MỤC TIU:
- Biết cch tính thể tích của một số khối chĩp ; tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện .
- Sử dụng thnh thạo cơng thức tính thể tích khối đa diện cụ thể .
-Biết phn chia khối đa diện thành các khối đơn giản hơn để tính thể tích .
-Rn luyện trí tưởng tượng hình học khơng gian . Tư duy lơgic .
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Thước , SGK , phấn màu, bảng phụ hình 1.22a
2 trang |
Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 12 môn Hình học - Tuần 8 - Tiết 8: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 tiết 8
Ngày soạn : Ngày dạy :
Bài soạn : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách tính thể tích của một số khối chĩp ; tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện .
- Sử dụng thành thạo cơng thức tính thể tích khối đa diện cụ thể .
-Biết phân chia khối đa diện thành các khối đơn giản hơn để tính thể tích .
-Rèn luyện trí tưởng tượng hình học khơng gian . Tư duy lơgic .
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Thước , SGK , phấn màu, bảng phụ hình 1.22a
- HS: Học bài cũ và xem trước các bài tập trang 12 SGK.
III. THỰC HIỆN TRÊN LỚP :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Giải bài tập 1 trang 25 SGK .
-Nêu đề bài tập 1 và yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải bằng hoạt động cá nhân .
Nếu sau 3-4 phút mà HS vẫn chưa tìm được cách giải thì GV hướng dẫn ( theo sơ đồ phân tích đi lên ) :
+Để tính thể tích của khối tứ diện ta cần phải biết yếu tố nào ?
+Vậy ở đây chiều cao của tam giác BCD ta có tính được không ? Dựa vào đâu ?
+Khi AH là chiều cao của tứ diện thì điểm H ở vị trí nào trong tam giác BCD ?
-Gọi HS lên bảng trình bày . GV tổ chức sửa bài , hoàn chỉnh bài giải và tóm tắt cách giải bài tập:
VABCD = SBCD.AH
+SBCD = CD . BM
+AH2 = AB2 – HB2
HA = HB = HC = BM
AB = AC = AD
Hoạt động 2 : Giải bài tập 3 trang 25 SGK .
-Nêu đề bài tập 3 và cho HS thảo luận nhóm để tìm cách giải . GV theo dõi quan sát và hỗ trợ khi cần thiết :
+Đặt V1 =VACB’D’
V= thể tích của khối hộp .
+ Dựa vào hình vẽ các em cho biết khối hộp đã được chia thành bao nhiêu khối tứ diện , hãy kể tên các khối tứ diện đĩ ?
+ Cĩ thể tính tỉ số bằng cách nào ?
+ Cĩ nhận xét gì về thể tích của các khối tứ diện D’ADC , B’ABC,AA’B’D’,CB’C’D’ ?
Mỗi khối tứ diện này có thể tích bằng bao nhiêu ?
+Vậy khi đó ta có kết luận gì về tỉ số ?
-Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày , cho các nhóm khác nhận xét , bổ sung . GV hoàn chỉnh bày giải và tóm tắt cách giải cho HS : Phân chia khối hộp đã cho thành các khối tứ diện bằng nhau .
-Đọc đề bài và suy nghĩ tìm cách giải bài toán .
+Biết diện tích đáy BCD vàa chiều cao h của khối tứ diện .
+Tích chiều cao của tam giác bằng định lí pi-ta-go dựa vào tam giác BCD đều .
+Từ đề bài , suy luận H là trọng tâm của tam giác BCD .
-Trao đổi , bổ sung cho bài giải của bạn trên bảng . Hoàn chỉnh và sửa bài vào vở , ghi nhớ cách giải .
-Giải bài tập theo nhóm . Cử đại diện nhóm trình bày .
+Khối hộp được chia làm 5 khối tứ diện BACB’ , DACD’, A’CB’D’ ,C’CB’D’, ACB’D’ .
+Chưa tìm được mối liên hệ giữa thể tích của V và V1 .
+Chúng bằng nhau vì có cùng diện tích đáy và chiều cao .
Mỗi khối có thể tích V’bằng với S và h lần lượt là diện tích và chiều cao của khối hộp .
+V = V1 + 4V’ mà 4V’ = V nên V1 =V hay
-Đại diện nhóm trình bày , các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung . Hoàn chỉnh bày giải , sửa bài vào vở và ghi nhớ cách giải .
Bài tập 1 trang 25 SGK .
A
B
D
H M
C
Hạ đường cao AH
VABCD = SBCD.AH
Vì ABCD là tứ diện đều nên H là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD
H là trọng tâm
Do đĩ BH =
AH2 = a2 – BH2 = a2
VABCD = a3.
Bài tập 3 trang 25 SGK .
Gọi V1 = VACB’D’
V là thể tích hình hộp
S là diện tích ABCD
h là chiều cao
V = VD’ADC + VB’ABC
+VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
Mà
VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’
= VCB’C’D’=
n ên :
V ậy :
4.Củng cố :
GV giải đáp các vướn mắc của HS; nêu những hạn chế của HS cũng như cách khắc phục .
5.Hướng dẫn học ở nhà :
-Xem lại các bài tập đã giải .
-Làm bài tập 2,4 trang 25 SGK .
File đính kèm:
- Tiet 8.doc