Giáo án Lớp 1B tuần 19

Học vần: Bài 77 : ăc - âc

A. Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được : ăc , âc, mắc áo, quả gấc.

- Đọc được câu ứng dụng:

 Những đàn chim ngói

 Mặc áo màu nâu

 Đeo cườm ở cổ

 Chân đất hồng hồng

 Như nung qua lửa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ruộng bậc thang.

B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu.

C. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói.

 

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1B tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần: Bài 77 : ăc - âc A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được : ăc , âc, mắc áo, quả gấc. - Đọc được câu ứng dụng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ruộng bậc thang. B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu. C. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói. D. Các hoạt động dạy học: I . Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc và viết bảng con: hạt thóc , bản nhạc , con cóc , con vạc - Đọc câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - Học sinh tìm tiếng và từ có vần : oc, ac II .Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu bài: hôm nay, chúng ta học vần : ăc, âc - Giáo viên ghi lên bảng: ăc, âc 2. Dạy vần: * ăc: a) Nhận diện vần: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: ăc - Vần ăc được tạo nên từ ă và c. Giáo viên hướng dẫn cách phát âm. Giáo viên phát âm mẫu. - So sánh ăc với ac: + Giống nhau : kết thúc bằng c . + Khác nhau: ăc bắt đầu bằng ă Giáo viên ghép bảng cài: ăc - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: á – cờ– ăc * Tiếng khoá và từ ngữ khoá: - Giáo viên ghi bảng: mắc - Giáo viên giới thiệu tranh “mắc áo” và hỏi: Đây là tranh vẽ gì? (mắc áo) Giáo viên ghi bảng: mắc áo - Đọc trơn : ăc – mắc - mắc áo * Luyện viết: ăc – mắc - mắc áo Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý nét nối giữa ă và c. - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh . * âc: (Quy trình tương tự) Lưu ý: - vần âc được tạo nên từ â và c. - So sánh âc với ăc : + Giống nhau: Kết thúc bằng c. + Khác nhau: âc bắt đầu bằng â - Đánh vần: ớ – cờ – âc gờ – âc - gâc – sắc - gấc quả gấc - Viết: Nét nối giữa â và c. Viết tiếng và từ ngữ khoá : gấc - quả gấc * Đọc từ ngữ ứng dụng: Giáo viên ghi bảng 4 từ mới: màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân Đọc trơn tiếng: sắc, mặc, giấc, nhấc. Đọc trơn 4 từ ứng dụng. - Giáo viên giảng từng từ ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu. Tiết 2 : 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên HD học sinh quan sát bức tranh số 1, 2, 3 vẽ gì? Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. - Đọc trơn câu ứng dụng. - Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Luyện viết: ăc, âc , mắc áo, quả gấc . Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp và nhấn mạnh cách lia bút để tạo sự liền mạch khi viết chữ. - Giáo viên theo dõi luyện viết từng em. Nhất là những em viết chậm. c) Luyện nói theo chủ đề: Ruộng bậc thang. Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý: + Em hãy chỉ tranh và dùng lời nói để giới thiệu với các bạn nơi trồng lúa trong ruộng bậc thang. + Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ? Giáo viên giới thiệu ruộng bậc thang là ruộng trồng lúa ở miền núi. Học sinh đọc theo giáo viên : ăc, âc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh phát âm cá nhân, đồng thanh - Học sinh ghép: ăc - Học sinh đánh vần: á – cờ– ăc Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ăc - Học sinh ghép tiếng : mắc Thêm âm m trước vần ăc và dấu sắc trên vần ăc để tạo thành tiếng : mắc - Học sinh phân tích tiếng mắc . Vị trí các chữ và vần trong tiếng khoá mắc (m đứng trước, ăc đứng sau, dấu sắc trên vần ăc). - Học sinh đánh vần, đọc trơn từ ngữ khoá: á – cờ – ăc mờ – ăc – măc – sắc - mắc mắc áo - Học sinh đọc: mắc áo - Học sinh đọc trơn: ăc – mắc - mắc áo Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh viết bảng con: ăc – mắc - mắc áo - Học sinh viết bảng con : âc - gấc - quả gấc . - Học sinh đọc từng từ và phát hiện gạch chân các tiếng mới : sắc, mặc, giấc, nhấc. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc các từ ứng dụng: màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp. - Học sinh đọc: ăc – mắc - mắc áo , âc - gấc - quả gấc . Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc các từ ứng dụng: màu sắc giấc ngủ ăn mặc nhấc chân Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp. - Học sinh mở SGK quan sát các bức tranh 1, 2, 3. - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng và tìm tiếng mới: mặc. Đánh vần tiếng: mặc. Đọc trơn tiếng : mặc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh luyện đọc toàn bài trong SGK. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. Học sinh nhận xét nét nối trong:ăc, âc Học sinh viết trong vở tập viết : ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Mỗi vần 1 hàng và mỗi từ 1 hàng. - Học sinh chỉ tranh và trả lời câu hỏi: III . Củng cố: - 2 học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp và trong SGK. - Chơi trò chơi: Tìm từ mới có vần: ăc, âc. IV. Dặn dò: - Giáo viên dặn học sinh học và chuẩn bị bài: uc , ưc . Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Thầy giáo, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy, các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, đóng vai, luyện tập. Đồ dùng: Tranh bài tập 2 phóng to. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì? - Giữ trật tự khi ra, vào lớp có lợi gì? II. Bài mới: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Đóng vai ( bài tập 1). Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm học sinh đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1. - Qua việc đóng vai của các nhóm , em thấy: + Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo? Nhóm nào chưa? + Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? + Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? - Giáo viên kết luận lại các ý chính học sinh vừa nêu. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh tô màu tranh Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét. - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. - 1 số nhóm lên đóng vai trước lớp. - Cả lớp thảo luận, nhận xét: - Khi gặp thầy giáo, cô giáo cần chào hỏi, lễ phép. - Khi đưa hoặc nhận vật gì lấy từ thầy giáo, cô giáo cần đưa bằng 2 tay. . Lời nói khi đưa: Thưa cô đây ạ! . Lời nói khi nhận lại: Em cám ơn thầy cô! - Học sinh tô màu tranh. Trình bày, giải thích lý do vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó? III . Củng cố: Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh : Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy giáo, cô giáo dạy bảo. IV. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị kể về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008 Học vần: Bài 78 : uc - ưc A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được : uc , ưc, cần trục, lực sĩ. - Đọc được câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy ? - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ai thức dậy sớm nhất ?. B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu. C. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói. D. Các hoạt động dạy học: I . Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc và viết bảng con: màu sắc , giấc ngủ , ăn mặc , nhấc chân. - Đọc câu ứng dụng: Những đàn chim ngói Mặc áo màu nâu Đeo cườm ở cổ Chân đất hồng hồng Như nung qua lửa. - Học sinh tìm tiếng và từ có vần : ăc, âc II .Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu bài: hôm nay, chúng ta học vần : uc, ưc - Giáo viên ghi lên bảng: uc, ưc 2. Dạy vần: * uc: a) Nhận diện vần: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: uc - Vần uc được tạo nên từ u và c. Giáo viên hướng dẫn cách phát âm. Giáo viên phát âm mẫu. - So sánh uc với ac: + Giống nhau : kết thúc bằng c . + Khác nhau: uc bắt đầu bằng u Giáo viên ghép bảng cài: uc - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: u – cờ– uc * Tiếng khoá và từ ngữ khoá: - Giáo viên ghi bảng: trục - Giáo viên giới thiệu tranh “ cần trục” và hỏi: Đây là tranh vẽ gì? (cần trục) Giáo viên ghi bảng: cần trục - Đọc trơn : uc – trục - cần trục * Luyện viết: uc – trục - cần trục Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý nét nối giữa u và c. - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh . * ưc: (Quy trình tương tự) Lưu ý: - vần ưc được tạo nên từ ư và c. - So sánh ưc với uc : + Giống nhau: Kết thúc bằng c. + Khác nhau: ưc bắt đầu bằng ư - Đánh vần: ư – cờ – ưc lờ – ưc – lưc – nặng – lực lực sĩ - Viết: Nét nối giữa ư và c. Viết tiếng và từ ngữ khoá : lực - lực sĩ * Đọc từ ngữ ứng dụng: Giáo viên ghi bảng 4 từ mới: máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực Đọc trơn tiếng: xúc, cúc, mực, nực. Đọc trơn 4 từ ứng dụng. - Giáo viên giảng từng từ ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu. Tiết 2 : 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên HD học sinh quan sát bức tranh số 1, 2, 3 vẽ gì? Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy ? - Đọc trơn câu ứng dụng. - Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Luyện viết: uc, ưc , cần trục, lực sĩ. Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp và nhấn mạnh cách lia bút để tạo sự liền mạch khi viết chữ. - Giáo viên theo dõi luyện viết từng em. Nhất là những em viết chậm. c) Luyện nói theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất ? Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý: + Em hãy chỉ tranh và giới thiệu người và vật trong bức tranh. + Mọi người đang làm gì ? + Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy + Bức tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ? - Học sinh đọc theo giáo viên : uc, ưc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. Học sinh phát âm cá nhân, đồng thanh - Học sinh ghép: uc - Học sinh đánh vần: u – cờ– uc Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uc - Học sinh ghép tiếng : trục Thêm âm tr trước vần uc và dấu nặng dưới vần uc để tạo thành tiếng : trục - Học sinh phân tích tiếng trục . Vị trí các chữ và vần trong tiếng khoá trục (tr đứng trước, uc đứng sau, dấu nặng dưới vần uc). - Học sinh đánh vần, đọc trơn từ ngữ khoá: u – cờ – uc trờ – uc – truc – nặng - trục cần trục - Học sinh đọc: cần trục - Học sinh đọc trơn: uc – trục - cần trục Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh viết bảng con: uc – trục - cần trục - Học sinh viết bảng con : ưc - lực - lực sĩ - Học sinh đọc từng từ và phát hiện gạch chân các tiếng mới : xúc, cúc, mực, nực.- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc các từ ứng dụng: máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp. - Học sinh đọc: uc – trục - cần trục , ưc - lực - lực sĩ. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc các từ ứng dụng: máy xúc lọ mực cúc vạn thọ nóng nực Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp. - Học sinh mở SGK quan sát các bức tranh 1, 2, 3. - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng và tìm tiếng mới: thức. Đánh vần tiếng: thức. Đọc trơn tiếng : thức. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy ? Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh luyện đọc toàn bài trong SGK. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh nhận xét nét nối trong: uc, ưc - Học sinh viết trong vở tập viết : uc, ưc , cần trục, lực sĩ. Mỗi vần 1 hàng và mỗi từ 1 hàng. - Học sinh chỉ tranh và trả lời câu hỏi: III . Củng cố: - 2 học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp và trong SGK. - Chơi trò chơi: Tìm từ mới có vần: uc, ưc. IV. Dặn dò: - Giáo viên dặn học sinh học và chuẩn bị bài: ôc , uôc . Thể dục : Bài thể dục - Trò chơi “Vận động” Thầy Thân dạy Toán: Mười một, mười hai A Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhận biết: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. B Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành – luyện tập… C Đồ dùng dạy học: Bó chục que tính và các que tính rời. D Các hoạt động dạy học: I Kiểm tra bài cũ: -Chấm vở bài tập 3 em. 1 chục bằng mấy đơn vị? II Bài mới: Giáo viên Học sinh 1/ Giới thiệu số 11: Giáo viên hướng dẫn Học sinh lấy 1 bó chục và1 ính và 1 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên ghi bảng : 11 Đọc là: mười một. - Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau 2/ Giới thiệu số 12: - Hướng dẫn học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên ghi bảng: 12 Đọc là : Mười hai -Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 gồm có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau : 1 ở bên trái và 2 ở bên phải. Thực hành: Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn ( theo mẫu ) Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát và hướnh dẫn học sinh làm bài. Bài 3: Tô màu 11 hình tam giác và 12 hình vuông: Giáo viên treo bảng phụ có vẽ các hình tam giác và hình vuông .Hướng dẫn học sinh tô. Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số : Giáo viên vẽ tia số lên bảng và hướng dẫn học sinh lên điền số. - Mười que tính và một que tính là mười một que tính. - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính. - Học sinh đọc: Mười một Học sinh phân tích số 11 Học sinh phân tích số 12 -Học sinh nêu yêu cầu. Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống. - Học sinh nêu yêu cầu . 2 em lên bảng Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị. Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị. - 1 học sinh lên bảng tô 11 hình tam giác. - 1 học sinh lên tô 12 hình vuông -1 học sinh lên bảng điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số. III Củng cố: Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? IV Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học và chuẩn bị bài: Mười ba, mười bốn, mười lăm. Thứ tư ngày 9 tháng 01 năm 2008 Toán: Mười ba, mười bốn, mười lăm A/ Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhận biết :+ Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. + Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. + Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. Biết đọc,viết các số đó. Nhận biết số có hai chữ số. B/ Phương pháp: Trực quan , đàm thoại, thực hành – luyện tập. C/ Đồ dùng: Các bó chục que tính và các que tính rời. D/ Các hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: - Chấm vở bài tập 3 em. -Mười một gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Mười hai gồm mấy chục và mấy đơn vị? II/ Bài mới: Giáo viên Học sinh Giới thiệu số 13: Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó que tính và 3 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên ghi bảng: 13 Đọc : Mười ba - Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải. 2/ Giới thiệu số 14 : Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó que tính và 4 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên ghi bảng: 14 Đọc : Mười bốn - Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là 1 và 4 viết liền nhau, từ trái sang phải. 3/ Giới thiệu số 15 : Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó que tính và 5 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính? - Giáo viên ghi bảng: 15 Đọc : Mười lăm - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là 1 và 5 viết liền nhau, từ trái sang phải. 2. Thực hành: Bài 1: Viết số: Mười, mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm. * Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: * Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích hợp (theo mẫu) : * Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số: - Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính. - Học sinh đọc “mười ba” học sinh phân tích số 13 - Mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính. - Học sinh đọc “mười bốn” học sinh phân tích số 14 - Mười que tính và năm que tính là mười lăm que tính. - Học sinh đọc “mườilăm” học sinh phân tích số 15 Học sinh lên bảng. - Học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 10, 11, 12, 13, 14, 15. - Học sinh đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền vào ô trống. - Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số đó. - HS viết theo thứ tự từ 0 đến 1 III Củng cố: Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? IV/ Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học và chuẩn bị bài “Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín ”. Mĩ thuật : Vẽ gà Cô Thu dạy Học vần: Bài 79 : ôc - uôc A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được : ôc , uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. - Đọc được câu ứng dụng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn gấc đỏ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Tiêm chủng, uống thuốc. B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu. C. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói. D. Các hoạt động dạy học: I . Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc và viết bảng con: máy xúc , lọ mực , cúc vạn thọ , nóng nực - Đọc câu ứng dụng: Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy ? - Học sinh tìm tiếng và từ có vần : uc, ưc II .Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu bài: hôm nay, chúng ta học vần : ôc, uôc - Giáo viên ghi lên bảng: ôc, uôc 2. Dạy vần: * ôc: a) Nhận diện vần: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng: ôc - Vầnôc được tạo nên từ ô và c. Giáo viên hướng dẫn cách phát âm. Giáo viên phát âm mẫu. - So sánh ôc với uc: + Giống nhau : kết thúc bằng c . + Khác nhau: ôc bắt đầu bằng ô Giáo viên ghép bảng cài: ôc - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ô – cờ– ôc * Tiếng khoá và từ ngữ khoá: - Giáo viên ghi bảng: môc - Giáo viên giới thiệu tranh “thợ mộc” và hỏi: Đây là tranh vẽ gì? (thợ mộc) Giáo viên ghi bảng: thợ mộc - Đọc trơn : ôc – môc - thợ mộc * Luyện viết: ôc – môc - thợ mộc Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý nét nối giữa ô và c. - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh . * uôc: (Quy trình tương tự) Lưu ý: - vần uôc được tạo nên từ uô và c. - So sánh uôc với ôc : + Giống nhau: Kết thúc bằng c. + Khác nhau: uôc bắt đầu bằng uô - Đánh vần: u - ô – cờ – uôc đờ – uôc – đuôc – sắc – đuốc ngọn đuốc - Viết: Nét nối giữa uô và c. Viết tiếng và từ ngữ khoá : đuốc - ngọn đuốc * Đọc từ ngữ ứng dụng: Giáo viên ghi bảng 4 từ mới: con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài Đọc trơn tiếng: ốc, gốc, guốc, thuộc. Đọc trơn 4 từ ứng dụng. - Giáo viên giảng từng từ ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu. Tiết 2 : 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Luyện đọc lại các vần ở tiết 1. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên HD học sinh quan sát bức tranh số 1, 2, 3 vẽ gì? Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn ggấc đỏ. - Đọc trơn câu ứng dụng. - Luyện đọc toàn bài trong SGK. b) Luyện viết: ôc, uôc , thợ mộc, ngọn đuốc. Giáo viên viết mẫu lên bảng lớp và nhấn mạnh cách lia bút để tạo sự liền mạch khi viết chữ. - Giáo viên theo dõi luyện viết từng em. Nhất là những em viết chậm. c) Luyện nói theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. Giáo viên treo tranh và hướng dẫn học sinh quan sát. Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý: + Bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? Em thấy thái độ của bạn như thế nào ? + Khi nào chúng ta phải uống thuốc ? + Hãy kể cho các vạn nghe mình đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi như thế nào ? - Học sinh đọc theo giáo viên : ôc, uôc. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh phát âm cá nhân, đồng thanh - Học sinh ghép: ôc - Học sinh đánh vần: ô – cờ– ôc Học sinh đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ôc - Học sinh ghép tiếng : môc Thêm âm m trước vần ôc và dấu nặng dưới vần ôc để tạo thành tiếng : môc - Học sinh phân tích tiếng môc . Vị trí các chữ và vần trong tiếng khoá môc (m đứng trước, ôc đứng sau, dấu nặng dưới vần ôc). - Học sinh đánh vần, đọc trơn từ ngữ khoá: ô – cờ – ôc mờ – ôc – môc – nặng - môc thợ mộc - Học sinh đọc: thợ mộc - Học sinh đọc trơn: ôc – môc - thợ mộc Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh viết bảng con: ôc – môc - thợ mộc - Học sinh viết bảng con : uôc - đuốc - ngọn đuốc . - Học sinh đọc từng từ và phát hiện gạch chân các tiếng mới : ốc, gốc, guốc, thuộc. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc các từ ứng dụng: con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp. - Học sinh đọc: ôc – môc - thợ mộc , uôc - đuốc - ngọn đuốc . Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc các từ ứng dụng: con ốc đôi guốc gốc cây thuộc bài Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, cả lớp. - Học sinh mở SGK quan sát các bức tranh 1, 2, 3. - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng và tìm tiếng mới: thức. Đánh vần tiếng: thức. Đọc trơn tiếng : thức. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh đọc trơn câu ứng dụng: Mái nhà của ốc Tròn vo bên mình Mái nhà của em Nghiêng giàn ggấc đỏ. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh luyện đọc toàn bài trong SGK. Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh theo nhóm, tổ, cả lớp. - Học sinh nhận xét nét nối trong: ôc, uôc - Học sinh viết trong vở tập viết : ôc, uôc , thợ mộc, ngọn đuốc. Mỗi vần 1 hàng và mỗi từ 1 hàng. - Học sinh chỉ tranh và trả lời câu hỏi: III . Củng cố: - 2 học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp và trong SGK. - Chơi trò chơi: Tìm từ mới có vần: ôc , uôc. IV. Dặn dò: - Giáo viên dặn học sinh học và chuẩn bị bài: iêc , ươc . Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2008 Toán : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín Mục tiêu: Giúp học sinh : -Nhận biết mỗi số (16,17,18,19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6,7,8,9). - Nhận biết mỗi số đó có hai chữ số. B. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại , thực hành- luyện tập. C. Đồ dùng: Các bó que tính và một số que tính rời. D. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài tập 3 học sinh . 1 học sinh lên bảng, cả lớp viết bảng con: 16, 17, 18, 19. II. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1/ Giới thiệu số 16: - Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó chục que tính va 6 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính ? - Số 16 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. 1/ Giới thiệu từng số 17,18,19 : Tương tự như số 16 Tập trung vào hai vấn đề trọng tâm : Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị. Số 17 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 7. Thực hành: * Bài 1: Viết số : Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín. * Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: * Bài 3: Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp: * Bài 4: Đièn số vào dưới mỗi vạch của tia số. - Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính. Mười sáu que tính gồm 1 chục và 6 que tính. Viết số 16: viết 1 rồi viết 6 bên phải 1. - Học sinh nhắc lại Số 16 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. - 2 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19. - HS đếm số cây nấm ở mõi hình rồi điền số vào ô trống đó. - HS đếm số con vật ở mỗi hình rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp - Học sinh viết số vào dưới mỗi vạch của tia số. III . Củng cố: Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? IV. Dặn dò: Về học và chuẩn bị bài “ Hai mươi , hai chục”. Âm nhạc : Học hát : Bầu trời xanh Cô Kim Thu dạy Học vần: Bài 80 iêc - ươc A. Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được : iêc , ươc, xem xiếc, rước đèn. - Đọc được câu ứng dụng: Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Xiếc, múa rối, ca nhạc. B. Phương pháp: Trực quan ; Thực hành giao tiếp ; Phân tích ngôn ngữ ; Rèn luyện theo mẫu. C. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ: Các từ ngữ khoá, bài đọc ứng dụng, phần luyện nói. D. Các hoạt động dạy học: I . Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc và viết bảng con: con ốc , đôi guốc , gốc cây

File đính kèm:

  • doc TUAN 19.doc