I/ MỤC TIÊU:
+/ Kiến thức:- Giúp học sinh nắm định nghĩa và các tính chất của phép nhân với một số.
- Nắm được điều kiện để hai véc tơ cùng phương, Từ đó suy ra ba điểm thẳng hàng.
+/ Kỉ năng: - HS biết dựng véctơ kbiết
- Biết biểu diễn một véc tơ theo hai véctơ không cùng phương cho trước
II/THỜI LƯỢNG: (4TIẾT) Tiết 1: $1.1 và $4.2; Tiết 2: Bài toán 1,2 và $4.3; Tiết 3: Bài toán 3và $4.4; Tiết 4: Câu hỏi và bài tập.
4 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 10 môn Hình học - Tiết 6, 7, 8 - Bài 4: Tích một véctơ với một số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/10/08
Ngày dạy: 06/10/08 Tiết 6, 7,8 . $4.tích một véctơ với một số
I/ Mục tiêu:
+/ Kiến thức:- Giúp học sinh nắm định nghĩa và các tính chất của phép nhân với một số.
- Nắm được điều kiện để hai véc tơ cùng phương, Từ đó suy ra ba điểm thẳng hàng.
+/ Kỉ năng: - HS biết dựng véctơ kbiết
- Biết biểu diễn một véc tơ theo hai véctơ không cùng phương cho trước
II/Thời lượng: (4tiết) Tiết 1: $1.1 và $4.2; Tiết 2: Bài toán 1,2 và $4.3; Tiết 3: Bài toán 3và $4.4; Tiết 4: Câu hỏi và bài tập.
III/ Chuẩn bị của GV và HS
+/ GV: GA, hình vễ, phấn màu
+/ HS :sách giáo khoa, chuẩn bị kiến thức về tổng , hiệu hai vectơ
IV/ Phương pháp:
+/ Gợi mở + hoạt động nhóm
V/bài mới:
Hoạt Động1
1/ Định nghĩa tích của một vevstơ với một số: (SGK)
H1: (SGK)
GV thực hiện thao tác này trong 10’
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
Ghi bang
CH1: So sánh trong Hình 20?
CH2:So sánh trong Hình 20?
CH3:Cách xác định điểm E, F như thế nào?
-Dự kiến: Độ dài bằng
-Dự kiến: Hai véc tơ cùng hướng.
- Vậy:
-Dự kiến: Độ dài bằng
-Dự kiến: Hai véc tơ ngược hướng
- Vậy:
- Kéo dài AD một đoạn DE sao cho DE = AD.
1. Định nghĩa tích của một véctơ với một số
Định nghĩa: (SGK)
Nhận xét: Từ định nghĩa ta thấy ngay ; là véctơ đối của , tức là
Ví dụ: (SGK)
Hoạt Động 2
2/ Các tính chất của phép nhân véctơ với số: (Học sinh tự học trong SGK)
H2( SGK)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
CH1: Vẽ tam giác ABC với ?
CH2: Xác định điểm A’ và C’ ?
CH3: Hãy nhận xét về phương hướng độ dài của véctơ ?
CH4: Dùng qyi tắc 3 điểm để Cminh.
Dự kiến:
Dự kiến:
Chú ý: +/ Véctơ và Có thể viết
+/ Véctơ có thể viết ; Chẳng hạn có thể viết là
*/ Củng cố tiết 1:
+/ Biết được phương , hướng và độ dài của véctơ .
Hoạt Động 3
Bài toán 1: (SGK)
Củng cố hệ thức trung điểm.
Bài toán 2: (SGK)( HS thảo luận)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
a/ Hãy biểu thị qua véctơ và từng .
b/ Tính tổng ;
( Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có đẳng thức nào )
TL: ;
TL:
Giúp học sinh biết biểu diễn một véctơ qua nhiều véctơ và củng cố đẳng thức trọng tâm.
Hoạt Động 4
3/ Điều kiện để hai vectơ cùng phương:( Nhìn bảng phụ như H24 trả lời ?1; ?2)
TQ: cùng phương khi và chỉ khi có số k sao cho .
Chú ý: A,B,C thẳng hàng .
Bài toán 3:(SGK)
H: Trọng tâm tam giác là giao điểm của các đường gì trong tam giác?
+/Trực tâm tam giác là giao điểm của các đường gì trong tam giác?
+/Tâm đường tròn ngoại tiếp giác là giao điểm của các đường gì trong tam giác?
TL: +/ Các đường trung tuyến
+/ Các đường cao.
+/ Các đường trung trực.
Hoạt Động 5
4/ Biểu thị véctơ qua hai véctơ không cùng phương:
ĐL: (SGK)
CM: Từ một điểm O ta, vẽ
*/ Nếu X nằm trên OA thì ta có số m sao cho
Vậy tacó:
*/ Nếu X nằm trên OB (TTự)
Ta có
*/ Nếu X không nằm trên OA và OB thì ta có thể lấy điểm A’ trên OA và điểm B’ trên OB sao cho OA’XB’ là hình bình hành , Khi đó ta có và do đó có các số m, n sao cho hay
+/ m,n là duy nhất: Nếu có hai số m’,n’ sao cho thì
Khi đó, nếu thì , tưc là hai véctơ và không cùng phương(trái giả thiết) Vậy m = m’. Chúng minh tương tự ta được n = n’
Hoạt Động 6
BT21/23(SGK)
HD: Dựng tổng hoặc hiệu các véctơ theo qui tắc đã biết, rồi dùng định lí Pitago để tính độ dài véctơ tổng :
Kết quả: ;
*/ Dựng véctơ
Gọi C2 là đỉnh thứ tư của hình chữ nhật OA2C2B2. Ta có:
Xét tam giác vuông OA2C2 ta có:
Vậy
VI/ củng cố – dặn dò:
*ĐN, TC, Điều kiện để ba điểm thẳng hàng, Biểu thị một véctơ qua hai véctơ cùng phương.
*Chú ý:-Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó với điểm M bất kì, ta có
-Cho tam giác ABC, G là trọng tâm. Khi đó với mọi điểm M bất kì , ta có:
VII/ rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- C1- Tiet 6,7,8(HH).doc