Hướng dẫn viết:
- Viết mẫu và nêu quy trình
- GV theo dõi, sửa sai
- HS tìm và vài: kh - khế
- Khế
- Cả lớp đọc lại
- Tiếng khế có am kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên ê.
- HS đánh vần (nhóm, CN, lớp) khờ-ê-khê-sắc-khế.
- Đọc trơn
- HS quan sát tranh vẽ
- Tranh vẽ rổ khế
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết chữ trên không sau đó viết bảng con
4 phút
d- Đọc từ ứng dụng:
- Viết lên bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản
- GV đọc mẫu
- 1 - 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
3phút
đ- Củng cố:
Trò chơi: “Tìm chữ có âm vừa học”
- Cho cả lớp đọc lại bài
- NX giờ học
- HS chơi theo tổ
- 1 lần
Tiết 2
T.gian
Giáo viên
Học sinh
8 phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp)
+ Đọc câu ứng dụng : (GT tranh)
? Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh và NX
- Vẽ chi kha kẻ vở cho hai bé
- 2 HS đọc trước
8 phút
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét, sửa sai
b- Luyện viết:
- GV HD và giao việc
- GV lưu ý cho HS các nét nối
- Theo dõi và uốn nắn HS yếu
- NX bài viết.
- HS đọc CN, nhóm ,lớp
- 1 số HS đọc lại
- HS tập viết vở: k, kh, kẻ, khế
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
9phút
c- Luyện nói:
? Đọc tên bài luyện nói ?
- GV hướng dẫn và giao việc
+ Y/c HS thảo luận
? Trong tranh vẽ gì
? Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn ?
? Các con có biết tiếng kêu khác của loài vật không ?
- 2 HS đọc
- HS thảo luận nhóm 2 theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
? Có tiếng kêu nào làm cho người ta sợ ?
? Có tiếng kêu nào khi nghe làm cho người ta thích ?
- Cho HS bắt trước tiếng kêu của các loài vật trong tranh.
- HS làm theo hướng dẫn
5phút
III- Củng cố -dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con
- Đọc lại bài trong SGK
- Đọc tiếng có âm k, kh vừa học
- NX chung giờ học
ờ: - Học lại bài
- Xem trước bài: 21
- HS chơi theo tổ
- 2 HS
- Một số HS đọc
Tiết 4
Toán:
Đ 8 Số 8
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về số 8
- Đọc được, viết được số 8, đếm, so sánh các số trong phạm vi 8.
- Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật.
- Nêu được vị trí số 8 trong dãy số từ 1-3
B- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính…
- Học sinh: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút…
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 7
- Cho HS đếm các số từ 1-7 và từ 7-1
- Cho HS nêu cấu tạo số 7
- Nêu NX sau KT
- 1 HS lên bảng
- 1 số HS
- 2-3 HS.
6phút
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Lập số 8:
+ Treo hình vẽ số HS lên bảng
? Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây
? Có thêm mấy bạn muốn chơi
? 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn tất cả có 8 bạn.
+ GV dán lên bảng 7 chấm tròn.
? Trên bảng cô có mấy chấm tròn
- GV dán thêm 1 chấm tròn
? Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ?
- Cho HS nhắc lại
+ Cho HS lấy ra 7 que tính
- HS quan sát và NX
- Có 7 bạn
- 1 bạn
- 8 bạn
- 7 chấm tròn
- 8 chấm tròn
- 1 vài em
? Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ?
- Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa
? 7 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính
+ GV KL: 8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8
- Có 7 que tính
- 8 que tính
4phút
3- Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết:
GV nêu: Để biểu diễn số lượng là 8 người ta dùng chữ số 8 in (theo mẫu)
- Đây là chữ số 8 in (theo mẫu)
- GV viết mẫu số 8 và nêu quy trình
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS tô và viết bảng con số 8
4phút
4- Thứ tự số 8:
- Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1-8
? Số 8 đứng liền ngay sau số nào ?
? Số nào đứng liền trước số 8 ?
? Những số nào đứng trước số 8?
- Gọi một số HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1
- HS lấy que tính và đếm
- 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4
5,6,7,8
- Số 7
- Số 7
- Các số: 1,2,3,4,5,6,7
- 1 vài em
11phút
5- Luyện tập
Bài 1:
- Gọi một HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì
? Ta làm thế nào ?
- Giáo viên:
+ Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo
- Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và NX
- GV nhận xét, cho điểm
- Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8
- Cho 1 số HS nhắc lại
Bài 3:
? Bài Y/c gì ?
- Cho HS làm và nêu miệng
? Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ?
? Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ?
Bài 4:
- Cho 1 HS nêu Y/c của bài ?
- HD và giao việc
- Viết số 8
- HS làm BT
- Điền số thích hợp vào ôtrống
- Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới
- HS làm bài
- HS làm theo Y/c
- 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1
- 8 gồm 6 & 2, gồm 2&6
- 8 gồm 5&3, 3&5
- 8 gồm 4&4
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Số 8
- Số 1
- Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm
+ Chữa bài: Cho 2 HS lên bảng chữa
- GV nhận xét, cho điểm
- HS làm bài
- HS dưới lớp KT kq' của mình và NX.
5phút
6- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8
Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác.
- HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào
- HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào c ở dưới.
- NX chung giờ học.
nhanh, đúng sẽ thắng.
Tiết 1
Ngày soạn: 05/10/2004
Ngày giảng: 06/10/2004
Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2004
Thủ công:
Tiết 5: Xé, dán cây đơn giản
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản
2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây
- Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng.
3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản
- Giấy thủ công các màu
- Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay.
2- Chuẩn bị của học sinh
- Giấy thủ công các màu
- Bút chì, hồ dán, khăn lau tay
- Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
2phút
I- Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học
- NX sau kiểm tra
- HS làm theo Y/c của GV
5phút
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX
- Cho HS xem bài mẫu
? Cây gồm có những bộ phận nào ?
? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ?
? Hình dáng giữa các cây NTN?
? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy
- HS quan sát và NX
- Các bộ phận: thân cây, tán cây
- Thân cây màu nâu tán cây màu xanh
Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau)
- Tán cây có màu sắc khác
GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích
nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt)
10phút
3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu
a- Xé hình tấn lá cây
+ Xé tán lá cây hình tròn
- Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6ô
- Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá
+ Xé tán lá cây dài:
- Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô.
- Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài.
- HS chú ý theo dõi
b- Xé thân cây:
-Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô.
c- Hướng dẫn dán hình:
- Dán phần thân với tán lá tròn
- Dán phần thân với tán lá dài
- Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán
- HS quan sát
5 phút
- Nghỉ giải lao giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
10 phút
4- Học sinh thực hành:
- Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên
- Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài
- Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn
+ Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng.
- Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc
- Xé hình thân cây không cần xé đều
- Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán
- Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở
- HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu
- HS dán sản phẩm theo HD
3phút
III- Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học:
- Đánh giá sản phẩm
ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 21: Ôn tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Đọc, viết và phát âm thành thạo các chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh
- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Bảng ôn trang 44 SGK
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I - Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết
- Đọc từ và câu ứng dụng
- Nêu NX sau KT
- HS viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: kẽ hở, kỳ cọ, cá kho
- 2 HS đọc
10phút
II- Dạy -Học bài với:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Ôn tập:
a- Các chữ và âm vừa học
- GV treo bảng ôn
- Cho HS đọc âm, 1 HS lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn
- Cho HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc âm
b- Ghép chữ thành tiếng.
- Cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành tiếng và cho HS đọc
- GV làm mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Y/c HS ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở bảng 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô những từ có tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã, cha
- GV có thể giải thích qua những từ HS vừa tìm
- HS chỉ bảng và đọc các câu âm và chữ trong bảng ôn
- Một số HS
- HS ghép tiếng và đọc
- HS ghép theo HD và đọc
- HS tìm từ
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk'
5phút
c- Đọc từ
File đính kèm:
- Tuan 5.doc