Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường tiểu học TT Thống Nhất

Đạo đức

Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2).

A. Mục tiêu:

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng nhưng việc làm phù hợp vời khả năng.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 13 - Trường tiểu học TT Thống Nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2012 Đạo đức Quan tõm, giỳp đỡ bạn ( tiết 2). A. Mục tiờu: - Biết được bạn bố cần phải quan tõm, giỳp đỡ lẫn nhau. - Nờu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tõm, giỳp đỡ bạn bố trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tõm giỳp đỡ bạn bố bằng nhưng việc làm phự hợp vời khả năng. *Giáo dục kĩ năng sống : - KN Thể hiện sự cảm thụng với bạn bố. B. Chuẩn bị: - Tranh và phiếu ghi cõu hỏi.VBT. C. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ. - GV ủửa tỡnh huoỏng : Hoõm nay Haứ bũ oỏm, khoõng ủi hoùc ủửụùc. Neỏu laứ baùn cuỷa Haứ em seừ laứm gỡ ? - Khi quan taõm giuựp ủụừ baùn em caỷm thaỏy theỏ naứo ? - Nhaọn xeựt, ủaựnh giaự. II. Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 1: Giúp HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc giúp đỡ bạn bè - Cho HS quan sát tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra Toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh: “Nam ơi, cho tớ chép bài với!” ? Em hãy đoán cách ứng xử của bạn Nam. - GV chốt 3 cách ứng xử chính: + Nam không cho Hà xem bài + Nam khuyên Hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài. - GV cho HS thảo luận về 3 cách ứng xử trên. ? Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? ? Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? - GV hướng dẫn nhận xét và kết luận: Nam nên khuyên Hà tự làm bài * GVKL: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường. Hoạt động 2: Tự liên hệ HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. - GV nêu yêu cầu: ? Hãy nêu các việc làm của em đã thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. - GV nhận xét và khen những em đã biết quan tâm giúp đỡ bạn. * GV kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình. Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm “Trong giờ ra chơi” - Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học - Cho HS đóng vai theo các tình huống ở BT5 vở bài tập: Nhóm 1: Tình huống a Nhóm 2: Tình huống b Nhóm 3: Tình huống c Nhóm 4: Tình huống d ? Tiểu phẩm trên muốn nói lên điều gì? - GV hướng dẫn nhận xét KL. + Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, bạn khác giới,v.v...Đó chính là thực hiện quyêng không bị phân biệt đối xử của trẻ em. * GV kết luận chung: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi. * GDKN: thể hiện sự cảm thụng với bạn bố: Em sẽ làm gỡ nếu bạn em gặp chuyện khụng may? III. Củng cố - Dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - HS :chuẩn bị giữ gỡn trường lớp sạch đẹp. -HS neõu caựch xửỷ lớ. -Raỏt vui, tửù haứo. - HS quan sát tranh - đoán cách ứng xử của bạn Nam - HS thảo luận theo 3 cách ứng xử với các câu hỏi của GV - Các nhóm thể hiện qua đóng vai - Nhóm khác nhận xét cách ứng xử nào phù hợp? Cách ứng xử nào chưa phù hợp? Vì sao? - Một số HS trả lời - HS khác nhận xét - Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp - Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - HS các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp - Lớp theo dõi nhận xét - Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: Ai cũng cần được quan tâm, giúp đỡ. - HS nhắc lại kết luận - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Tập đọc Bông hoa niềm vui A. Mục tiêu : -Nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Caỷm nhaọn ủửụùc tấựm loứng hieỏu thaỷo vụựi cha meù cuỷa baùn HS trong caõu chuyeọn. (Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK) * GDBVMT (Khai thaực trửùc tieỏp): GD tỡnh caỷm yeõu thửụng nhửừng ngửụứi thaõn trong gia ủỡnh. * Giáo dục kĩ năng sống :Thể hiện sự cảm thụng ; Xỏc định giỏ trị;Tự nhận thức về bản thõn; Tỡm kiếm sự hỗ trợ. B. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Hoa cúc thật C. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động củaGV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ. ? Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: * Giới thiệu bài : Tuần trước, các em đã đọc truyện Sự tíchcây vú sữa và bài thơ Mẹ nói về tình thương yêu của mẹ đối với con. Vậy, con cái cần có tình cảm như thế nào với bố mẹ? Câu chuyện Bông hoa Niềm Vui sẽ nói với em điều đó. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc bài. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn đọc: lời người kể thong thả, lời cô giáo dịu dàng, trìu mến, lời Chi cầu khẩn. * Đọc từng câu. - GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai ghi bảng - Hướng dẫn HS đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp. - Giới thiệu câu luyện đọc. - “Những bông hoa......buổi sáng” - “Em hãy hái....bông nữa,/ Chi ạ!// .....vì cả bố và mẹ/ đã dạy .... hiếu thảo”// - Ghi bảng giải nghĩa: * Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp và giao viên nhận xét. *Thi đọc giữa cỏc nhúm: -Tổ chức cho HS thi đua đọc. -GV nhận xột, tuyờn dương. * GV cho cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV gọi 1 hs đọc đoạn 1 Câu 1: Sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? Câu 2: Vì sao Chi không dám tự tay hái bông hoa Niềm Vui? * Chi rất muốn tặng bố bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung. Chi không dám ngắt. Vậy chuyện gì sẽ xảy ra. Câu 3: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói nói thế nào? ? Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào? Câu 4: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? -GV nhận xột, bổ sung. *Liờn hệ giỏo dục: Giỏo dục tỡnh cảm yờu thương những người thõn trong gia đỡnh. -GV hệ thống rỳt ra ý nghĩa, dỏn bảng Hoạt động 3 :Luyện đọc lại. - Yêu cầu HS phân vai, thi đọc chuyện. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay. *GDKNS: Em đó làm gỡ để tỏ lũng hiểu thảo với cha mẹ? III. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu HS nhận xét về nhân vật Chi, cô giáo. - Nhận xét giờ học - Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị.... - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ - Bài thơ giúp em hiểu nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. - 1 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó: lộng lẫy, hiếu thảo,.... - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS tìm cách đọc, luyện đọc. - 2 HS đọc chú giải. - Chia nhóm 4, luyện đọc theo đoạn. - Đại diện các nhóm thi đọc. - 2 nhúm thi đua đọc đồng thanh theo đoạn. - 1 em đọc đoạn 1. - Tìm bông hoa niềm vui để mang vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm - Theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - 1 em đọc đoạn 3. - Em hãy hái thêm 2 bông nữa..... - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. - 1em đọc lại cả bài. - Thương bố, tôn trong nội qui, thật thà. *Cảm nhận được tấm lũng hiếu thảo với cha mẹ của bạn nhỏ trong cõu chuyện - HS chia nhóm 3, phân vai thi đọc truyện. - Chi hiếu thảo, tôn trọng qui định chung, thật thà. Cô giáo thông cảm với HS. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Toán 14 trừ đi một số. 14 - 8. A. Mục tiêu - Biết cỏch thực hiện phộp trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toỏn cú một phộp trừ dạng 14 – 8. B. Chuẩn bị: - Giỏo viờn: 1 bú một chục que tớnh và 4 que tớnh rời. - Học sinh: Bảng con. C. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 53 - 16; 73 - 38; 63 - 29 - GV nhận xét ghi điểm II. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ 14 - 8. * Bước 1: Nêu bài toán. Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết bảng: 14 - 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ tìm cách bớt 8 que tính nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. - Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. ? Có bao nhiêu que tính ? - Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? - Vì sao ? * Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que, còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 14 trừ 8 bằng bao nhiêu? - GV viết lên bảng 14 - 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, nêu cách làm. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ Hoạt động 2 : Lập bảng công thức 14 trừ đi một số. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo - GV ghi bảng. - Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức. Hoạt động 3 : Thực hành phép trừ dạng 14 - 8 Bài 1: Tính nhẩm - Gv gọi hs nờu kết quả. ? Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao? ? Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 - 9 và 14 - 5 không? Vì sao? - GV nhận xét củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh. - Gọi 3 hs lờn bảng làm. - Gv nhận xột, đỏnh giỏ, chốt kết quả. Bài 3: Đặt tớnh rồi tớnh hiệu … - Muốn tớnh hiệu khi đó biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn ? - Gọi 2 hs lờn bảng làm. - Gv nhận xột, chốt kết quả. Bài 4: - Bỏn đi nghĩa là ntn ? Túm tắt Cú : 14 quạt điện. Bỏn: 6 quạt điờn. Cũn lại:… quạt điện. - Gv nhận xột, đỏnh giỏ. III. Củng cố dặn dũ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. - Nhận xét giờ học. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con. - Nghe, phân tích đề nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép trừ 14 - 8. - Thao tác trên que tính. Trả lời còn 6 que tính. - Trả lời - Có 14 que tính (có 1 bó qe tính và 4 que tính rời). - Bớt 4 que nữa. - Vì 4 + 4 = 8 - Còn 6 que tính. - 14 trừ 8 bằng 6 - 1 em lên thực hiện, lớp làm vào bảng con. * Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. * Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6. Viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. - Nhiều HS nêu. - Thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học . - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS học thuộc lòng bằng cách xoá dần. - 1 hs nờu y/c. - HS nêu miệng kết quả, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Có thể ghi ngay: 14 - 5 = 9 và 14 - 9 = 5 vì 5 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - 1 hs nờu y/c - 3 hs lờn bảng làm. 14 14 14 - 6 - 9 - 7 8 5 7 - 1 hs nờu y/c - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. a) 14 và 5 b) 14 và 7 14 14 - 5 - 7 9 7 - 1 hs nờu bài toỏn. - Hs: bớt đi. Bài giải Số quạt điện cửa hàng đú cũn lại là: 14 - 6 = 8 (Quạt điện) Đỏp số: 8 quạt điện Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện Bông hoa niềm vui. A. Mục tiêu. - Biết kể đoạn mở đầu cõu chuyện theo 2 cỏch: theo trỡnh tự và thay đổi trỡnh tự cõu chuyện. - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3(BT2). - Kể được đoạn cuối của cõu chuyện (BT 3) B. Chuẩn bị: - GV: 2 tranh minh hoạ truyện trong SGK phúng to. - HS: sgk C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ - - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp câu chuyện “Sự tính cây vú sữa”. - GV nhận xột, ghi điểm. II. Bài mới. Hoạt động 1: Kể lại đoạn mở đầu theo 2 cỏch. -Gọi HS đọc yờu cầu của bài. -GV hướng dẫn kể.( Cỏch 1) *Tổ chức cho HS kể theo nhúm đụi. -Yờu cầu HS trước lớp. -GV nhận xột, bổ sung. *Tương tự kể (Cỏch 2) Hoạt động 2: Dựa vào tranh kể đoạn 2, 3 bằng lời của em. -GV nờu yờu cầu của bài. -GV treo tranh giới thiệu. *Hướng dẫn kể trong nhúm: -GV gợi ý cho HS kể bằng lời của mỡnh. -GV nhận xột, sửa chữa. *Thi kể trước lớp: -Yờu cầu cỏc nhúm thi kể. -GV nhận xột, tuyờn dương. Hoạt động 3: Kể lại đoạn cuối cõu chuyện: -GV kể mẫu. -Gọi HS kể lại ( HS khỏ, giỏi) -Yờu cầu HS tập kể. -GV nhận xột, bổ sung *Liờn hệ: Giỏo dục HS biết tỏ lũng kớnh trọng và yờu quý bố mẹ. III.Củng cố - Dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - HS:chuẩn bị bài: Cõu chuyện bú đũa. - 3HS kể nối tiếp - 2 em. - HS lắng nghe. - HS kể cho nhau nghe. - Đại diện cỏc nhúm thi kể. - HS nhận xột. - HS lắng nghe. - HS quan sỏt, nờu nội dung tranh. - HS kể nối tiếp. - HS nhận xột lời kể của bạn. - Cỏc nhúm cử đại diện thi kể. - HS nhận xột. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 2 em. - HS nối tiếp kể lại. - HS lắng nghe. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Toán 34 - 8. A. Mục tiêu. - Bieỏt thửùc hieọn pheựp trửứ coự nhụự trong phaùm vi 100, daùng 34 – 8. - Bieỏt tỡm soỏ haùng chửa bieỏt cuỷa moọt toồng, tỡm soỏ bũ trửứ. - Bieỏt giaỷi baứi toaựn veà ớt hụn. - HS yeõu thớch moõn toaựn, laứm ủuựng, caồn thaọn B. Chuẩn bị: - Que tớnh, bảng gài. C. Cỏc hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi 1 số. - GV nhaọn xeựt, cho ủieồm. II. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ 34 - 8. Bước 1: Nêu vấn đề. Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng: 34 - 8 Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu nêu cách tìm số que tính. - 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que ? - Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu ? - Viết lên bảng 34 - 8 = 26. Bước 3: Đặt tính rồi thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS lên đặt tính và nêu cách tính. Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành. Bài 1: Tớnh ( Hoạt động cỏ nhõn) -GV làm mẫu. -Yờu cầu HS làm bài. -Gọi HS lờn bảng. -GV nhận xột, sửa chữa. Bài 3: Bài toỏn ( Hoạt động cỏ nhõn) -Gọi HS đọc lại. -HD phõn tớch đề toỏn, nờu cõu hỏi. -Yờu cầu HS làm bài. Toựm taột. Nhaứ Haứ nuoõi : 34 con gaứ Nhaứ Ly nuoõi ớt hụn : 9 con gaứ Nhaứ Ly nuoõi : ... con gaứ? -GV nhận xột, sửa chữa. Bài 4: Tỡm x. (Hoạt động cỏ nhõn) -GV hướng dẫn. -Yờu cầu HS làm bài. -Gọi HS chữa bài. -GV nhận xột, chốt lại kết quả đỳng III. Củng cố, dặn dũ - Nhaộc laùi caựch ủaởt tớnh vaứ tớnh 34 – 8. - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. -Daởn hs laứm baứi taọp - 3 HS đọc bảng trừ. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 34 - 8 - Thao tác trên que tính nêu kết quả 26. - 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính. - 34 trừ 8 bằng 26. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính, lớp làm vào bảng con. * Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - 3 HS nhắc lại cách tính. - 1 hs nờu y/c. - HS quan sỏt, trả lời 94 64 44 72 53 74 - 7 - 5 - 9 - 9 - 8 - 6 87 59 35 63 45 68 - 1 hs nờu bài toỏn. - HS theo dừi, lắng nghe, trả lời. Bài giải Số gà nhà bạn Ly nuụi là : 34 – 9 = 25 (con gà ) Đỏp số : 25 con gà - 1 hs nờu y/c. a) x + 7 = 34 b) x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Chính tả Bông hoa niềm vui A. Mục tiêu : - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a. B. Chuẩn bị : - Gv: Bảng phụ ghi nội dung viết. - HS: Vở, bảng con . C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - Giaựo vieõn ủoùc :laởng yeõn, ủeõm khuya, ngoùn gioự, ủửa voừng -Nhaọn xeựt, cho ủieồm. II. Bài mới: * Giới thiêu bài: Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - GV đọc đoạn chép. - Đoạn văn nói lời của ai? - Cô giáo nói gì với Chi? + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Đoạn văn có những dấu gì? KL: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. * Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc từ khó: hãy, nữa, trái tim, dạy dỗ. - Chép bài - Yêu cầu HS nhìn bảng viết bài vào vở - Chấm chữa bài + Chấm 10 bài nhận xét, chữa lỗi phổ biến. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê: a) Trái nghĩa với khoẻ. b) Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ. c) Cùng nghĩa với bảo ban. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt. - Theo dõi nhận xét, chốt ý đúng. (yếu, kiến, khuyên). Bài 3 a: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp. - rối - dối; rạ - dạ - Theo dõi - nhận xét III. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà viết lại những chữ viết sai, làm bài tập 3b. - 1 hs lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở nháp. - 2 HS đọc lại. - Lời cô giáo. - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bômg cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. - 3 câu - chữ đầu câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng. - Dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu chấm. - HS viết bảng lớp, bảng con. - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS Chép bài. - Nhìn bảng soát lỗi ghi lề. - 1 hs nêu yêu cầu bài tập . - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt. Nêu kết quả a) Trái nghĩa với khoẻ là yếu. b) Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ là kiến. c) Cùng nghĩa với bảo ban là khuyên. - Đọc yêu cầu - HS tự làm bài, đọc chữa bài. + Cuộn chỉ bị rối + Em rất ghét nói rối + Mẹ lấy rạ đun bếp + Bé dạ rất lễ phép. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tập đọc Quà của bố A. Mục tiêu : --Biết ngắt, nghỉ hơi đỳng ở những cõu văn cú nhiều dấu cõu -Hiểu nội dung: Tỡnh cảm yờu thương của người bố qua những mún quà đơn sơ dành cho con. -Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK. *Giỏo dục:Tỡnh yờu thương của bố dành cho cỏc con. B. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Bông hoa Niềm Vui ? Em có nhận xét gì về bạn Chi và cô giáo trong bài ? - GV nhận xét và cho điểm II. Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV đọc toàn bài hướng dẫn cách đọc * Giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: cả một thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước, thao láo, cả một thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. * Đọc nối tiếp câu. -GV đưa ra từ khú: ngó ngoáy, niềng niễng, ... -HD cho HS luyện phỏt õm. -GV nhận xột sửa chữa. * Đọc nối tiếp đoạn. - Giúp HS đọc đúng một số câu: Ví dụ: Mở thúng câu ra/ là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// - GV giải nghĩa: Thơm lừng, nhốn nháo * Đọc trong nhóm - Theo dõi giúp đỡ các nhóm đọc *Thi đọc giữa cỏc nhúm: -Tổ chức cho HS thi đua đọc. GV nhận xột, tuyờn dương. *Đọc đồng thanh toàn bài. -Yờu cầu cả lớp đọc. Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài Câu 1: Quà của bố đi câu về có những gì? ? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước”? Câu 2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? ? Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới mặt đất”? Câu 3: Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích những món quà của bố? ? Vì sao quà của bố đơn sơ giản dị mà các con lại cảm thấy “giàu quá”? * GDBVMT (Khai thaực giaựn tieỏp) : Qua caõu vieỏt cuỷa taực giaỷ “Quaứ cuỷa boỏ laứm anh em toõi giaứu quaự!” -GV hệ thống bài, liờn hệ giỏo dục. *rỳt ra ý nghĩa ghi bảng. * Kết luận: Bố mang về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS cách đọc: đọc giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên vui tươi - Hướng dẫn nhận xét III. Củng cố, dặn dò: ? Bài văn nói lên điều gì ? - Chốt nội dung bài - Nhận xét tiết học - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau: Câu chuyện bó đũa. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Bông hoa Niềm Vui trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi - Theo dõi GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc đúng các từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc đúng một số câu - HS nêu nghĩa từ mới được chú giải ở cuối bài - HS luyện đọc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh - Đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối. + Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. + Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. + Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất + Hấp dẫn nhất là... Quà của bố làm anh em tôi giàu quá! + Vì bố mang về rất nhiều các con vật mà trẻ em rất thích./ + Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương mà bố muốn giành cho các con + Tình cảm yêu thương của nguời bố qua những món quà đơn sơ giành cho các con - Các nhóm luyện đọc 2 đoạn của bài - HS thi đọc theo nhóm, cá nhân - Lớp nhận xét - Tỡnh cảm thương yờu của bố qua những mún quà đơn sơ dành cho con - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Toán 54 - 18 A. Mục tiêu: - HS bieỏt thửùc hieọn pheựp trửứ coự nhụự trong phaùm vi 100, daùng 54 – 18. - Giaỷi baứi toaựn veà ớt hụn vụựi caực soỏ coự keứm theo ủụn vũ ủo dm. - Bieỏt veừ hỡnh tam giaực cho saỹn 3 ủổnh. - Giaựo duùc HS yeõu thớch hoùc toaựn vaứ vaọn duùng toaựn hoùc vaứo cuoọc soỏng haống ngaứy. - HS làm BT1 (a); BT2 (a,b); BT3; BT4. B.Chuẩn bị : - Que tính C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 74 - 6; 44 - 5 - GV nhận xét củng cố lại bài. II. Bài mới: * Giơí thiệu bài : Trực tiếp Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 54 - 18. Bước 1: Nêu bài toán. * Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? ? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que tính và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách bớt. ? 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính ? ? Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu ? Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18. Bài 1: Tính - GV nhận xét củng cố lại kĩ năng thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. a) 74 và 47; b) 64 và 28 - GV nhận xét củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. Hoạt động 3: Giải toán về ít hơn với các số có kém đơn vị đo dm. Bài 3: -Gọi HS đọc lại. -HD phõn tớch, nờu cõu hỏi. GV tóm tắt đề bài. Vải xanh dài : 34 dm Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15 dm Vải tím dài :….dm ? - GV nhận xét củng cố giải bài toán có lời về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. Hoạt động 4: Rèn KN vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. Bài 4: Vẽ hình theo mẫu: - GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? ? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? - Theo dõi nhận xét củng cố biểu tượng về hình tam giác. III. Củng cố và dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 54 - 18. - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp làm vào bảng con. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 54 - 18 - Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt - Còn lại 36 que tính. - 54 trừ 18 bằng 36 - HS lên bảng đặt tính và tính, lớp lên bảng làm vào bảng con. * Viết 54 rồi viết 8 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, chữa bài. - 5 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. a) - 2 HS chữa bài và nêu lại cách đặt tính và tính. a) b) - HS theo dừi, trả lời. - HS làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải: Mảnh vải tím dài là: 34 - 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - HS tự vẽ vào vở HS nhắc lại cách thực hiện phép tính 54 -18. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện từ và câu Tuần 13 A. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì ? (BT2); biết chọn từ có sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 13(4).doc