Tập đọc :
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 2 TIẾT.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 14 - Trường TH Trà phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 14
Từ ngày 15/11 đến ngày 19 / 11 năm 2011
THỨ
MÔN
TÊN BÀI GIẢNG
ÐỒ DÙNG
LỒNG GHÉP
2
15/11/2010
Chaøo côø
Taäp ñoïc
2
Toaùn
TNvaø XH
Câu chuyện bó đũa
55-8, 56-7, 37-8, 68-9
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Tranh
Que tính
Tranh
SVMT
3
16/11/2010
Theå duïc
Keå chuyeän
Toaùn
Chính tả
Câu chuyện bó đũa
65-38, 46-17, 57-28, 78-29
N-V: Câu chuyện bó đũa
Tranh
Que tính
Bảng phụ
4
17/11/2010
Taäp ñoïc
LT vaø caâu
Toaùn
Myõ thuaät
Thể dục
Nhắn tin
Từ ngữ về tình cảm gia đình.Câu kiểu Ai làm gì?Dấu chấm ,dấu hỏi
Luyện tập
Bảng phụ
Bảng phụ
Que tính
5
18/11/2010
Đaïo ñöùc
Toaùn
Chính taû
Âm nhạc
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Bảng trừ
T-C: Tiếng võng kêu
Tranh
Que tính
Bảng phụ
VSMT
6
19/11/2010
Tập LVăn
Tóan
Tập vieát
Thủ coâng
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi .Viết nhắn tin
Luyện tập
Chữ hoa M
Gấp ,cắt dán hình tròn T2
Tranh
Que tính
Chữ mẫu M
Quy trình gấp
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc :
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 2 TIẾT.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)
- Hiểu : Nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc. đoàn kết. Hiểu ý nghĩa của truyện :Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 70’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: (5’)
2. Dạy bài mới : ( 25’)Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh giơí thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
Đọc từng câu :
GV rut từ khó ghi bảng hướng dẫn HS đọc
GV hoi nảy các em đọc câu bây giờ các em đọc đoạn GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp trên báng phụ
.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
GV rut từ ngữ nghi bảng giải nghĩa từ
GV nhận xét
-Câu chuyện bó đũa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm.
-HS ngắt nhịp các câu kho.
-Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo://
-Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.//
-Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
-Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
HS đđọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài
-HS đọc từng đoạn trong nhóm nhỏ.
-Thi đọc giữa các nhóm noi tiếp đoạn .
-Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
-Hỏi thêm : Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?
-Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa
-Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
-Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ?
-Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ?
-Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
-Gv giáo dục HS: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp cho các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết.
HDHS rút nội dung bài:
Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : (5’)Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Nhận xét : Dặn dò- đọc bài.
-1 em giỏi đọc đoạn 1-2. . Lớp theo dõi .
-Ông cụ và 4 người con.
-Ông rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền.
-Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ gãy cả bó)
-Người cha cởi bó đũa ra, thong thả Bẻ gãy từng chiếc.
-Với từng người con, với sự chia rẽ, sự mất đoàn kết.
-Với bốn người con, với sự thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết.
-1 em đọc đoạn 3.
-Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu.
Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
-HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)
-Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải đoàn kết, ……..
Toán
55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ ( số bị trừ có hai chữ số,số trừ có một chữ số )
- Củng cố cch tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Củng cố cch vẽ hình theo mẫu
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bi 3, bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Bài cũ : (5’)
Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 15 – 8 ; 18 - 9 ; 18 – 9 - 5
-Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới : (25’)
1.Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7,
37 – 8, 68 – 9.
a/ Phép trừ 55 – 8.
-Giáo viên viết bảng : 55 – 8.
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-GV cùng HS nhận xét
b/ Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
-GV hướng dẫn cách tính trừ tương tự như phép tính 55 - 8
-GV ghi bảng
3. Luyện tập
Bài 1 :
-Gọi 3 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Tìm X :
-Gọi vi HS nu thnh phần tn gọi v nu cch tìm
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :Trực quan : Hình chữ nhật ghp với hình tam gic.
-Mẫu gồm cĩ những hình no ?
-Gọi 1 em lên chỉ.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : (4’)
Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dị- 1’Học bi.
-3 em đặt tính và tính nhẩm
-Lớp làm bảng con.
-Thực hiện phép trừ 55 - 8
-1 em lên đặt tính và nêu cách tính.
47
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. Vậy : 55 – 8 = 47.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
36 69 88
-HS trả lời
x + 9 = 27 ; 7 + x = 35
x = 27 – 9 x = 35 - 7
x = 18 x = 28
-1 em nêu.
-2 tổ thi vẽ
HS nhắc lại
----------------------------------------------------
Tự nhin v x hội:
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
2.Kĩ năng : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
3.Thái độ : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
4.Lồng ghép môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 30, 31. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (5’)
-Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
-Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ?
2.Dạy bài mới : (25’) Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
a/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
a/ Thảo luận :
-Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ?
-Nhận xét.
b/ Làm việc nhóm:
-GV hỏi : Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 51)
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
-Làm việc theo nhóm
-Những thứ nào có thể gây ngộ độc ?
-Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 52)
-Liên hệ giáo dục-Lồng ghép môi trường.
? Để ngăn ngừa ngộ độc thức ăn ta cần phải làm gì?
Hoạt động 3 : Đóng vai.
-GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
-GV đưa tình huống để nhóm tham khảo( SGV/ tr 53).
Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì .
Hoạt động 4 : Làm bài tập.
-Luyện tập. Nhận xét.
3.Củng cố : (5’)Để phòng tránh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Dặn dò – Học bài.
-Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
-HS TLCH.
-Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Quan sát.
-Động não.
-Đại diện các cặp nêu.
-Bạn khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
-Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30
-Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý :
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
-2 em nhắc lại.
-Quan sát hình 4,5,6/ tr 31
-Nhóm Thảo luận : Chỉ và nêu mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt.
-2 em nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
-Các nhóm nêu tình huống.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Sắm vai (HS đóng vai)
-Cẩn thận khi sử dụng .
-Học bài.
-------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện :
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ :5’
Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 25’
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn kể chuyện
*Kể từng đoạn theo tranh.
Trực quan : 5 bức tranh.
-Yêu cầu nêu nội dung tranh
-Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình
( chú ý không kể rập khuôn theo sách )
-GV theo dõi nhận xét
-GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
-GV cùng các nhóm nhận xét
b/Phân vai dựng lại câu chuyện
-GV nhận xét.
-Gợi ý cách dựng lại câu chuyện (SGV/ tr 255)
-Theo dõi HS sắm vai
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
3. Củng cố :4’
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Dặn dò-1’ Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện .
-Câu chuyện bó đũa.
-HS quan sát 5 tranh
-1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh.
Tranh 1 : Vợ chồng người anh và
người em cãi nhau. Oâng cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con.
Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi
Tranh 4 : Oâng cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
-1 em kể mẫu theo tranh 1.
-HS kể theo nhóm đôi
-Vài nhóm kể trước lớp
-Các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện,ông cụ ,bốn người con )
-HS sắm vai chú ý thêm lời thoại cãi nhau về gà vịt phá vườn, lợn giẫm vườn cải.
-HS sắm vai ông cụ than khổ.
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Tập kể lại chuyện.
--------------------------------------------------------
Toán
65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I/ MỤC TIÊU :
1. Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ ,trongđó số bị trừ có hai chữ số ,số trừ cũng có hai chữ số
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp ( tính giá trị biểu thức số )và giải toán có lời văn
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : bảng phụ.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. Bài cũ :5’
-Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới : 13’
1.Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
a/ Phép trừ 65 - 38
-GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính ?
-Gv theo dõi nhận xét
-GV hướng dẫn các bài :
46 – 17, 57 – 28 , 78 – 29 tương tự như trên
-Nhận xét
3.Luyện tập .12’
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
Bài 2 : Số ?
-GV ghi bài tập trên bảng phụ
86
-6 -10
58
-9 -9
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-GV nêu dữ kiện bài toán hướng dẫn HS
,toán tắt và giải
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :4’
Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò-1’ Học bài.
-2 Em lên bảng giải bài 2 tr/ 66
-1 em lên bảng đặt tính và tính ,nêu như SGK
27
-Vài HS nêu cách thực hiện
-2 em lên bảng làm.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-2 tổ thi
-Nhận xét.
-1 em đọc đề.
-Làm bài.
Tóm tắt
Tuổi bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà : 27 tuổi
Mẹ : ? tuổi.
Giải
Số tuổi của mẹ.
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số : 38 tuổi.
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị.
-Học bài.
-----------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết)
:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
PHÂN BIỆT L/ N, I/ IÊ, ĂT/ ĂC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”.
2.Luyện tập viết đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
B. Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài.1’
2.Hướng dẫn nghe- viết.16’
a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Giúp HS nhận xét :
-Tìm lời người cha trong bài chính tả
-Lời người cha được ghi sau những dấu gì ?
- Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
b/ GV đọc cho HS viết bài vào vở.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập vào vở.8’
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
3.Củng cố :3’
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò :1’Những em viết sai về nhà luyện viết thêm
-Quàcủa bố.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết
Câu chuyện bó đũa..
-Theo dõi.
-Vài HS đọc lại
-HS trả lời
-Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng.
-HS nêu từ khó : liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh.
-Viết bảng ,bảng lớp
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền l/ n, i/ iê vào chỗ trống.
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Cả lớp đọc lại.
-Điền l/ n, i/ iê, ăt/ ăc
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở
----------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
NHẮN TIN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn hai mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Câu chuyện bó đũa.
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.1’
2.Luyện đọc.14’
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc nhắn nhủ thân mật)
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu
GV rút từ khó ghi bảng
Đọc từng mẫu nhắn tin :
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu khó
Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm.
.
3.Tìm hiểu bài.11’
Hỏi đáp :
-Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ?
-Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Giảng thêm : Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì nhà Linh những lúc ấy không có ai để nhắn. Nếu Hà và Linh có điện thoại thì trước khi đi, Hà nên gọi điện xem Linh có nhà không. Để khỏi mất thời gian, mất công đi.
-Chị Nga nhắn Linh những gì ?
-Hà nhắn Linh những gì?
-Tập viết nhắn tin:
-Em phải viết nhắn tin cho ai ?
-Vì sao phải nhắn tin ?
-Nội dung nhắn tin là gì?
-GV yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở.
-Nhận xét. Khen những em biết nhắn tin gọn, đủ ý.
Luyện đọc lại
4.Củng cố : 3’
Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: (1’)Học bài.
-3 em đọc và TLCH.
-Nhắn tin.
-Theo dõi đọc thầm.
HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài
-HS luyện đọc các từ khó:
HS đọc cá nhân –đồng thanh
-HS nối tiếp nhau đọc từng mẫu nhắn tin.trong nhóm
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đọc thầm.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết …
-Lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ, chị Nga không muốn đánh thức Linh.
-Lúc Hà đến Linh không có nhà.
-Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về.
-Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
-Cho chị.
-Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em đến giờ đi học, …………
-Em đã cho cô … mượn xe.
-Viết vở BT.
Chị ơi, em phải đi học đây. Em cho cô …mượn xe đạp vì cô có việc gấp. Em : ….
HS đọc lại bài
-Khi muốn nói điều gì mà không gặp người đó,ta có thể viết lời nhắn.
-Tập đọc lại bài.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM
GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
3.Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài.1’
2.Làm bài tập.25’
Bài 1 :Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý :
Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ từ.
-GV mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
-Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
3.Củng cố : 3’
-Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nhận xét tiết học.
Dặn dò- 1’Học bài, làm bài.
-1HS trả lời lên bảng làm bài 2 tr/108
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm gia đình.
-1 em nêu yêu cầu
-1 em đọc lại các từ vừa làm : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, yêu quý, yêu thương, ……
-Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
-Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng
Ai
Làm gì?
Anh
Khuyên bảo em
Chị
Chăm sóc em
Em
Chăm sóc chị
Chị em
Trông nom nhau
Anh em
Trông nom nhau
Chị em
Giúp đỡ nhau
Anh em
Giúp đỡ nhau.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
-2 tổ thi
-Nhận xét. vài em đọc lại theo dấu câu
-1 em trả lời.
-Vài em nêu
--------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Củng cố về 15,16,17,18 trừ đi một số và về kĩ thuật thực hiện phép trừ có nhớ
- Củng cố về giải toán và thực hành xếp hình
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 4 mảnh bìa hình tam giác.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ :5’
-Nhận xét.
B.Dạy bài mới : 25’
1.Giới thiệu bài.1’
2.Làm bài tập.
Bài 1 : Nhẩm và ghi kết quả.
Nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu gì ?
-Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ?
-So sánh 5 + 1 và 6 ?
-Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ?
-Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Trò chơi xếp hình.
3.Củng cố :3’
Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: 1’Học cách đặt tính và tính 54 - 18
-1 em lên bảng giải bài 3 tr/ 67.
-Luyện tập.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả.GV ghi bảng
-Tính nhẩm.
-HS làm bài.
15 – 5 – 1 = 9
15 – 6 = 9
-Bằng nhau (9).
-5 + 1 = 6.
-Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6
-Đặt tính rồi tính.
-4 em lên bảng ( nêu cách đặt tính và tính). Lớp làm bài.
-1 em đọc đề.
-Về ít hơn.
Giải
Số lít sữa chị vắt được là :
50 – 18 = 32 (l)
Đáp số 32 l
-Thi giữa các tổ. Tổ nào xếp nhanh đúng sẽ thắng cuộc.
-1 em nêu.
-Học bài, làm thêm bài tập.
--------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2010
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Giúp học sinh biết :
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2.HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
3.HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 5’
-Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà bạn hỏi mượn ?
-Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em sẽ làm gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
B.Dạy bài mới :25’
1.Giới thiệu bài .
-Hát bài hát “Em yêu trường em” .
2.Các hoạt động
Hoạt động 1 : Tiểu phẩm.
MT: Giúp học sinh biết được một việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV phân vai : Bạn Hùng
-Cô giáo Mai
-Một số bạn trong lớp
-Người dẫn chuyện.
-Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi :
-Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?
-Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?
-Nhận xét.
-Kết luận.
Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
MT: Giúp học sinh bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Tranh (5 tranh / tr 22)
-Giáo viên đề nghị thảo luận nhóm theo các câu hỏi -Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?
-Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ?
-GV nhận xét.
-GV đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận lớp :
-Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-GV kết luận :
-Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
MT :Giúp cho học sinh nhận thức được bổn phận của người học sinh là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV phát phiếu học tập (Câu a® câu đ SGV/ tr 51)
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
-LUYỆN TẬP.
-Nhận xét.
3.Củng cố :4’
Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ?
* GV lồng ghép VSMT: Chúng ta cần phải bỏ rác đúng nơi qui định không bỏ bừa bãi …làm ô nhiễm môi trường giữ môi trường xanh-sạch-đẹp
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò-1’ Học bài.
-Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.
-3 em nêu cách xử lí.
+ Cho bạn mượn sách.
+ Xách hộ bạn.
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 1.
-Một số học sinh đóng tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen”
(Kịch bản: SGV/ tr 50)
-Các bạn khác quan sát.
-HS thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 em nhắc lại.
-Quan sát.
-Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung 5 bức tranh.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Thảo luận lớp.
-Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
-Làm phếu học tập : Đánh dấu + vào c trước các ý kiến mà em đồng ý.
-Cả lớp làm bài.
-5-6 em trình bày và giải thích lí do. Nhận xét, bổ sung.
-Vài em nhắc lại
-Làm vở BT.
-1 em nêu.
-Theo dõi
Toán:
BẢNG TRỪ.
I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kĩ năng vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng “BẢNG TRỪ”
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp
File đính kèm:
- KE HOACH T.14.doc