a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Từ những cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Gọi học sinh nêu từ khó viết- Giáo viên gạch dưới : đài hoa, trổ ra,xuất hiện, căng mịn, dòng sữa trắng.
- Cho học sinh viết bảng con chữ khó
- Giáo viên đọc bài viết lần 2
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh
- Đọc cho học sinh soát bài- Sửa lỗi
- Giáo viên chấm bài nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống ng hay ngh
- Giáo viên cho học sinh làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch
- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.
- GV cùng cả lớp n/x chốt lời giải đúng.
28 trang |
Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 06/07/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Đào Thị Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng dạy và học.
- Giữ vệ sinh môi trường, vs cá nhân.
- Phụ đạo CHT, bồi dưỡng HS năng khướu.
- Tiếp tục thi đua tuần học tốt, giành nhiều điểm tốt lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo VN 20 - 11.
---------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 12
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 1: GDTT:
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng và tìm điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các ô vuông như sách giáo khoa, PBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đặt tính và tính: 81 - 15,
62 - 27
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh tìm số bị trừ
- Giáo viên nêu bài toán 1: Có 10 ô vuông (gắn lên bảng 10 vuông như sách giáo khoa), bớt đi 4 ô vuông (cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Cho học sinh nêu tên số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép trừ: 10 - 4 = 6
- Giáo viên nêu bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông, phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết có 10 ô vuông?
- Trước khi tính ta có biết lúc đầu có bao nhiêu ô vuông không?
Vậy ta gọi số bị trừ chưa biết là x khi đó ta viết được x - 4 = 6
- Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ x - 4 = 6
- Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì?
Giáo viên ghi: x = 6 + 4
x = 10
- Hỏi: Muốn tìm số bị trừ ta làm thề nào?
4. Thực hành.
- Bài 1: Tìm x (Bảng lớp - bảng con)
- Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng lớp, bảng con.
- GV làm mẫu ý a
a. x - 4 = 8
x = 8 + 4
x = 12
- Cả lớp và GV n/x chữa bài
- Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (PBT)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số bị trừ
Cho học sinh làm bài theo nhóm trên phiếu, sửa bài.
- Cả lớp và GV n/x chữa bài
- Bài 4: (Vở)
a) Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó.
- Cho học sinh vẽ vào vở
- Cả lớp và GV n/x chữa bài
5. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 2 học sinh thực hiện.
- Theo dõi – nêu: Còn 6 ô vuông.
- Học sinh nêu: 10 là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông
- Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10.
- Không biết.
- x là số bị trừ, 4 là số trừ, 6 là hiệu.
- Lấy 6 + 4
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhắc lại ghi nhớ cá nhân, đồng thanh.
- Hs nêu yêu cầu bài
- Học sinh làm bài – Sửa bài
b. x - 9 = 18
x = 18 + 9
x = 27
c. x - 8 = 24 d. x - 7 = 21
x = 24 + 8 x = 21 + 7
x = 32 x = 28
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm theo yêu cầu của GV
- Các nhóm trình bày KQ
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
- HS nêu yêu cầu
- 2 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở
( Vẽ đoạn thẳng và xác định điểm cắt nhau)
D
A
O
C
B
- Học sinh đọc CN - ĐT.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3 + 4: Tập đọc
Tiết 34+ 35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.( trả lời được c/h 1,2,3,4,)
* TCTV: Ham chơi, âu yếm
* Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuối dưỡng, dạy dỗ.
- Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời day bảo cua cha mẹ.
* MT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ( SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài “Cây xoài của ông em” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc từ khó:
- Chia đoạn yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn
- HD HS đọc nghỉ hơi sau các dấu câu
- Cho học sinh đọc đoạn và giải nghĩa từ như SGK.
* TCTV: Ham chơi, âu yếm
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cho hs đọc đồng thanh toàn bài
Tiết 4
- 1 - 2 hs đọc toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Cha mẹ lúc nào cũng yêu thương, chăm sóc con cái hết mực vì vậy các em có Quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ.
- Nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì ?
? Ở nhà các em có nghe lời cha mẹ không? Nghe lời cha mẹ các em phải làm gì?
- Vậy các em có Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời day bảo của cha mẹ.
d. Luyện đọc lại.
- Cho học sinh các nhóm thi đọc từng đoạn
4. Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
2 học sinh thực hiện.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc đoạn và giải nghĩa từ
- HS nhận biết
- Đọc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn rồi cả bài.
- Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
- Vì bị đói, bị rét lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những như sữa mẹ.
- Lá đỏ như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm lấy cậu âu yếm vỗ về.
- HS nhận biết
- Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ mong mẹ tha thứ
- Hs liên hệ
- Học sinh thi đọc- nhận xét
---------------------------------------------
BUỔI 2:
Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
- Nhóm HS CHT: Đánh vần và đọc được câu chuyện Sự tích người cha.
- Nhóm HS HT+HTT: Đọc và hiểu câu chuyện Sự tích người cha..
- Hiểu ông trời đã tạo ra người cha như thế nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Hai quả thông” và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng dòng.
+ Hướng dẫn HS đọc các từ khó đọc do phát âm địa phương.
- Giải nghĩa một số từ các em chưa hiểu
- Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài:
- YC HS đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trời đã tạo ra người cha như thế nào ?
- Theo em , vì sao ít thấy người cha khóc ?
- Câu chuyện muốn nói đến những đức tính đáng quý nào của người cha?
- Em thấy câu chuyện nói có đúng về những đức tính của người cha hay không?
- HS và GV nhận xét
d. Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc bài
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động của HS
- 3HS thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng.
- Học sinh đọc CN - ĐT
- HS nhận biết
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- HS đọc thầm từng đoạn suy nghĩ trả lời từng câu hỏi GV đưa ra.
- Một thân hình cao lớn....
- HS trả lời.
- Người cha cũng đáng yêu như người mẹ.
- HS trả lời.
- 3 – 4 HS đọc bài
- HS lắng nghe.
--------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết
Tiết 12 : CHỮ HOA K
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết các chữ K hoa theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ: Kề vai sát cánh viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
- GD học sinh tinh thần đoàn kết .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa K
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: L
- Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhắc lại cụm từ: Hai sương một nắng
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Hai
- Nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của bài học..
- HS nghe.
b. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
* Giới thiệu chữ K
- HS quan sát , nhận xét.
- Chữ K có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ L. Nét 3 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi phải và móc ngược phải nối
- Nét 1 và nét 2 viết như chữ L.
- Nét 3 đặt bút trên đường kẻ 5 viết tiếp nét móc xuôi phải đến khoảng giữa thân chữ lượn vào trong tạo vòng xoắn.
- GV viết mẫu nhắc lại, quy trình viết.
- HS quan sát.
- Hướng dẫn viết bảng con
- Hướng dẫn viết viết chữ: Kề:
- HS viết bảng con
- HS tập viết chữ "Kề" vào bảng con
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 2 HS đọc: Kề vai sát cánh
- Cụm từ muốn nói lên điều gì ?
- Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Những chữ cái nào cao 2, 5 li
- Chữ k, h
- Chữ nào cao 1,5 li ?
- Chữ t
- Chữ nào cao 1,25 li ?
- Chữ s
- Chữ cái còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét HS viết bảng con
c. HS viết vở tập viết
- HS viết vở
d. Nhận xét, chữa bài:
- GV n/x một số bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (nghe-viết)
Tiết 23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết và trình bày đúng một đoạn trong bài “Sự tích cây vú sữa”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, ch / tr, ac/ at.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: xoài cát, quả sai, chín vàng.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Từ những cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ?
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
- Gọi học sinh nêu từ khó viết- Giáo viên gạch dưới : đài hoa, trổ ra,xuất hiện, căng mịn, dòng sữa trắng.
- Cho học sinh viết bảng con chữ khó
- Giáo viên đọc bài viết lần 2
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh
- Đọc cho học sinh soát bài- Sửa lỗi
- Giáo viên chấm bài nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống ng hay ngh
- Giáo viên cho học sinh làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch
- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.
- GV cùng cả lớp n/x chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên n/x bài viết – Sửa chữa lỗi.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 1 học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con.
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây
- Lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín.
- Nêu từ khó viết
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh nghe đọc viết bài vào vở.
- Soát bài – Sửa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu bài
- Học sinh làm vào vở- Sửa bài:
Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- Hs nêu yêu cầu bài
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
a/ Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
b/ bãi cát, các con; lười nhác, nhút nhát
- Cả lớp lắng nghe
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2018
BUỔI 1
Tiết 3: Toán
Tiết 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5.
I. MỤC TIÊU:
- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 13 – 5 và thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ để làm tính và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính, PBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh tính và nêu cách tính:
x – 14 = 62 x – 13 = 30
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng công thức trừ:
- GV nêu bài toán: Có 13 que tính , bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Giáo viên giới thiệu tên bài.
- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả
- Hướng dẫn thực hiện trên que tính.
- Hướng dẫn thực hiện phép tính
13- 5 = ?
-
13
5
8
Vậy 13 – 5 = 8
- GV h/d HS thành lập bảng trừ
- Yêu cầu HS tự học thuộc bảng trừ.
4. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm (miệng)
- Yêu cầu học sinh làm miệng
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính (bảng con)
- Yêu cầu học sinh làm bảng con, bảng lớp - Sửa bài.
- Nhận xét chữa bài
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:(nhóm 2)
a, 13 và 9 b, 13 và 6 c, 13 và 8
- Nhận xét chữa bài
Bài 4: (vở)
- Gv lập kế hoạch giải
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bn xe đạp ta phải làm ntn?
- Cho học sinh thảo luận giải vào vở, 1 hs làm vào bảng phụ
- Chữa bài nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi HS đọc lại bảng 13 trừ đi một số
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh thực hiện:
x – 14 = 62 x – 13 = 30
x = 62 + 14 x = 30 + 13
x = 76 x = 43
- Cả lớp lắng nghe
- Thực hiện phép trừ : 13 - 5
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 8
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.
- Học sinh nhắc lại:13 trừ 5 bằng 8.
- Học sinh tự lập bảng trừ.
13- 4 = 9
13- 5 = 8
13- 6 = 7
13- 7 = 6
13- 8 = 4
13- 9 = 3
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nêu yêu cầu
- Nối nhau nêu kết quả
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm vào bảng con - Sửa bài.
-
13
-
13
-
13
-
13
-
13
6
9
7
4
5
7
4
6
9
8
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh đọc đề bài
- Cửa hàng có 13 xe đạp, bán 6 xe đạp
- Cửa hàng còn lại bn xe đạp?
- Ta làm phép tính trừ
- Thảo luận giải –Trình bày.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số xe đạp là
13- 6 = 7 (xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
- Học sinh đọc CN – ĐT
---------------------------------------------------------------
BUỔI 2
Tiết 1: Tăng cường Toán
ÔN LUYỆN DẠNG TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
*Nhóm học sinh CHT:
Biết thực hiện phép tính tìm số bị trừ (BT1)
*Nhóm học sinh HT, HTT:
- Biết tìm x . Biết giải bài toán bằng một phép trừ .(BT2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đặt tính và tính: 38+7,68 + 6.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
4. Thực hành:
- Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống (Bảng lớp)
Số bị trừ
12
Số trừ
7
23
18
35
Hiệu
14
24
27
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Tìm x (PBT)
a, x-3=7 b, x-7=13
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Giải toán: (làm vở) (HTT)
Nhà An nuôi 12 con gà và con vịt, trong đó có 5 con gà. Hỏi nhà An nuôi mấy con vịt ?
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- - GV giúp HS tìm hiểu bài toán.
+ - Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết Hỏi nhà An nuôi mấy con vịt ta làm ntn?
- - GV tổ chức cho HS làm bài tập vào vở.
- Lớp cùng GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nêu lại cách tính 28 + 5
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 2 HS lần lượt lên bảng- Cả lớp làm bảng con.
- 1,2 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh lên bảng điền kq
Số bị trừ
12
37
42
62
Số trừ
7
23
18
35
Hiệu
5
14
24
27
- - HS làm vào Phiếu bài tập
- - Đại diện các nhóm trình bày KQ
a, x-3=7 b, x-7=13
x=7+3 x=13+7
x=10 x=20
- HS nêu bài toán.
- - HS chú ý theo dõi.
- Bài toán cho biết nuôi 12 con gà và con vịt, trong đó có 5 con gà
- . Hỏi nhà em nuôi mấy con vịt ?
- Ta làm phép tính trừ lấy 12-5
- Hs làm bài vào vở.
- 1 HS giải trên bảng phụ
Bài giải
nhà An nuôi số con vịt là:
12 - 5 = 7(con)
Đáp số: 7 con.
- 2 – 3 HS nêu.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tăng cường Tiếng Việt
LĐ: ĐIỆN THOẠI
I. MỤC TIÊU
- Nhóm HSCHT : Đánh vần đọc được bài Điện thoại.
- Nhóm HSHT+HTT : Đọc và hiểu bài Điện thoại..
- Biết vận dụng khi nghe và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Sự tích người cha” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó:
- Cho học sinh đọc đoạn lần 1,2 - Giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc đọa trước lớp
- Cho hs đọc đồng thanh toàn bài
c: Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
+ Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại?
+ Cách nói trên điện thoại có điểm gì giống và điểm gì khác cách nói chuyện bình thường ?
+ Tường có nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại không ? Vì sao?
d. Luyện đọc lại.
- Cho học sinh luyện đọc lại toàn bài
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bài- nêu nội dung bài.
- Giáo viên n/x giờ học
Hoạt động của HS
- Học sinh lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Học sinh đọc theo hướng dẫn.
- Hs đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc đoạn theo nhóm 4
- 2 HS đại diện thi đọc
- Cả lớp đọc ĐT cả bài
- Em ở bên máy .Em nhấc ống nghe lên áp một đầu vào tai.
a,.Cách chào hỏi giới thiệu ngắn gọn
b, Độ dài của lời nói nhanh .
- Sóc con rất hiếu thảo với người già.
-Không.
- Vài học sinh luyện đọc lại từng đoạn của bài
- Học sinh đọc lại bài- nêu nội dung bài.
------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Học sinh khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh m/h.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Bà cháu”.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
* Kể từng đoạn:
- Cho học sinh kể theo nhóm đôi dựa vào gợi ý từng đoạn
* Kể lại kết thúc câu chuyện theo ý riêng:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh HTT kể đoạn kết.
VD: Cậu bé ngẩng lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu gục đầu vào vai mẹ và nói “mẹ ơi! Con sẽ không bao giờ bỏ nhà ra đi nữa) Con sẽ luôn ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 3 học sinh kể.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh kể theo nhóm.
- HS các nhóm nối nhau kể trước lớp.
- Một vài học sinh thi kể đoạn cuối câu chuyện.
---------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
BUỔI 1:
Tiết 1: Toán
Tiết 58: 33- 5.
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 – 5
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu phép trừ: 33- 5
- Giáo viên nêu bài toán: Có 33 que tính , bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh đặt tính.
-
33
5
28
* 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
* 3 Trừ 1 bằng 2, viết 2.
* Vậy 33 – 5 = 28.
c. Thực hành.
Bài 1: Tính (bảng con- bảng lớp)
- Cho học sinh làm bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét , chữa bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: ( bảng con)
a, 43 và 5
- Cho học sinh làm vào bảng con.
- Nhận xét , chữa bài
Bài 3: Tìm x (vở)
- Gọi học sinh nêu cách tìm số hạng.
- Lớp cùng GV n/x, chữa bài
Bài 4: (bảng lớp)
- HD HS lên bảng vẽ
- NX sửa sai
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi học sinh nêu lại cách tính 33 - 5
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- Học sinh đọc CN- ĐT
- Học sinh nhắc lại bài toán.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 28.
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.
- Học sinh nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh thực hiện.
-
63
-
23
-
53
-
73
-
83
9
6
8
4
7
54
17
45
69
76
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm vào bảng con.
-
43
5
38
- HS nêu yêu cầu
- 2 - 3 hs nêu
- Học sinh nêu cách thực hiện
- HS làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ
a. x + 6 = 33 b. 8 + x = 43
x = 33 - 6 x = 43 - 8
x = 27 x = 35
- Vài HS nêu
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 36: MẸ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát, riêng dòng 7, 8 ngắt nhịp 3/3 và 3/5.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 6 dòng thơ cuối.
* TCTV: Tiếng ạ ời, lời ru
* quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ.
- Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ.
*MT: Trả lời câu hỏi trong SGK( chú ý câu 2: mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc ?). Từ đó giúp các em cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi trong SGK
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Cho học sinh quan sát tranh- nêu nội dung tranh- Giáo viên liên hệ GTB.
b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần.
- Cho học nối tiếp từng dòng.
- Giáo viên hướng dẫn đọc:
- Cho hs đọc từ khó.
- Y/C hs đọc nối tiếp từng cặp câu thơ.
- Hướng dẫn hs đọc đúng
- Cho học sinh đọc từng cặp câu và giải nghĩa từ như SGK
* TCTV: Tiếng ạ ời, lời ru
- Cho học sinh đọc trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài.
- 1 – 2 hs đọc toàn bài
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
- Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn ?
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Ở nhà ai là người chăm sóc cho em?
- Mẹ luôn là người yêu thương chăm sóc và lo lắng cho các em vì vậy các em có quyền được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy dỗ.
- Bổn phận phải ngoan ngoãn, biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ
d. Học thuộc lòng
- Rèn cho học sinh học thuộc 6 dòng thơ cuối
- Giáo viên cho HS thi đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- học sinh thực hiện.
- Học sinh theo dõi.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Học sinh luyện đọc CN- ĐT
- Hs luyện đọc
- Học sinh đọc và giải nghĩa như phần chú giải.
- Hs nhận biết
- Đọc theo nhóm.
- Tiếng ve lặng đi.
- Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát.
- Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm ngọn gió mát lành.
- Hs liên hệ
- HS nhận biết
- Học sinh luyện đọc CN- ĐT
- Học sinh thi đọc toàn bài.
-------------------------------------------------------
Tiết 3: Thủ công
Tiết 13 : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố được kiến thức . kĩ năng gấp hình.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
* Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi.Hình gấp cân đối.
II. ĐỒ DÙNG ẠY HỌC:
- Các mẫu gấp hình của bài 4, 5.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
- Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 4 – 5”.
- Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học.
- Tổ chức cho HS làm kiểm tra (giúp đỡ HS yếu).
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Theo 2 mức:
- Hoàn thành
- Chưa hoàn thành.
V. NHẬN XÉT DẶN DÒ:
- Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để học bài: Gấp, cắt dán hình tròn.
-----------------------------------------------------
Tiết 4: Chính tả (tập chép)
Tiết 24: MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya, gi/r(hoặc thanh hỏi /thanh ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS
- 2, 3 học sinh viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con
(Con nghé, suy nghĩ, con trai, cái chai).
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài tập chép (bảng phụ)
- 2 HS đọc
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
- Những ngôi sao trên bầu trời ngọn gió mát.
- Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.
- Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8) cứ một dòng 6 chữ tiếp một dòng 8 chữ.
- Nêu cách viết những chữ đầu mỗi dòng thơ ?
- Viết hoa chữ cái đầu. Chữ đầu dòng 6 tiếp lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.
- Lời ru, quạt, bàn tay, n
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_dao_thi_loan.doc