Giáo án lớp 11 ban khoa học tự nhiên Môn Toán

 Chương1 : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC - PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

Mục tiêu:

- Giới thiệu các hàm số lượng giác: Định nghĩa các hàm lượng giác, tập xác định, tính tuần hoàn và chu kì, sự biến thiên và đồ thị

- Tiếp tục trình bày các phép biến đổi lượng giác: Biến đổi tổng thành tích tích thành tổng cũng như biến đổi biểu thức asinx + bcosx

- Nắm được cách giải các phương trình lượng giác cơ bản, biết cách giải các phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác và một số phương trình đưa về dạng này

 

doc95 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 11 ban khoa học tự nhiên Môn Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 11 ban khoa học tự nhiên Môn Toán __________________&___________________ Chương1 : Hàm số lượng giác - Phương trình lượng giác Mục tiêu: Giới thiệu các hàm số lượng giác: Định nghĩa các hàm lượng giác, tập xác định, tính tuần hoàn và chu kì, sự biến thiên và đồ thị Tiếp tục trình bày các phép biến đổi lượng giác: Biến đổi tổng thành tích tích thành tổng cũng như biến đổi biểu thức asinx + bcosx Nắm được cách giải các phương trình lượng giác cơ bản, biết cách giải các phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác và một số phương trình đưa về dạng này Nội dung và mức độ: Về các hàm lượng giác: Nắm được cách khảo sát các hàm lượng giác y = sinx, y = cosx, y = tgx, y = cotgx Hiểu được tính chất tuần hoàn có chu kì của các hàm lượng giác, sự biến thiên và vẽ được gần đúng dạng đồ thị của chúng Về phép biến đổi lượng giác: Không đi sâu vào các biến đổi lượng giác phức tạp. Nắm và sử dụng thành thạo các công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng. Biến đổi biểu thức có dạng asinx + bcosx Về phương trình lượng giác: Viết được công thức nghiệm của phương trình cơ bản sinx = a, cosx = a, tgx = m, cotgx = m và điều kiện của a để phương trình có nghiệm Giải được các phương trình bậc hai đối với một hàm lượng giác và một số các phương trình lượng giác cần có phép biến đổi đơn giản đưa được về phương trình lượng giác cơ bản Về kĩ năng: Khảo sát thành thạo các hàm lượng giác cơ bản y = sinx, y = cosx, y = tgx, y = cotgx áp dụng thành thạo các công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng và biểu thức có dạng asinx + bcosx Viết được các công thức nghiệm của các phương trình cơ bản sinx = a, cosx = a, tgx = m, cotgx = m và giải được các phương trình lượng giác cần dùng phép biến đổi đơn giản đưa được về phương trình cơ bản Giải thuần thục và có khả năng biểu đạt tốt các bài tập của chương. Có năng lực tự đọc, hiểu các bài đọc thêm của chương Tiết 1 : Đ1. Hàm số lượng giác ( Tiết 1 ) Ngày dạy: A -Mục tiêu: Nắm được k/n hàm số lượng giác, tính tuần hoàn của các hàm lượng giác. B - Nội dung và mức độ : Trình bày k/n hàm số Sin,Cosin,Tang,Cotang, Hàm tuần hoàn. Tổ chức đọc thêm bài Hàm tuần hoàn. Giải được các bài tập1,2 (Trang 18 - SGK) C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , mô hình đường tròn lượng giác D - Tiến trình tổ chức bài học : ổn định lớp : - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh. Bài mới : Hoạt động 1 ( Ôn tập củng cố kiến thức cũ ) a) Hãy tính sinx, cosx với x nhận các giá trị sau: b) Trên đường tròn lượng giác, hãy xác định các điểm M mà số đo của AM bằng x ( đơn vị rad ) tương ứng đã cho ở trên và xác định sinx, cosx Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a) Dùng máy tính fx - 500MS ( hoặc máy có tính năng tương đương ) tính và cho kết quả: sin, cos sin,cos sin1,5 ằ 0,9975 cos1,5 ằ 0,0707 sin2 ằ 0,9093 cos2 ằ -0,4161...vv... b) Sử dụng đường tròn lượng giác để biểu diễn cung AM thoả mãn đề bài - Nhắc học sinh để máy ở chế độ tính bằng đơn vị rad, nếu để máy ở chế độ tính bằng đơn vị đo độ ( DEG ), kết quả sẽ sai lệch - Hướng dẫn, ôn tập cách biểu diễn một cung có số đo x rad ( độ ) trên vòng tròn lượng giác và cách tính sin, cosin của cung đó - ĐVĐ: Với quy tắc tính sin, cosin có thể thiết lập được một loại hàm số mới I - định nghĩa 1- Hàm số sin và cosin: a) Hàm số y = sinx: Hoạt động 2 ( xây dựng khái niệm ) Đặt tương ứng mỗi số thực x với một điểm M trên đường tròn lượng giác mà số đo của cung AM bằng x. Nhận xét về số điểm M nhận được ? Xác định các giá trị sinx, cosx tương ứng ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Sử dụng đường tròn lượng giác để thiết lập tương ứng. Nhận xét được có duy nhất một điểm M mà tung độ của điểm M là sinx, hoành độ của điểm M là cosx - Sửa chữa, uốn nắn cách biểu đạt của học sinh - Nêu định nghĩa hàm số sin sin : R đ R x y = sinx Hoạt động 3 ( xây dựng kiến thức mới ) Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số y = sinx Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Sử dụng đường tròn lượng giác để tìn được tập xác định và tập giá trị của hàm số sinx - Củng cố khái niệm hàm số y = sinx - ĐVĐ: Xây dựng khái niệm hàm số y = cosx b) Hàm số y = cosx Hoạt động 4 ( xây dựng kiến thức mới ) Đọc SGK phần hàm số cosin Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc, nghiên cứu SGK phần hàm số cosin với thời gian 5 - 8 phút để biểu đạt được sự hiểu của mình khi giáo viên phát vấn - Phát vấn về định nghĩa, tập xác định và tập giá trị của hàm số y = cosx - Củng cố khái niệm về hàm y = sinx, y = cosx 2- Hàm số tang và cotang a) Hàm số y = tgx Hoạt động 5 ( xây dựng kiến thức mới ) Xây dựng khái niệm hàm số y = tgx Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Xây dựng hàm số theo công thức của tgx như SGK lớp 10 : y = - Xây dựng hàm số theo quy tắc thiết lập điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho cung AM có số đo x rad - Nêu định nghĩa hàm số y = tgx - Nêu tập xác định của hàm số: D = R \ - Giải thích ý tại sao không xây dựng định nghĩa hàm số y = tgx bằng quy tắc đặt tương ứng như đối với các hàm số y = sinx, y = cosx: Hoàn toàn có thể làm như vậy. Nhưng ta lại phải vẽ trục tang và dựa vào đó để lập quy tắc tương ứng. Thêm vào đó, việc tìm tập xác định của hàm số sẽ khó nhận thấy hơn là việc định nghĩa hàm cho bởi công thức như SGK ( cosx ≠ 0 ) Hoạt động 6 ( xây dựng kiến thức mới ) Xây dựng khái niệm hàm số y = cotgx - nghiên cứu SGK Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Đọc, nghiên cứu SGK phần hàm số cotang với thời gian 5 - 6 phút để biểu đạt được sự hiểu của mình khi giáo viên phát vấn - Phát vấn về định nghĩa, tập xác định và tập giá trị của hàm số y = cotgx - Củng cố khái niệm về hàm y = tgx, y = cotgx Hoạt động 7 ( củng cố khái niệm ) Trên đoạn [ -p ; 2p ] hãy xác định các giá trị của x để hàm số y = sinx và y = cosx nhận các giá trị: a) Cùng bằng 0 b) Cùng dấu c) Bằng nhau Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a)Không xảy ra vì: sin2x + cos2x = 1 > 0 "x b)x ẻ ( - p ; - ) ẩ ( 0 ; ) ẩ (p ;) c) x ẻ - Hướng dẫn sử dụng đường tròn lượng giác - Củng cố khái niệm về hàm y = sinx, y = cosx, y = tgx, y = cotgx và tính chẵn, lẻ của chúng - Liên hệ với bài tập 1( SGK ) để học sinh về nhà thực hiện II- Tính tuần hoàn của các hàm lượng giác: Hoạt động 8 Tìm những số T sao cho f( x + T ) = f( x ) với mọi x thuộc tập xác định của các hàm số sau: a) f( x ) = sinx b) f( x ) = tgx Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ta có: f( x + k2p ) = sin( x + k2p ) = sinx nên T = k2p với k ẻ Z Ta có f( x + kp ) = tg( x + kp ) = tgx nên T = kp với k ẻ Z - Thuyết trình về tính tuần hoàn và chu kì của các hàm lượng giác - Hướng dẫn học sinh đọc thêm bài “Hàm số tuần hoàn “ trang 14 SGK Hoạt động 9 ( Củng cố, luyện tập ) a) Hàm số f( x ) = cos5x có phải là hàm số chẵn không ? Vì sao ? b) Hàm số g( x ) = tg( x + ) có phải là hàm số lẻ không ? Vì sao ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tập xác định của f( x ) là "x ẻ R có tính chất đối xứng, và: f( - x ) = cos( - 5x ) = cos5x nên f( x ) là hàm số chẵn Tập xác định của g( x ) là "x ẻ R có tính chất đối xứng, và: g( - x ) = tg( - x + ) = tg[ - ( x - ) ] = - tg ( x - ) ≠ tg( x + ) nên g(x) không phải là hàm số lẻ - Củng cố khái niệm về hàm lượng giác: Định nghĩa, tập xác định, tập giá trị, tính chẵn lẻ, tuần hoàn và chu kì - Ôn tập về công thức góc có liên quan đặc biệt ( góc đối ), định nghĩa hàm chẵn lẻ - Nêu các mục tiêu cần đạt của bài học III- Bài tập về nhà và hướng dẫn: Bài tập 1, 2 trang 18 ( SGK ) Hướng dẫn bài tập 2 - Phần b: 1 ± cosx ≥ 0 "x ẻ R - Phần c,d: Chú ý các hàm số này đều có mẫu thức Tiết 2 : Đ1. Hàm số lượng giác ( Tiết 2 ) Ngày dạy: A -Mục tiêu: Nắm được sự biến thiên và đồ thị của các hàm lượng giác y = sinx, y = cosx và áp dụng được vào bài tập B - Nội dung và mức độ : Khảo sát được sự biến thiên của các hàm y=sinx, y = cosx trên [0;p ]. Làm được các bài tập 2( a,b ),3,4. (Trang 18 - SGK) C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , mô hình đường tròn lượng giác D - Tiến trình tổ chức bài học: ổn định lớp: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình sách gtáo khoa của học sinh. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 ( Kiểm tra bài cũ,xây dựng kiến thức mới ) Gọi một học sinh lên chữa bài tập 1 ( SGK ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trình bày được lời giải với ngôn ngữ dùng chính xác - Nêu các bước giải bài toán khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số nói chung - Uốn nắn về kiến thức, ngôn từ cho học sinh - ĐVĐ: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm lượng giác. Hãy nêu các bước cần làm để khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của một hàm số I - Sự biến thiên và đồ thị của hàm y = sinx, y = cosx 1 - Hàm số y = sinx Từ định nghĩa của hàm số y = sinx, ta thấy: - Tập xác định của hàm là "x ẻ R - Là hàm lẻ và là hàm tuần hoàn có chu kì 2p Nên ta chỉ cần khảo sát sự biến thiên , vẽ đồ thị của hàm số y = sinx trên đoạn [ 0;p ] Hoạt động 2 ( Xây dựng kiến thức mới ) Trên đoạn [ 0;p ], hãy xác định sự biến thiên của hàm số y = sinx ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Sử dụng đường tròn lượng giác: Khi góc x tăng trong đoạn [ 0;p ] quan sát các giá trị sinx tương ứng để đưa ra kết luận - Dùng hình vẽ của SGK - Hướng dẫn học sinh dùng mô hình đường tròn lượng giác để khảo sát - Hướng dẫn học sinh đọc sách GK để dùng cách chứng minh của sách GK y y B B x3 sinx2 x2 sinx2 x4 sinx1 x1 sinx1 0 A x 0 x1 x2 x3 x4 x Hoạt động 3 ( Xây dựng kiến thức mới ) Vẽ đồ thị của hàm số y = sinx ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Vẽ gần đúng đồ thị của hàm y = sinx theo cách: vẽ từng điểm, chú ý các điểm đặc biệt Vẽ trong 1 chu kì, rồi suy ra được toàn bộ - Hướng dẫn vẽ đồ thị - Dùng đồ thị đã vẽ, củng cố một số tính chất của hàm số y = sinx 2 - Hàm số y = cosx Hoạt động 4 ( Xây dựng kiến thức mới ) Tìm tập xác định, tính chẵn, lẻ, tuần hoàn của hàm y= cosx ? Từ đồ thị của hàm số y = sinx, có thể suy ra được đồ thị của hàm y = cosx được không? Vì sao ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Có tập xác định là tập R và -1 Ê cosx Ê 1 với mọi giá trị của x ẻ R - Do cos( - x ) = cosx "x ẻ R nên hàm số cosx là hàm số chẵn - Hàm số y = cosx tuần hoàn, có chu kì 2p - Với mọi giá trị của x, ta có f( x ) = cosx thì do sin( x + ) = cosx nên ta thấy có thể suy ra được đồ thị của f( x ) từ đồ thị của y = sinx bằng phép tịnh tiến song song với 0x sang trái một đoạn có độ dài - Hướng dẫn học sinh chứng minh các nhận định của mình - Ôn tập công thức của góc có liên quan đặc biệt ( Nừu thấy cần thiết ) - Ôn tập về phép tịnh tiến theo - ĐVĐ: Xét sự biến thiên, vẽ đồ thị của hàm số y = f( x ) = cosx thì có nên xét trên toàn tập xác định của nó. Nếu không nên xét trong tập nào ( Nhắc lại k/n về tập khảo sát ) - Cho học sinh lập bảng biến thiên của hàm số y = cosx trong một chu kì Hoạt động 5 ( Xây dựng kiến thức mới ) Vẽ đồ thị của hàm số y = cosx ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Vẽ đồ thị của hàm số y = sinx, dùng phép tịnh tiến để suy ra được đồ thị của hàm số y = f( x ) = cosx - Có thể dùng phương pháp vẽ từng điểm - Hướng dẫn vẽ đồ thị - Dùng đồ thị đã vẽ, củng cố một số tính chất của hàm số y = cosx Hoạt động 6 ( Củng cố - luyện tập ) Dựa vào đồ thị của hàm số y = cosx hãy vẽ đồ thị của hàm số y = | cosx | Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Phân tích được: y = | cosx | = - Nêu được cách vẽ và thực hiện được hành động vẽ gần đúng dạng của đồ thị ( chính xác ở các điểm đặc biệt ) - Ôn tập cách vẽ đồ thị dạng y = | f( x ) | - Phát vấn học sinh: Tính chất của hàm số được thể hiện trên đồ thị như thế nào ( sự biến thiên, tính tuần hoàn và chu kì, v...v ) y 1 0 x Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 trang 18 ( SGK ) Hướng dẫn bài tập 4: Hàm số y = sin2x tuần hoàn chu kì p. Thật vậy: ta có sin2( x + p ) = sin( 2x + 2p ) = sin2x, "x. Mặt khác giả sử có số T/ 0 < T < p và sin2( x + T ) = sin2x "x Chọn x = ta được sin ( + 2T ) = sin = 1 ị + 2T = + k2p với k ẻ Z Suy ra T = kp trái với giả thiết 0 < T < p Hàm số y = sin2x là hàm số lẻ Tiết 3 : Đ1. Hàm số lượng giác ( Tiết 3 ) Ngày dạy: A -Mục tiêu: Nắm được sự biến thiên và đồ thị của các hàm y = tgx y = cotgx và áp dụng được vào bài tập. B - Nội dung và mức độ: Khảo sát được sự biến thiên của các hàm y= tgx, y = cotgx trên [0;].Làm được các bài tập 2(c,d), 7, 8 (Trang 18 - SGK) C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , mô hình đường tròn lượng giác D - Tiến trình tổ chức bài học: ổn định lớp: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình sách gtáo khoa của học sinh. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 ( Kiểm tra bài cũ) Gọi một học sinh lên chữa bài tập 4 ( SGK ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Khảo sát hàm trên đoạn [0; ] - Nêu được bảng biến thiên - Dựng được gần đúng dạng đồ thị của hàm số - Hướng dẫn được học sinh giải toán nếu có vướng mắc - Củng cố các kiến thức cơ bản - ĐVĐ: Khảo sát, vẽ đồ thị của các hàm y = tgx, y = cotgx I- Sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = tgx, y = cotgx 1- Hàm số y = tgx Hoạt động 2: ( Xây dựng kiến thức mới ) Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = tgx Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Nêu tập xác định, tính chẵn, lẻ, tuần hoàn và chu kì của hàm số. Nêu được tập khảo sát của hàm là [0; ] hoặc [-; ] - Dùng đường tròn lượng giác, lập được bảng biến thiên của hàm số trên tập khảo sát - Hướng dẫn học sinh tìm được tập xác định, tính chẵn, lẻ, tuần hoàn và chu kì của hàm số. Xác định được tập khảo sát của hàm - Củng cố được các bước khảo sát hàm số Hoạt động 3: ( Xây dựng kiến thức mới ) Vẽ đồ thị của hàm số y = tgx Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Vẽ được gần đúng dạng đồ thị của hàm số y = tgx ( Chính xác ở các điểm đặc biệt ) - Suy ra được toàn bộ đồ thị của hàm bằng phép tịnh tiến theo véc tơ có độ dài bằng p - Hướng dẫn học sinh dựng đồ thị của hàm số y = tgx - Dùng đồ thị vẽ được củng cố các tính chất của hàm y = tgx 2- Hàm số y = cotgx Hoạt động 4: ( Xây dựng kiến thức mới ) Đọc sách giáo khoa về phần hàm số y = cotgx Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc sách giáo khoa về sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = cotgx - Trả lời câu hỏi của giáo viên, biểu đạt về sự hiểu biết của mình về phần kiến thức đã đọc - Hướng dẫn học sinh đọc SGK với mục tiêu đạt được: Nắm được cách khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = cotgx. - Phát vấn học sinh để kiểm tra sự hiểu, cách nắm vấn đề của học sinh Hoạt động 5: ( Củng cố kiến thức ) Dựa vào đồ thị của hàm số y = tgx và tính tuần hoàn của hàm số, hãy tìm các giá trị của x sao cho tgx = 1 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Từ đồ thị của hàm số y = tgx, viết được x = , ...và biết áp dụng tính tuần hoàn với chu kì p để viết được các giá trị x còn lại là x = với k ẻ Z - Hướng dẫn học sinh đưa về bài toán tìm hoành độ của giao điểm hai đồ thị y = tgx và y = 1 - Củng cố tính chất vaf đồ thị của các hàm số y = tgx, y = cotgx Hoạt động 6: ( Củng cố kiến thức - luyện kĩ năng giải toán ) Trong khoảng ( 0; ) so sánh tgx và cotgx ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trong khoảng ( 0; ) hàm số y = sinx đồng biến, còn hàm số y = cosx nghịch biến và do đó: - Với 0 < x < : Ta có 0 < sinx < sin = cos < cosx nên suy ra tgx < 1 < cotgx - Với : 0 <cosx < cos = sin < sinx nên suy ra cotgx < 1 < tgx - Ôn tạp tính chất và đồ thị của hàm số y = sinx, y = cosx - Hướng dẫn học sinh hướng giải quyết bài toán: So sánh tgx và cotgx với số 1 = tg - Củng cố các kiến thức cơ bản - ĐVĐ: Trong khoảng ( 0; ) so sánh sin( cosx ) với cos( sinx ) Bài tập về nhà: 7, 8 trang 18 - SGK Bài tập làm thêm: 1- Trong khoảng ( 0; ) so sánh sin( cosx ) với cos( sinx ) 2- Chứng minh rằng hàm số y = tg(x + ) tuần hoàn có chu kì p HD bài tập 1: Trong khoảng ( 0; ) ta có sinx < x ( ? ) suy ra cos( sinx ) > cosx ( do 0 < sinx < 1 < ). Mặt khác vì 0 < cosx < 1 < nên sin(cosx) < cosx Hình học Chương1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Mục tiêu: - Nắm chắc các định nghĩa của từng phép biến hình và hiểu được mỗi phép biến hình là một quy tắc cho tương ứng mỗi điểm M trong mặt phẳng với một điểm M’ cũng trong mặt phẳng đó.Hình thành cách nhìn nhận các hình theo quan điểm biện chứng - Nắm được tính chất cơ bản của từng phép biến hình và các hệ quả của nó - Nhận biết được tính chất đặc trưng của các hình để hiểu được thế nào là hình có tính chất đối xứng, thế nào là hai hình đối xứng với nhau, thế nào là hai hình bằng nhau và hai hình đồng dạng với nhau - Vận dụng được các phép biến hình để giải được các bài toán đơn giản, nhận dạng được các hình troing thực tế có các tính chất liên quan đến phép biến hình để tìm được các thuật toán hợp lí Nội dung và mức độ: - Về lý thuyết: Khái niệm về phép biến hình. Định nghĩa và tính chất cùng các biểu thức toạ độ của các phép Tịnh tiến, Đối xứng trục, Đối xứng tâm, phép Quay, phép Đồng dạng. khái niệm về phép dời hình, hai hình bằng nhau, hai hình đồng dạng. Nắm được các thuật ngữ như biến hình, dời hình, ảnh, tạo ảnh... - Về kĩ năng: Giải được các bài tập về phép biến hình đơn giản bằng phép biến hình, nhận dạng được các hình trong thực tiễn có các tính chất liên quan đến các phép biến hình ( tính đối xứng, tính đồng dạng... ) để tìm được các thuật toán hợp lý giải quyết những bài toán do thực tiễn đặt ra : Bài toán gấp giấy, v...v Biểu đạt được chính xác bằng ngôn ngữ nói hoặc viết kiến thức của mình về phép biến hình Tiết 1 : Đ1. Phép tịnh tiến ( Tiết 1 ) Ngày dạy: A - Mục tiêu: - Nắm được k/n về phép biến hình, định nghĩa về phép tịnh tiến - Hiểu được ý nghĩa của biểu thức toạ độ. - áp dụng được vào bài tập B - Nội dung và mức độ: - K/n về phép dời hình, định nghĩa về phép tịnh tiến cùng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. - Bài tập 1,2,3 (Trang 9 - SGK) C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa D - Tiến trình tổ chức bài học: ổn định lớp: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình sách gtáo khoa của học sinh. I - Khái niệm về phép biến hình 1- Khái niệm: Hoạt động 1 ( Nhận biết, xây dựng kiến thức ) Học sinh nghiên cứu SGK Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc, nghiên cứu phần “ Khái niệm về phép biến hình “ - Trả lời câu hỏi phát vấn của giáo viên, biểu đạt sự hiểu của mình về K/ n phép biến hình. - Thề nào là phép biến hình? Trong mặt phẳng ( P ) ta xây dựng một quy tắc f sao cho với mọi điểm M của mặt phẳng ( P ), qua quy tắc f, có và chỉ có một điểm duy nhất M’ cũng thuộc mặt phẳng ( P ) f: M M’ Điểm M được gọi là tạo ảnh, điểm M’ được gọi là ảnh của điểm M qua phép biến hình f và kí hiệu f( M ) = M’ - Cho ví dụ về phép biến hình ?Phép đồng nhất ? 2- Luyện tập: Hoạt động 2 ( Củng cố khái niệm ) a - Quy tắc f được xây dựng như sau: Trong mặt phẳng lấy một điểm O và một đường thẳng d cố định sao cho O ẽ d. Với mỗi điểm M của mặt phẳng, ta xác định điểm M’ cũng thuộc mặt phẳng ấy bằng cách nối M với O, giao điểm của OM với d là điểm M’. Quy tắc f như vậy có phải là một phép biến hình ? Vì sao ? b - Quy tắc g được xây dựng như sau: Trong mặt phẳng cho một véctơ . Với mỗi điểm M của mặt phẳng, ta xác định điểm M’ cũng thuộc mặt phẳng ấy bằng cách dựng điểm M’ sao cho . Quy tắc g như vậy có phải là một phép biến hình ? Vì sao ? Khi nào g trở thành phép đồng nhất ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a - Thực hiện quy tắc f như đề bài đã mô tả thấy được: Với mỗi điểm M của mặt phẳng, có duy nhất một điểm M’ ẻ d và cảm nhận được với mỗi điểm M’ ẻ d, có vô số điểm M của mặt phẳng tương ứng với nó. Quy tắc f như vậy nhìn chung không phải là một phép biến hình b -Thực hiện quy tắc g như đề bài đã mô tả thấy được: Với mỗi điểm M của mặt phẳng, có duy nhất một điểm M’cũng thuộc mặt phẳng đó và ngược lại với điểm M’ có duy nhất một điểm M để nên g là một phép biến hình. Cảm nhận được khi thì g( M ) = M tức là phép biến hình g trở thành phép đồng nhất e khi - Hướng dẫn học sinh nhận biết được khi nào một quy tắc f được gọi là một phép biến hình: Đảm bảo quy tắc đó phải là một tương ứng 1 - 1 - Củng cố được kĩ năng dựng ảnh của một điểm khi biết tạo ảnh của điểm đó và ngược lại dựng được tạo ảnh khi biết ảnh của một điểm - Củng cố K/n về phép biến hình - ĐVĐ: nghiên cứu phép biến hình g II- Phép tịnh tiến 1- Định nghĩa: Hoạt động 3 ( Nhận biết, xây dựng kiến thức ) Phép biến hình g nói trên được gọi là phép tịnh tiến. Hãy nêu định nghĩa của phép tịnh tiến trong mặt phẳng ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Biểu đạt sự hiểu biết của mình về định nghĩa phép tịnh tiến - Trả lời câu hỏi của giáo viên nêu ra - Uốn nắn về ngôn từ qua cách biểu đạt của học sinh - Hợp thức định nghĩa về phép tịnh tiến theo tinh thần của SGK - Hỏi: Phép tịnh tiến theo biến điểm M thành điểm có tính chất gì ? Khi nào phép tịnh tiến trở thành phép đồng nhất Hoạt động 4 ( Củng cố khái niệm ) Cho hình bình hành ABCD có hai đương chéo AC và BD cắt nhau tại điểm O. Hãy chỉ ra véctơ để: A B a), , , b) Tìm ảnh của các điểm A, B, C, D, O qua phép tịnh tiến O theo D C Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a) cho cho , cho b) Gọi A’, B’, C’, D’, O’ lần lượt là ảnh của A, B, C, D, O qua phép tịnh tiến theo véctơ thì A’, B’, C’, D’, O’ được xác định nhờ phép dựng các véc tơ: - Củng cố về phép tịnh tiến - Sự xác định phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến được hoàn toàn xác định nếu biết véctơ tịnh tiến - Dựng ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến 2- Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Hoạt động 5 ( Nhận biết, xây dựng kiến thức ) Trong mặt phẳng tọa độ 0xy cho véctơ và một điểm M( x; y ) tuỳ ý. Xét phép tịnh tiến theo véctơ : Tìm biểu thức liên hệ giữa ( x ; y ), ( x’ ; y’ ) và ( a ; b ) ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Theo định nghĩa của phép tịnh tiến theo véctơ ta có Mặt khác ( x’ - x ; y’ - y ). Từ đó ta có: (*) là biểu thức liên hệ giữa ( x ; y ), ( x’ ; y’ ) và ( a ; b ) - Hướng dẫn học sinh thiết lập mối liên hệ giữa ( x ; y ), ( x’ ; y’ ) và ( a ; b ) - Hệ thức (*) được gọi là biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến theo véctơ - Phép tịnh tiến được hoàn toàn xác định nếu biết biểu thức tọa độ của nó Hoạt động 6 ( Củng cố khái niệm ) Gọi I( x; y ) là tâm của đường tròn có phương trình: ( x - 3 )2 + ( y + 1 )2 = 16. Xác định điểm I’( x’; y’ ) = trong đó = ( 1 ; 2 ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tâm I của đường tròn đã cho có toạ độ x = 3 ; y = - 1 nên theo công thức (*), tọa độ điểm I’ là x’ = x + a = 3 + 1 = 4, y’ = y + b = - 1 + 2 = 1 Điểm I’( 4; 1 ) Hướng dẫn học sinh sử dụng công thức (*) để tìm tọa độ của ảnh, tạo ảnh trong phép tịnh tiến theo véctơ cho trước Bài tập về nhà: Bài tập 1,2,3 (Trang 9 - SGK) Hướng dẫn bài tập 3: người ta chứng minh được rằng qua phép tịnh tiến theo véctơ , đươngt tròn biến thành đường tròn có bán kính bằng nó. Tâm của đường tròn này biến thành tâm đường tròn kia Tuần 2 : Đại số : Tiết 4 : Luyện tập Ngày dạy: A -Mục tiêu: Luyện kĩ năng khảo sát, vẽ đồ thị của các hàm lượng giác. Củng cố khái niệm hàm lượng giác. B- Nội dung và mức độ: Làm được các bài tập 5, 6, 7, 8 (Trang 18 - SGK) Củng cố được khái niệm hàm lượng giác C - Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , mô hình đường tròn lượng giác D - Tiến trình tổ chức bài học: ổn định lớp: - Sỹ số lớp : - Nắm tình hình sách gtáo khoa của học sinh. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1 ( Kiểm tra bài cũ) Gọi một học sinh lên chữa bài tập 7 - trang 18 ( SGK ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Viết được 1 khoảng các giá trị của x làm cho cosx < 0: chẳng hạn < x < p kết hợp với tính tuần hoàn của hàm cosx viết được các khoảng còn lại: + k2p < x < p + k2p - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh trong khi trình bày lời giải - Củng cố t/c của hàm lượng giác nói chung và của hàm cosx nói riêng - ĐVĐ: Tìm tập hợp các giá trị của x để cosx > 0 ? cosx > 0 và sinx > 0 ? Hoạt động 2 ( Củng cố ) Chữa bài tập 8 ( trang 18 SGK ) Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a- Do cosx Ê 1 "x nên 1 + cosx Ê 2 "x và do đó: 2( 1 + cosx ) ³ Ê 4 "x suy ra được: y = "x và y = 3 khi và chỉ khi cosx = 1 ị maxy = 3 b- Do sin( x - ) Ê 1 "x suy ra được y Ê 1 "x và y = 1 khi sin( x - ) = 1 ị maxy = 1 - Hướng dẫn tìm GTLN, GTNN của các hàm số lượng giác bằng phương pháp đánh giá, dựa vào t/c của các hàm số sinx, cosx - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh trong khi trình bày lời giải - ĐVĐ: Tìm tập các giá trị của x thỏa mãn: cosx = 1 ? sin( x - ) = 1 ? Hoạt động 3: ( Luyện tập - Củng cố ) Trong khoảng ( 0; ) so sánh sin( cosx ) với cos( sinx ) ? Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Trong khoảng ( 0; ) ta có sinx < x ( nhận biét từ đồ thị của hàm y = sinx: đồ thị của hàm nằm hoàn toàn bên trên đường y = x trong khoảng ( 0; ) ). Suy ra:

File đính kèm:

  • docGIAO AN 11 BAN A.doc