TUẦN 28
• Qui ước viết tắt trong giáo án:
1. HS : Học sinh
2. GV : Giáo viên
3. sgk : Sách giáo khoa
4. sgv : ( SGV): sách giáo viên
5. vbt : Vở bài tập
6. TLCH: Trả lời câu hỏi.
7. BTVN: bài tập về nhà
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 tuần 28, 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Qui ước viết tắt trong giáo án:
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
sgk : Sách giáo khoa
sgv : ( SGV): sách giáo viên
vbt : Vở bài tập
TLCH: Trả lời câu hỏi.
BTVN: bài tập về nhà
TOÁN Tiết 133
Luyện tập
Sgk: 134/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0; phép chia có số bị chia là 0.
- Thực hành làm bài tập.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ làm bài tập
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: HS nêu lại số 0 trong phép nhân và phép chia.
- HS trả lời nhanh các phép tính GV nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1:
a. Lập bảng nhân 1 b. lập bảng chia 1.
- GV gắn bảng phụ bài tập – HS nêu miệng kết quả
- HS nhận xét - đọc phép tính và kết quả.
- HS nêu lại số 1 trong phép nhân; số 1 trong phép chia.
- GV nhận xét, chốt lại qui tắc.
Bài 2: Tính nhẩm
- GV gắn bảng phụ - HS nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Nối (theo mẫu):
- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn mẫu.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bảng nhân (chia) với( cho) 1.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập chung.
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 27
Ôn tập về luyện từ và câu
Sgk: 77 /tgdk: 40’
A.Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố lại kiến thức về các kiểu câu hỏi: Khi nào? ở đâu? Như thế nào? Vì sao?
- Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi cho HS.
- Giáo dục ý thức học tập của HS.
B.Đồ dùng dạy - học :
C. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : 1 HS kể tân một số loài cá nước mặn – viết tên 2 loài cá.
- 1 HS kể tên một số loài cá nước mặn - viết tên 2 loài cá.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bước 1: HS nêu lại các kiểu câu hỏi đã học ở HK 2.
- GV ghi bảng các kiểu câu hỏi: Khi nào? ở đâu? Như thế nào? Vì sao?
- GV gọi vài HS đặt câu hỏi với kiểu câu đã học – HS khác nhận xét.
Bước 2:
* Tiết 1/ sgk- 77:
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS hỏi-đáp theo cặp - Đại diện các nhóm nêu ý kiến và đặt câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bt3 – trao đổi theo cặp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Các nhóm hỏi – đáp. Nhóm khác có ý kiến.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Tiết 3, tiết 5, tiết 7: Cách thực hiện tương tự như các bài tập ở tiết 1
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi với các kiểu câu đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra G.HK2
Bổ sung :
………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
THỦ CÔNG Tiết 27
Làm đồng hồ đeo tay ( tiết 1)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đep tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: 1 đồng hồ đep tay, mẫu đồng hồ đeo tay làm bằng giấy. Qui trình làm đồng hồ.
HS : Giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
GV cho HS quan sát đồng hồ đep tay thật - Gợi ý HS nêu các bộ phận của đồng hồ: dây đeo, mặt đồng hồ hình vuông( hình chữ nhật, hình tròn); đai đồng hồ, số và kim đồng hồ.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: GV treo qui trình hướng dẫn làm đồng hồ và hướng dẫn lần 1:
B 1: Cắt các nan giấy.
B 2: Làm mặt đồng hồ.
B 3: Gài dây đeo đồng hồ.
B 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Bước 2: GV hướng dẫn lần 2 kết hợp GV làm mẫu từng bước.
- HS theo dõi.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ theo từng bước.
- GV theo dõi, kèm HS còn lúng túng.
* Nhận xét sản phẩm của vài HS đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 3 bước làm đồng hồ đep tay.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
Tiết sau:Thực hành làm đồng hồ đep tay.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ Tiết 54
Kiểm tra định kì giữa học kì 2 ( đọc thầm)
TOÁN Tiết 135
Luyện tập chung
Sgk: 136/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng tính nhẩm và học thuộc các bảng nhân, chia đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc tính toán và giải toán có phép chia.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ làm bài tập
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm:
Câu a.HS tính và nêu miệng kết quả từng cột.
HS khác nhận xét, sửa sai.
Câu b. GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính – HS theo dõi.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính :
- HS nêu lại cách thực hiện phép tính – GV nhận xét.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- HS đọc bài toán ( câu a, câu b)
- GV yêu cầu HS nêu các giải từng bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài toán và câu hỏi của bài.
- HS nêu cách giải từng bài toán – GV nhận xét.
- HS làm bài vào vbt – HS lên bảng làm bài.
- GV kèm HS giải toán - Lớp nhận xét từng bài, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nối tiếp đọc các bảng nhân, chia đã học.
- Nhận xét tiết học.
Tiết sau: Kiểm tra định kì GHK2
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN Tiết 27
Kiểm tra định kì giữa học kì 2 (Viết)
(Chuyên môn ra đề)
Tự nhiên và Xã hội Tiết 27
Loài vật sống ở đâu?
Sgk: 54 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
- Kể tên một số loài vật và nơi sống của chúng.
- Giáo dục HS yêu quí và bảo vệ loài vật.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh, hình ảnh về loài vật HS ( GV) sưu tầm.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Cây có thể sống ở đâu?
- Kể tên một số loài cây sống dưới nước và nêu ích lợi của chúng?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Chơi trò chơi “ Chim bay, cò bay” - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc với SGK (theo nhóm đôi)
* Mục tiêu: HS nhận ra loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm – nêu yêu cầu quan sát.
- GV đi từng nhóm hướng dẫn các em quan sát, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Bước 2: - Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày 1 hình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt ý đúng từng hình – hỏi cả lớp: Loài vật có thể sống ở đâu?
GV kết luận: Loài vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không.
*Hoạt động 2: Triển lãm tranh
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm – Phát bảng phụ cho các nhóm.
- Các nhóm trình bày hình ảnh về loài vật sưu tầm được.
- Các nhóm trình bày lên bảng lớp - Đại diện 1 nhóm trình bày về tranh sưu tầm của nhóm ( Con vật tên gì? Nơi sống của chúng).
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn nhóm trình bày hay, có nhiều tranh loài vật.
3. Củng cố, dặn dò: - Loài vật có thể sống ở đâu?
- Giáo dục HS hãy yêu quí và bảo vệ loài vật.
- Về sưu tầm một số loài vật sống trên cạn và nêu lợi ích của chúng.
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………....
KỂ CHUYỆN Tiết 28
Kho báu
Sgk:84 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình.
* HS yếu kể liên tiếp 2 đoạn của câu chuyện.
- Có ý thức tập trung nghe và ghi nhớ bạn kể, kể tiếp phần bạn đã kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập để đạt kết quả.
B. Đồ dùng dạy – học:
C. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn theo gợi ý
Bước 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các gợi ý của bài.
- GV nêu phần nội dung gợi ý của từng đoạn.
- GV hướng dẫn mẫu – GV kể theo gợi ý a.
Bước 2: GV yêu cầu HS kể lại đoạn theo gợi ý của câu chuyện.
- HS kể theo cặp - đại điện các nhóm kể.
– GV hướng dẫn thêm cho nhóm yếu.
- HS theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nêu yêu cầu kể chuyện.
- HS kể theo nhóm 4, toàn bộ câu chuyện.
- GV gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Khuyến khích HS yếu kể lại liên tiếp 2 đoạn của câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS biết chăm chỉ học tập.
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN Tiết 137
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Sgk: 137/ Tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
- Nắm được đơn vị nghìn, biết được quan hệ giữa trăm và nghìn. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: Các ô vuông như trong sgk.
HS: Bảng con, bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ: Nhận xét tiết kiểm tra.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
Bước 1: GV gắn lần lượt các ô vuông như trong sgk – HS nêu các đơn vị.
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần (10 đơn vị bằng 1 chục)
Bước 2: gắn các hình chữ nhật chia 10 ô vuông nhỏ - theo thứ tự như trong sgk
GV ôn lại cho HS: (10 chục bằng 1 trăm ) - Nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Giới thiệu một nghìn
- GV gắn các hình vuông chia thành 100 ô vuông nhỏ như trong sgk và giới thiệu với HS: 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn.
- GV hướng dẫn HS cách viết 1 nghìn – HS viết bảng con.
- GV hướng dẫn HS cách đọc 1 nghìn – HS nối tiếp đọc.
* GV kết: Các số 100, 200, 300, … là các số tròn trăm.
Hoạt động 3: Thực hành
* Đọc, viết ( theo mẫu):
- GV gắn cách hình vuông như trong bài tập.
- HS đọc và viết số tương ứng vào bảng con - Lớp nhận xét, sửa sai.
- GV gắn hình và cả lớp đọc số.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV viết số VD: 40 – HS lên bảng chọn và gắn hình vuông tương ứng với số.
- HS nhắc lại 10 trăm bằng 1 nghìn.
Tiết sau: So sánh các số tròn trăm
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 55
Kho báu
Sgk: 85/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe-viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong truyện Kho báu.
- HS làm đúng các bài tập phân biệt ua/uơ ; ên/ênh
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết đúng.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Nhận xét tiết kiểm tra GKH2
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết
Bước 1: GV đọc bài chính tả lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV hỏi HS nội dung chính của đoạn chính tả.
- GV đọc HS viết bảng con các từ khó: quanh năm, cuốc bẫm, gáy, sương, lặn…
Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài lần 2 – GV đọc câu, cụm từ cho HS viết.
- Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài.
Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống ua hay uơ?
- GV hướng dẫn cách làm bài – HS làm vbt.
- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3b: điền vào chỗ trống ên hay ênh?
- GV gắn bảng phụ - Hướng dẫn HS đọc thầm câu đố, bài ca dao và điền vần đúng.
- HS tự làm bài – 2 HS lên bảng làm bài.
- HS đọc bài đã hoàn thành - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS giải đáp câu đố - Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm lại các bài tập.
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 28
Tuần 28
1. Đánh giá hoạt động tuần 28
a. Nề nếp:
- Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đều, đi học đúng giờ.
- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Học tập: - Một số bạn chưa chú ý bài, còn nói chuyện trong giờ học: Mai Tuấn, Giang, Khang.
- Quên mang đồ dùng học tập, sách vở: V.Tuấn, L.Hiếu, Giang.
- Vắng học lớp buổi chiều: M. Tuấn, Tr. Hiền
* Nhận xét kết quả kiểm tra G.HK 2
2. Phương hướng hoạt động tuần 29:
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua:
a. Nề nếp:
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt, ra thể dục nhanh chóng, không xô đẩy nhau trong giờ thể dục, tập thể dục đều các động tác.
- Xếp hàng ra về trật tự. Không đi học trễ.
b. Vệ sinh:
- Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học.
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mang bảng tên đầy đủ.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
c. Học tập:
- Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Mang sách, vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
* Đi học đầy đủ ở lớp buổi chiều.
- Hoạt động khác:
- Tham gia lao động đầy đủ.
- Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà.
* Đôn đốc HS nộp các khoản tiền còn lại.
TOÁN Tiết 138
So sánh các số tròn trăm
Sgk:139 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm .Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số
- Biết so sánh các số tròn trăm nhanh, chính xác.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng ô vuông như trong sgk. Bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: HS đọc các số tròn trăm đã học và trả lời câu hỏi của GV.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Họat động 1: So sánh các số tròn trăm
Bước 1: GV gắn các hình vuông biểu diễn các số tròn trăm như trong sgk/139.
- yêu cầu HS nêu số tương ứng và so sánh hai số vừa ghi xem số nào bé hơn, số nào lớn hơn – HS phát biểu.
- GV kết luận : 200 200 ( cả lớp đọc)
Bước 2: GV gắn các hình vuông khác và yêu cầu HS so sánh.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết (Theo mẫu ).
- GV gắn hình vuông và so sánh làm mẫu cho HS.
- HS tự làm và nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- HS làm vbt – 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Số ?
- GV gắn tia số lên bảng – HS nhận xét 2 số liền nhau ( hơn nhau 100 đơn vị)
- GV hướng dẫn: các số cần điền phải là số tròn trăm, theo chiều tăng dần.
- GV yêu cầu HS đọc các số tròn trăm từ : bé đến lớn; từ lớn đến bé.
- HS tự điền số vào tia số - GV kèm HS yếu điền số.
- 1 HS lên bảng điền số - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS đọc lại các số tròn trăm trên tia số.
3 .Củng cố dặn dò :
- Gọi HS đọc các số tròn trăm ( từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.)
- GD HS vận dụng vào thực tế khi so sánh các số tròn trăm.
- Nhận xét tiết học.
Tiết sau: Các số tròn chục từ 110 đến 200
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 28
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì?
Dấu chấm, dấu phẩy.
Sgk: 87/ tgdk: 40’
A .Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ về cây cối. Biết được lợi ích của cây.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì? Ôn luyện cách đặt dấu chấm và dấu phẩy.
- Giáo dục HS yêu quí, chăm sóc cây cối.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Không kiểm tra.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Kể tên những loài cây mà em biết theo nhóm.
- GV ghi các ý lên bảng và nêu từ mẫu.
- GV chia lớp thành nhóm 4 - HS kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày, GV ghi bảng– Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt: có rất nhiều loài cây vừa cho quả, vừa cho bóng mát và lấy gỗ…
Bài tập 2: ( làm miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
- GV gọi 2 HS hỏi-đáp theo câu mẫu.
- HS thực hành hỏi-đáp theo cặp.
- Gọi từng cặp hỏi - đáp trước lớp – Nhóm khác có ý kiến.
GV kết: cây cối có rất nhiều lợi ích cho cuộc sống, chúng ta cần phải bảo vệ chúng.
Bài tập 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống:
- GV gắn bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- GV hướng dẫn yêu cầu bt – HS đọc thầm đoạn văn và điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
- GV kèm HS yếu điền dấu thích hợp – 1 HS lên bảng làm bảng phụ.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa sai.
* HS nêu lại tác dụng của dấu chấm, dầu phẩy trong câu.
3. Củng cố dặn dò:
- HS kể nhanh tên các loài cây.
- Ghi nhớ tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy và sử dụng đúng.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
THỦ CÔNG Tiết 28
Làm đồng hồ đeo tay ( tiết 2)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS nhớ qui trình các bước làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đep tay.Làm đúng, đẹp.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Qui trình làm đồng hồ.
HS : Giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn lại qui trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- GV gắn qui trình các bước làm đồng hồ đeo tay.
- HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay .
- GV nhận xét, hướng dẫn lại.
- Gọi từng HS lên thực hiện lại các bước.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Thực hành
- GV yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ theo từng bước.
- GV theo dõi, kèm HS còn lúng túng.
* Nhận xét sản phẩm của vài HS đã hoàn thành.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- HS trình bày đồng hồ đeo tay lên bàn – GV kiểm tra.
- GV chọn một số sản phẩm của HS – Cùng lớp nhận xét, xếp loại.
- Tuyên dương HS hoàn thành sản phẩm đẹp. Động viên, khuyến khích những HS chưa hoàn thành về tiếp tục hoàn thành bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 3 bước làm đồng hồ đep tay.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
Tiết sau: Làm vòng đeo
tay.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC Tiết 84
Cây dừa
Sgk :88 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Rèn HS yếu đọc đúng bài thơ. đọc thuộc ít nhất 1 đoạn thơ trong bài.
- Rèn kỹ năng đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và sau mỗi dòng thơ.
- Đọc bài với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên có nhịp điệu ( dành cho HS khá, giỏi).
- Hiểu các từ khó trong bài :Tỏa ,bạc phếch ,đánh nhịp… Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn HS đọc.
Bảng phụ viết bài thơ.
C. Các hoạt động da- học:
1. Bài cũ: HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi bài: Kho báu.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
Bước 1: Luyện đọc câu
GV đọc mẫu bài thơ giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
- HS đọc nối tiếp từng câu thơ lần 1. GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn HS đọc đúng từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- GV chia bài thơ thành 3 đoạn – HS nối tiếp đọc đoạn bài thơ ( 2 lần).
- GV đưa bảng phụ đoạn 1, 2 và hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng.
- HS luyện đọc đoạn GV kết hợp giải nghĩa từ mới Sgk/ 89.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm – GV kèm HS yếu đọc đúng.
- Thi đọc đoạn giữa nhóm - Lớp nhận xét, tuyên dương.
Bước 3: Cả lớp đồng thanh đọc bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm đoạn và TLCH.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn giọng đọc – GV đọc mẫu.
- HS đọc từng đoạn của bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3-5 em – HS thi đọc bài thơ.
- GV xóa dần các từ, cụm từ - HS đọc thuộc long bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ – GV gọi HS yếu đọc thuộc lòng 1-2 đoạn thơ.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- Bài thơ, giúp em hiểu gì thêm về điều gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và TLCH bài.
D. Bổ sung:…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
TẬP VIẾT Tiết 28
Chữ hoa Y
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ :
- Viết chữ cái viết hoa Y ( theo cỡ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứng dụng Yêu lũy tre làng (theo cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng qui định.
- Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu chữ hoa Y. Phiếu viết chữ Yêu cụm từ Yêu lũy tre làng trên dòng kẻ ô li.
HS: Vở tập viết (vtv2), bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS viết bảng con chữ X.
- Viết chữ Xuôi
- 1 HS đọc và giải nghĩa câu: Xuôi chèo mát mái
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoaY
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa Y
Bước 1: GV gắn chữ mẫu Y.
- Chữ X cao 8 li, 9 đường kẻ, gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa X – HS viết trên không.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết lần lượt chữ Y ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ Y cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Yêu lũy tre làng.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét về độ cao các con chữ.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Yêu và hướng dẫn HS viết
- HS viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa Y
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN Tiết 139
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Sgk : 140/ tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết các số tròn chục từ 110 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
- Đọc và viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200. So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số chục đã học.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các hình vuông ( biểu diễn trăm), hình chữ nhật ( biễu diễn chục). Bộ lắp ghép hình.
- HS: bộ đồ dùng học tập
C. Các hoạt động day- học:
1. Bài cũ: HS so sánh các số tròn trăm GV cho trên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu số tròn chục từ 110 đến 200.
Bước 1: Ôn tập các số tròn chục đã học.
- GV gắn các hình chữ nhật biểu diễn các số tròn chục – HS nhắc lại các số tròn chục.
- GV ghi bảng các số tròn chục – HS nhận xét đặc điểm các số tròn chục.
Bước 2: Học tiếp các số tròn chục
- GV gắn bảng kẻ như trong sgk - Gắn các hình vuông và cột chữ nhật.
- HS nêu giá trị : trăm, chục, đơn vị các chữ số.
- GV yêu cầu HS nêu cách viết số và đọc số - Nhận xét, ghi vào bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, viết các số trăm, chục, đơn vị - Hướng dẫn cách đọc.
Bước 3: Các số tròn chục tiếp theo thực hiện tương tự như cho đến 200.
Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
GV gắn lên bảng - yêu cầu HS viết số và so sánh 2 số đã viết.
- GV ghi bảng một vài số tròn chục và HS so sánh.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 2/vbt: Viết (Theo mẫu )
- GV gắn bảng phụ - 1 HS đọc số ở ô đầu tiên – GV ghi vào bảng.
- HS làm bài vào vbt – 1 HS làm bảng phụ.
- GV kèm HS yếu đọc và viết.
- Lớp nhận xét bài trên bảng, sửa sai.
Bài 2/sgk: GV gắn hình trực quan – HS nhìn hình và so sánh số vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4/vbt: - HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS nhắc lại cách so sánh các số tròn chục.
Bài 5/vbt: số?
- GV gắn bảng phụ 3 dãy số - HS nêu nhận xét.
- HS làm bài vào vbt – 1 HS lên bảng làm bài. * GV kèm HS yếu làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài. * HS đọc dãy số tròn chục.
Bài 5/sgk: GV gắn các tấm bìa hình tam giác và yêu cầu HS lên ghép thành hình tứ giác.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại các số tròn chục
- Ghi nhớ cách so sánh các số tròn chục.
- Tiết sau: Các số từ 101 đến 110
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………
File đính kèm:
- GiaoAn Lop 2 Tuan 2829.doc