Giáo án lớp 2 tuần 17 - Trường tiểu học Thống Nhất

Toán

Ôn tập

A. Mục tiêu

- Củng cố và rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100

- Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ.

- Củng cố về giải toán có lời văn.

B. Chuẩn bị

- GV: Hệ thống nội dung bài tập.

- HS: Vở ô li Toán

C. Hoạt động dạy và học.

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 17 - Trường tiểu học Thống Nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012 Toán Ôn tập A. Mục tiêu - Củng cố và rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Củng cố về giải toán có lời văn. B. Chuẩn bị - GV: Hệ thống nội dung bài tập. - HS: Vở ô li Toán C. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Củng cố và rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 26 + 18 94 – 38 45 + 45 80 – 46 37 + 25 100 - 55 - Goi hs nêu yêu cầu của BT - GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài - GV nhận xét củng cố cách đặt tính và kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Hoạt động 2 : Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ Bài 2: Tìm x x + 37 = 60 x – 26 = 44 86 – x = 39 - GV cho hs làm bài vào vở. - Goi 3 hs lên bảng làm và nêu cách làm. - GV nhận xét chốt kết quả và củng cố cách tìm số hạng chưa biết và số bị trừ, số trừ. Hoạt động 3 : Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 3: Bình cân nặng 32kg, An nhẹ hơn Bình 6kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg. -Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng đề toán, tự làm bài. + GV nhân xét củng cố giải bài toán về ít hơn. * Củng cố, dặn dò: - Khái quá nội dung bài học. - Nhận xét giờ học - HS nêu yêu cầu của bài, làm bài. - HS làm bài vào vở . - HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. 94 80 100 - 38 - 46 - 55 56 34 45 26 45 37 + 18 + 45 + 25 44 90 62 - HS nêu yêu cầu của bài, làm bài. - 3 hs lên bảng làm và nêu cách làm. x+ 37 = 60 x – 26 = 44 x = 60 – 37 x = 44 - 26 x = 23 x = 18 86 – x = 39 x = 86 – 39 x = 47 - 3 hs đọc to đề bài toán. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải An cân nặng số ki – lô- gam là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg - HS chữa bài trên bảng --------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ. A. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trog phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Boài dửụừng loứng ham thớch moõn hoùc. B. Chuẩn bị: - Gv: 2 baờng giaỏy (baứi 3) - Hs: VBT, baỷng con C. Cỏc hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Củng cố phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 Bài 1: Tính nhẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm rồi ghi kết quả vào VBT trang 87. - Cho HS làm miệng -Giáo viên nhận xét , sửa bài Bài 2: -Giáo viên hướng dẫn học đặt rồi tính -Yêu cầu học nhắc lại cách tính . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - Nhaọn xeựt, chốt kết quả. Bài 3 :Giáo viên hướng dẫn cách tính . GV hướng dẫn mẫu câu a, c - Gọi HS lên bảng làm câu b, d - Gv nhận xét chốt kết quả và củng cố cách trừ nhẩm Bài 5: (Dành cho HS khá giỏi) - H: Trong phép trừ có hiệu bằng số bị trừ thì số trừ phải bằng bao nhiêu? - GV yêu cầu hs viết phép trừ theo yêu cầu của BT. Hoạt động 2: Củng cố về giải toán có lời văn. Bài 4: Gọi HS đọc Y/C của bài Giáo viên phân tích đề. +Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt : 64 lít Buổi sáng : buổi chiều: 18lít ? Lít - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em -Giáo viên nhận xét, chữa bài. *.Củng cố- dặn dò - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bảng trừ, bảng cộng trong phạm vi bảng tính , cộng trừ có nhớ. -1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS nhẩm rồi ghi nhanh kết quả vào VBT trang 87. -Học sinh tiếp nối nhau làm miệng 14 – 9 = 5 8+ 8 = 16 16 – 7 = 9 11 – 5 = 6 12 – 8 = 4 13 – 6 = 7 6 + 9 = 15 18 – 9 = 9 … -1 học sinh đọc yêu cầu bài 47 90 100 35 + 36 - 58 - 22 + 65 83 32 78 100 -1 học sinh đọc yêu cầu bài. 2 học sinh lên bảng làm a) - 4 - 2 12 8 6 12 - 6 = 6 c) 17 – 9 = 8 17 – 7 – 2 = 8 - Trong phép trừ có hiệu bằng số bị trừ thì số trừ phải bằng 0. - HS viết phép trừ vào vở: 34 – 0 = 34 ….. - 1học sinh đọc đề bài . - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Buổi chiều bán được số lít nước mắm là : 64 - 18 = 46 ( lít) Đáp số : 46 lít -------------------------------------------- Luyện đọc Ôn các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 A. Mục tiêu : - Ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 - Luyện đọc lưu loát, diễn cảm kết hợp trả lời câu hỏi trong nội dung bài. B. Chuẩn bị: - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 - Yêu cầu hs giở mục lục sách đọc tên các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17 - Gọi hs lần lượt lượt lên bốc thăm bài về chuẩn bị đọc ( 3 – 4 hs lần ) Tuỳ theo từng đối tượng hs để đưa câu hỏi dễ hay khó, ít hay nhiều. Lưu ý luyện đọc nhiều cho những em đọc chậm, đọc yếu: ( Em Yên, Tuấn Kiệt, Tuấn, Xuân Huy, Xuân Hoàng) - Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Tổ chức cho hs thi đọc - GV gọi các nhóm hs cùng trình độ lên thi đọc. - GV nhận xét tuyên dương những em đọc tiến bộ. - GV yêu cầu các nhóm tự chọn 1 bài phân vai và luyện đọc. - Theo dõi nhận xét. *Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học ( tuyên dương những em đọc tốt, những em đọc yếu đọc có tiến bộ ) - Dặn hs về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc đã học. - Tra mục lục sách nối tiếp nêu tên các bài tập đọc - Bốc thăm, đọc bài trả lời câu hỏi Lớp theo dõi, nhận xét - Thi đọc theo nhóm đối tượng - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ. - Các nhóm tự chọn 1 bài phân vai và luyện đọc. - Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt, đọc có tiến bộ ------------------------------------------ Chính tả Tìm ngọc A. Mục tiêu - Rèn KN nghe viết đoạn 1,2: “ Tìm ngọc” - Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng . - Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ. - Phân biệt chữ có âm r/d/gi B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết. C .Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài GV treo bảng phụ H : đoạn chép này từ bài nào ? -GV đọc bài -Gọi HS đọc lại. H: Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? - Ai đã đáng tráo viên ngọc? H: Bài chính tả có mấy câu ? H: Chữ đầu câu viết như thế nào *Hướng dẫn viết từ ngữ khó: -GV gạch chân những từ ngữ khó trong bài. -Yêu cầu HS viết bảng con. -GV nhận xét, sửa sai. *Hướng dẫn viết bài: - GV đọc cho hs viết bài vào vở ô li. -GV nhắc nhở HS cách trình bày bài. -HD cho HS soát lỗi. *Thu- chấm bài: -GV chấm, nhận xét và chữa lỗi chính tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm BT Bài 1: Tìm từ có tiếng chứa r, d, gi có nghĩa như sau : a. Trái nghĩa với trẻ b. Làm dính lại bằng hồ c. Dùng nước làm cho sạch Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có âm r, d, gi - Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Hoạt đông của HS - 2 hs đọc đoạn chép trên bảng. - Cả lớp đọc đồng thanh - HS lắng nghe. - Hs: đọc - Do chàng trai cứu con rắn nước nên Long Vương tăng cho viên ngọc quý. - - người thợ kim hoàn đã đánh tráo viên ngọc. - 6 câu - Viết hoa. - Cả lớp viết bảng con. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. Bài 1: HS suy nghĩ trả lời. a. Trái nghĩa với trẻ : già b. Làm dính lại bằng hồ: dán c. Dùng nước làm cho sạch: rửa - Hai nhóm tiếp sức. Các nhóm đọc lại kết quả. - HS chú ý theo dõi. -------------------------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu Ôn tập A. Mục tiêu. - Củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Củng cố về mẫu câu Ai(cái gì, con gì) là gì?; Ai(cái gì, con gì) làm gì?; Ai(cái gì, con gì) thế nào? - Rèn KN sử dụng dấu phẩy, dấu chấm. B. Chuân bị: - GV: Bảng phụ. - Học sinh: Vở ô li. C. Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Củng cố về từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. - GV nhắc lại yêu cầu. BT cho trước một câu. Nhiệm vụ của các em là tìm các từ chỉ sự vật trong câu đó. - GV nhận xét chốt kết quả. Bài 2: Tìm 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn (trang 148) - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: nằm (lì ), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy. Bài 3 : Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây: * BT cho ba câu văn a, b, c. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ ba câu văn và tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu văn đó. a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp . - GV cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét bài trên bảng và chốt lời giải đúng Hoạt động 1: Củng cố về mẫu câu đã học Bài 4: Gạch một gạch dưới các bộ phận trả lời cho câu hỏi ai? Gạch hai gạch dưới các bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? làm gì? Thế nào ? trong các câu sau: - Em bé rất dễ thương. - Mẹ em là giáo viên. - Lớp 2B đang trồng cây. - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở ô li. - Gọi 1 hs lên bảng làm. - GV và hs nhận xét, chốt kết quả đúng. Hoạt động 3: Rèn KN sử dụng dấu phẩy, dấu chấm. Bài 3: Điền dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả. Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố đó là một chiếc cặp rất xinh cặp có quai đeo hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới Huệ thầm hứa chăm học, học giỏi cho bố vui lòng. * Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà ôn bài. -1HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm đôi tìm các từ chỉ sự vật có trong bài và ghi nhanh ra vở nháp. - Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả thảo luận. - ô cửa máy bay , nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. -1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - HS viết ra giấy nháp những từ tìm được, một HS làm trên bảng phụ - Cả lớp nhận xét cùng GV nằm (lì ), lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở ô li. a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp . - HS làm bài trên bảng trình bày kết quả. - HS nhận xét bài làm trên bản -1HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li.1 hs lên bảng làm. - Em bé rất dễ thương. - Mẹ em là giáo viên. - Lớp 2B đang trồng cây. Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa chăm học, học giỏi cho bố vui lòng. ------------------------------------------------- Tập làm văn Ôn tập A. Mục tiêu: - Rèn KN nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp trong từng tình huống giao tiếp. - Củng cố viết bưu thiếp. B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Rèn KN nói lời chia vui, chúc mừng. Bài 1: Ghi lại lời nói của em. - Cho hs thảo luận nhóm đôi a) Mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em. b) Nhờ bạn khênh giúp cái ghế. c) Đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng. - GV nhận xét, sữa chữa * Khi mời cô hiệu trưởng, lời mời phải thể hiện sự trân trọng. * Khi nhờ bạn giúp đỡ mình, các em cần nói lời nhã nhặn để bạn vui lòng giúp đỡ mình. * Khi đề nghị các bạn ở lại họp, các em nhớ lời đề nghị phải thật nghiêm túc để các bạn thực hiện điều mình đề nghị. - Gọi nhiều hs nói(đủ 3 đối tượng) - Tuyên dương những hs yếu có nhiều tiến bộ. Hoạt động 2: Củng cố viết bưu thiếp Bài 2 : Cô giáo (thầy giáo) lớp 1 của em đã chuyển sang dạy ở một trường khác. Nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, em hãy viết bưu thiếp chúc mừng cô (thầy). * Viết thiếp đòi hỏi ngắn, gọn nhưng nội dung phải rõ ràng. Nó chính là bức thư ngắn. Chú ý chọn từ dùng cho chính xác, chọn ý và kiểu câu phù hợp. - GV nhận xét chọn ra bưu thiếp có nội dung hay, cách trình bày đẹp. - Yêu cầu hs suy nghĩ và tự viết đoạn văn theo yêu cầu. - Chấm 1 số bài, nhận xét, chữa lỗi. * Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập. - Đọc yêu cầu - Thảo luận - Luyện nói theo cặp. - Lớp theo dõi, bình chọn cặp thể hiện tốt. + Chúng em kính mời cô tới dự buổi họp mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em. + Tuấn Anh ơi, giúp tớ khênh cái ghế này với! + Tú ơi, làm ơn giúp tớ khênh cái ghế này! + Mời tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi Đồng! + Đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi Đồng! Lớp nhận xét, sửa chữa cùng GV - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào bưu thiếp đã chuẩn bị - Nhiều HS đọc lại bưu thiếp. VD: 18 - 11 2009 Kính thưa cô! Nhân dịp Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 - 2009, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc. Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô. Học sinh của cô Đoàn Thị Khánh Linh Lớp nhận xét -------------------------------------------- Toán Ôn tập về phép cộng và phép trừ. A- Mục tiêu - Rèn KN thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. B- Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS : Bảng con, VBT C. Hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Củng cố phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Bài 1: Tính nhẩm : Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn bảng cộng trừ có nhớ. - Cho HS làm miệng - Cho học sinh nhận xét chữa bài 5 + 9 = 9 + 5 Bài 2 : Đặt tính rồi tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và nêu cách tính. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT trang 88. - Cho học sinh nhận xét chữa bài Hoạt động 2: Củng cố tìm thành phần chư biết của phép cộng và phép trừ. Bài 3 : Tìm x - Cho học sinh nêu tên các thành phần trong phép cộng ,trừ , nêu cách tìm. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT trang 88 - Cho học sinh nhận xét chữa bài Hoạt động 3: Củng cố về giải toán có lời văn Bài 4 : -Giáo viên phân tích đề + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Bao xi : 50kg Thùng sơn nhẹ hơn : 28kg Thùng sơn :… ? kg - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT, GV chấm 1 số em làm nhanh *. Củng cố- dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Ôn bảng cộng trừ - 1học sinh đọc yêu cầu bài. -Học sinh tiếp nối nhau nhẩm. a) 7 + 5 = 12 4 + 9 = 13 5 + 7 = 12 9 + 4 = 13 b) 14 – 7 = 7 11 – 9 = 2 16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 - 1học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theoY/C của GV. 39 + 25 100 – 88 - + 39 100 25 88 64 12 100 – 4 45 + 45 + - 100 45 4 55 96 100 - 1học sinh đọc yêu cầu bài. a) +17 = 45 b)– 26 =34 = 45 -17 = 34+ 26 = 28 = 60 c) 60 -= 20 =60 - 20 = 40 - 1học sinh đọc đề . - HS trả lời Bài giải Thùng sơn cân nặng số kg là : 50 – 28 = 22(kg) Đáp số : 22 kg ------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2012 Tập viết Luyện viết tiếp chữ hoa Ô, Ơ A. Mục tiêu: - Luyện viết tiếp chữ hoa Ô, Ơ cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng. - Hiểu được câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng và viết đúng câu ứng dụng. - Hoàn thành bài viết trong vở tập viết. B. Chuẩn bị: - GV: - Mẫu chữ Ô, Ơ. Bảng phụ viết câu ứng dụng. - HS: - Vở tập viết. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - Gv hướng dẫn lại chữ hoa Ô, Ơ(cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng. - GV viết mẫu chữ hoa Ô, Ơ, cho hs phân tích: H : Chữ Ô, Ơ cao mấy li ? gồm có mấy nét? H : Nêu điểm đặt bút và điểm dừng bút khi viết chữ hoa Ô ? - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. - GV treo bảng phụ viết câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng. - Cho hs đọc câu ứng dụng H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết * GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa Ô, Ơ , chữ Ơn cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng - GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết. - GV yêu cầu học sinh viết bảng con - GV nhận xét chỉnh sữa. * GV cho học viết bài vào vở tập viết - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết. - GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. - GV chấm bài và nhận xét chỉnh sữa. * Củng cố dặn dò: - GV khái quát bài, nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. Hoạt động của HS - Học sinh quan sát. - HS trả lời. - Học sinh quan sát - nghe - Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng. - Trong câu ứng dụng chữ Ơn viết hoa - Bằng chữ o - Học sinh quan sát - nghe - Học sinh luyện viết bảng con. - HS viết bài vào vở ---------------------------------------------- Hoạt động ngoài giờ Luyện tập bài thể dục giữa giờ Trò chơi: Tìm chỗ ngồi A. Mục tiêu: - HS thuộc các động tác của bài thể dục giữa giờ và tập đúng, đều, đẹp. - Biết chơi trò chơi: Tìm chỗ ngồi. - Rèn cho hs kỹ năng nhanh nhen. B. Chuẩn bị - GV: Sân chơi C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập bài thể dục - GV tổ chức cho hs xếp thành 2 hàng ngang. - GV cho lớp trưởng vừa làm mẫu vừa hô cho cả lớp ôn lại các động tác 1 lần. - GV chia lớp thành 3 tổ và yêu cầu các tổ tự luyện tập. - GV tổ chức kiểm tra từng tổ. - GV nhận xét chỉnh sửa các động tác hs làm còn sai hoặc chưa đẹp. Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm chỗ ngồi - GV cho hs tập hợp 2 hàng dọc ngoài sân. - GV phổ biến cách chơi, luật chơi lần lượt từng trò chơi. - Tổ chức cho hs chơi thử; nhận xét, chỉnh sửa. - Tổ chức cho hs thực hiện trò chơi: Tìm chỗ ngồi. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Tổ chức cho hs thực hiện trò chơi: Tìm chỗ ngồi. - Gv theo dõi, quán xuyến và nhắc nở hs chơi đúng quy định. * Tổng kết – dặn dò - GV kháiquát nội dung buổi học - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Lớp trưởng cho lớp xếp thành 2 hàng ngang. - Lớp trưởng vừa làm mẫu vừa hô cho cả lớp ôn lại các động tác 1 lần - Các tổ tự ôn luyện dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. -Từng tổ tập các động tác của bài TD gữa giờ. - HS tập hợp thành 2 hàng dọc theo hướng dẫn của GV. - HS chú ý theo dõi Gv hướng dẫn luật chơi. - HS tham gia trò chơi. - HS tham gia trò chơi. ------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012 Toán Rèn kỹ năng làm bài thi A. Mục tiêu: - Củng cố về các dạng toán cơ bản đã học. - Rèn kỹ năng làm bài thi cho hs. B. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Học sinh làm bài - GV chép đề bài lên bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở ô li. Bài 1: Viết số thớch hợp vào chỗ chấm: 87; 88; 89; ……….; ……….; ………..; …………; 94; 95 82; 84; 86;………..;………..;…………;…………;97; 98 Bài 2: Tớnh nhẩm: a. 9 + 8 = ….. c. 2 + 9 =…… b. 14 – 6 = …. d. 17 – 8 =…… Bài 3: Đỳng ghi Đ, sai ghi S vào ụ trống: a. 8 + 9 =16 b. 5 + 7 = 12 Bài 4: Đặt tớnh rồi tớnh: a. 57 + 26 b. 39 + 6 c. 81 – 35 d. 90 - 58 ………… ……….. ……….. ………… ………... ………. ……….. …………. ………... ………. ……….. …………. Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng: a. 8 dm + 10 dm = …….. dm A. 18 dm B. 28 dm C. 38 dm b. Tỡm x biết: X + 10=10 A. x = 10 B. x = 0 C. x = 20 Bài 6 Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng: ( 1 điểm) Cú bao nhiờu hỡnh chữ nhật? A. 1 hỡnh B. 2 hỡnh C. 3 hỡnh b.Cú bao nhiờu hỡnh tam giỏc? A. 2 hỡnh B. 3 hỡnh C. 4 hỡnh Bài 8. Nhà bạn Mai nuụi 44 con gà. Nhà bạn Hà nuụi ớt hơn nhà bạn Mai 13 con gà. Hỏi nhà bạn Hà nuụi bao nhiờu con gà? Hoạt động 2: Gv chấm bài và chữa bài. - Gv chấm một số bài của học sinh làm xong trước. - GV nhận xét, chữa bài và hướng dẫn thêm cho những em kỹ năng làm bài còn kém. * Củng cố - dặn dò - Gv hệ thống bài học - Dặn học sinh về nhà ôn tập thêm các dạng toán đã học. -------------------------------------------- Toán Ôn tập A. Mục tiêu: - Rèn KN thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn - Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. B. Các hoạt động dạy học: Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 Bài 1: Tính nhẩm - GV nhận xét củng cố kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính. Bài 2: đặt tính rồi tính - Củng cố cho HS về cộng trừ viết có nhớ 1 lần Hoạt động 2: Biết tìm số hạng, số bị trừ. Bài 3: Tìm x - GV nhận xét củng cố kĩ năng tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ. Hoạt động 3: Giải toán về ít hơn một số đơn vị Bài 4: GV tóm tắt: 92kg Lợn to Lợn bé 16kg ?kg - Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng về giải toán ( Bài toán về nhiều hơn ) * Củng cố, dặn dò: - Giúp HS củng cố bài - Nhận xét tiết học - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS nhẩm miệng và thi đua nêu nhanh kết quả 12 - 4 = 8 9 + 5 = 14 11 - 5 = 6 15 - 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 = 13 13 - 5 = 8 6 + 8 = 14 16 - 7 = 9 - 4 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. - 3 HS lên bảng là, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. a) x + 18 = 62 b) x - 27 = 37 x = 62 - 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 c) 40 - x = 8 x = 40 - 8 x = 32 - 1 em lên bảng làm, lớp theo dõi đối chiếu kết quả. Bài giải Con lợn bé cân nặng là: 92 - 16 = 76 ( kg ) Đáp số: 76 kg ------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docan an lop 2 tuan 17 buoi chieu.doc